Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm học 2018-2019 – Trường THPT Ngô Quyền (Mã đề 101)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.21 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2018-2019
Môn : HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút, 24 câu trắc nghiệm, 2 bài tự luận
Mã đề thi 101

(Cho: H =1; O =16; N =14; F= 19; Cl =35,5; Br =80; I =127; Na =23; Fe = 56; Zn =65, Cu=64, Al=27,
K=39, Mg=24, Ca=40. Các thể tích khí đo ở ĐKTC)
Thí sinh không dùng bất kì tài liệu gì
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (24 câu 8 điểm)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng,
sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam.
B. 7,33 gam.
C. 7,23 gam.
D. 4,83 gam.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl X  NaHCO3 X là
A. Na2SO4
B. Na2CO3
C. NaClO
D. NaOH
Câu 3: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động
B. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ
C. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước
D. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
Câu 4: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V bằng bao nhiêu lít?


A. 2,4 lít.
B. 2,5 lít.
C. 1,7 lít.
D. 2 lít.
Câu 5: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước.
B. rượu etylic.
C. phenol lỏng.
D. dầu hỏa.
Câu 6: Chất nào sau đây là oxit lưỡng tính
A. Na2O
B. MgO
C. Al2O3
D. AlCl3
Câu 7: Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. Cr
B. Al
C. Cu
D. Fe
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,51.
B. 27,96.
C. 29,52.
D. 1,50.
Câu 9: Chất X kết tủa keo trắng, X vùa tan trong dung dịch NaOH, vừa tan trong dung dịch HCl.X là
A. NaHCO3.
B. Al(OH)3.
C. Mg(OH)2.

D. AlCl3.
Câu 10: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng
A. có sủi bọt khí, có kết tủa, kết tủa tan dần
B. có kết tủa, kết tủa không tan
C. có kết tủa, kết tủa tan dần đế hết.
D. chỉ có kết tủa
Câu 11: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam
hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 6,8.
C. 7,0.
D. 12,4.
Câu 12: Cho các hợp kim sau để ngoài trời: (a) Zn-Cu ; (b) Zn-Mg ; (c) Zn-Fe ; (d) Zn-Ag. Số hợp kim mà

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


trong đó Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 13: Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag thì dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl
B. HNO3 đậm đặc
C. NH3
D. Fe(NO3)3
Câu 14: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. Na2CO3, CO2, H2O.
B. NaOH, CO2, H2O.

C. Na2O, CO2, H2O.
D. NaOH, CO2, H2.
Câu 15: Câu nào sau đây là không đúng
A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
B. Đun sôi nước có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu.
C. Dùng phương pháp trao đổi ion để làm giảm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
D. Dùng Na2CO3( hoặc Na3PO4 )để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau
(1).Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2).Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3).Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4).Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
Câu 17: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch NaOH dư. Tính thể tích khí hidro thu được?
A. 3,36 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải của nhôm:
A. hàn kim loại
B. làm thân máy bay, ô tô
C. làm dây đẫn điện thay cho đồng
D. làm dụng cụ nấu ăn
Câu 19: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.
B. quặng manhetit.

C. quặng pirit.
D. quặng đôlômit.
Câu 20: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na.
B. Ca.
C. Al.
D. Fe.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng
không.
(f) Cho lá Zn vào dung dịch HCl có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 22: Cấu hình electron chung lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là:
A. ns2np1
B. ns2
C. ns2np2
D. ns1
Câu 23: Chỉ dùng dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al, Al2O3
A. HCl
B. NaCl
C. CuCl2
D. KOH

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
A. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
B. AgNO3 và Mg(NO3)2.
C. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
PHẦN II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1.(1 điểm) Cho 6,2 gam hỗn hợp gôm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thu
được 2,24 lít khí hidro và dung dịch (X).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm 2 kim loại kiềm.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M để trung hòa dung dịch (X).

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 2. .(1 điểm) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa
thu được là 15,6 gam. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính V .
---------------HẾT---------------

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Đáp án Mã đề 101
1.C
2.D
15.B 16.B

3.D
17.B

4.D
18.A


5.D
19.A

6.C
20.A

7.B
21.D

8.C
22.B

9.B
23.D

10.C
24.C

11.B

12.C

13.D

14.A

PHẦN II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1.(1 điểm) Cho 6,2 gam hỗn hợp gôm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thu được
2,24 lít khí hidro và dung dịch (X).

c) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm 2 kim loại kiềm.
d) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M để trung hòa dung dịch (X).
Câu 2. .(1 điểm) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa
thu được là 15,6 gam. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính V .
ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1
a) -Viết PTPU
-Tìm 2 kl (Na, K)
b) -Viết PTPU
-Tính V của dd axit (100ml)

( 0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)

Câu 2
- Số mol Al3+ = 0,3
- Số mol kết tủa = 0,2
 Trường hợp 1: Không có pu hòa tan
- Viết PT
- Tính số mol NaOH = 0,6  V = 1,2 lít
 Trường hợp 2: Có phan ứng hòa tan
- Viết PT
- Tính số mol NaOH = 1 mol  V = 2 lít

(0,25 điểm)
( 0,25 điểm)
(0,25 điểm)

( 0,25 điểm)

Xem thêm các bài tiếp theo tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×