Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.17 KB, 18 trang )

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH 
TOÁN QUA NGÂN HÀNG

1


DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Khái niệm
 Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền hàng 
hoá, dịch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong 
đó phổ biến là thanh toán không dùng tiền mặt
 Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán trong 
đó NH sẽ thực hiện việc trích từ TK tiền gửi theo yêu cầu 
của người trả tiền để chuyển vào TK cho người thụ hưởng

2


Ý nghĩa
 Giúp khách hàng tăng vòng quay vốn
 Giảm chi phí vận chuyển, lưu thông tiền mặt
 Mở rộng nguồn vốn huy động của NH
 NH cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác 

3


Nguyên tắc
 Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK có 
đủ số dư


 Khách hàng phải thực hiện đúng các quy định do 
NH đặt ra
 Khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh 
toán mà NH giới thiệu để chấp hành đúng quy 
định và vận dụng đúng thể thức
 Đối chiếu, kiểm tra định kỳ

4


UỶ NHIỆM THU, UỶ NHIỆM CHI

 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 Tài khoản 4211: Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng 
trong nước bằng đồng Việt Nam
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng khách hàng gửi 
tiền

5


 Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH thành 

viên
Bên Có ghi: 

 Các khoản phải trả cho NH khác
 Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ

Bên Nợ ghi:

 Các khoản phải thu NH khác
 Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ

Số dư Có: Thể hiện số tiền phải trả trong thanh 
toán bù trừ chưa thanh toán
Số dư Nợ: Thể hiện số tiền phải thu trong thanh 
toán bù trừ chưa thanh toán
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết

6


 Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay

Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển 
Nợ
Bên Có ghi: 
 Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có

 Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã chuyển

Số dư Nợ: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các 
Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các 
Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ 
Số dư Có: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các 
Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn 
hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ 
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
7



 Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay

Bên Nợ ghi: 

 Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có

 Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ 

 Bên Có ghi: Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển 
Nợ 
 Số dư Nợ : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo 
các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ 
lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển 
Nợ 
Số dư Có : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo 
các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến 
theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển 
Nợ 
8
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết


 Tài khoản 5211: Liên hàng đi năm nay

Bên Nợ ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác trong 
cùng hệ thống NH theo giấy báo Nợ liên hàng gửi đi
Bên Có ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác trong 
cùng hệ thống NH theo giấy báo Có liên hàng gửi đi
Số dư Nợ: Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều 

hơn thu hộ
Số dư Có: Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều 
hơn chi hộ 
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tiểu khoản

9




Tài khoản 5212: Liên hàng đến năm nay
Bên Nợ ghi: 
­ Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống NH thu hộ 
theo giấy báo Có liên hàng nhận được
­ Số tiền các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu
Bên Có ghi:
­ Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống NH chi hộ 
theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được
­ Số tiền các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng chưa 
được đối chiếu
Số dư Có: Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng chưa 
được đối chiếu 
Hạch toán chi tiết: Mở 2 tiểu khoản:
­ Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ)
­ Giấy báo Nợ liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Có)

10





Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại NH Nhà 
nước
Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng Nhà nước
Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn 
tại NHNN
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết

11




PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Tại NH bên trả tiền:
Nợ TK 4211
Có TK thích hợp

Trả tiền cho KH cùng NH: TK 4211
Trả tiền cho KH khác NH: TK 5111, 5211, 5012, 1113


Tại NH bên thụ hưởng:

Nợ TK thích hợp (5112, 5212, 5012, 1113)
Có TK 4211

12



SÉC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 Tài khoản 4271: Tiền gửi để đảm bảo thanh toán Séc

Bên Có ghi: Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm 
thanh toán
Bên Nợ ghi: 
­ Số tiền đã sử dụng để thanh toán cho người 
hưởng
­ Số tiền gửi còn thừa, trả lại khách hàng
Số dư Có: Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi ở 
TCTD để bảo đảm thanh toán
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng khách 
hàng gửi tiền

13


PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Séc có bảo chi:
Nợ TK 4271
Có TK 4211, 2111, 1011 
 Séc rút tiền mặt:
Nợ TK 4211, 4271
Có TK 1011



14




Séc chuyển khoản:
Tại NH bên trả tiền:
Nợ TK 4211, 4271

Có TK 5111, 5211, 5012, 1113
 Tại NH bên thụ hưởng:
Nợ TK 5112, 5212, 5012, 1113
Có TK 4211

15


THẺ NGÂN HÀNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 Tài khoản 4273: Tiền gửi để đảm bảo 
thanh toán Thẻ
Nội dung hạch toán: Giống TK 4271

16


PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN


Khi phát hành thẻ:

Nợ TK 4211, 1011…
Có TK 4273 (nếu có ký quỹ)
Có TK 711 (Phí cấp thẻ nếu có)
Có TK 4531

17


Tại NH thanh toán thẻ:
Nợ TK 359
Có TK 4211, 1011
 Tại NH phát hành thẻ
Nợ TK 4211, 4273, 2111
Có TK 5111, 5012, 1113


18



×