Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Hồ sơ đăng ký điểm thu đổi ngoại tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.74 KB, 14 trang )

Hồ sơ Đăng ký đại lý đổi ngoại tệ - Công ty CP ABC:
Stt
Loại VB
1
Đăng ký kinh doanh Cty CP XYZ mới nhất
(bản chứng thực)
2
Đăng ký kinh doanh Cty CP ABC_mới nhất
(bản chứng thực)
3
Văn bản ủy quyền của cấp có thẩm quyền Cty
CP XYZ cho Người đứng đầu Chi nhánh (bà
_________) được ký các văn bản liên quan tới
đại lý thu đổi ngoại tệ (bản chính)
4
Chứng minh thư của bà _________ (bản chứng
thực)
5
Đơn đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (bản chính)
6
Hợp đồng thu đổi ngoại tệ (bản chính)
7
Biên bản làm việc kiểm tra điều kiện làm Đại
lý (bản chính)
8
Bản cam kết thực hiện các QĐ về Phòng chống
rửa tiền (bản chính)
9
Chứng minh thư + Chứng chỉ ngoại ngữ của
các nhân viên nhận nhiệm vụ thu đổi ngoại tệ
(bản chứng thực)


10 Quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ và biện pháp
bảo đảm an ninh, an toàn (bản chính)

Số bản
01
01
01

01
01
05
03
01
01
01


CTY TNHH _________– CHI
NHÁNH _________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:………/………
Hạ Long, ngày ..… tháng 05 năm 2020
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đốc ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng

Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại
tệ của cá nhân.
Tên tổ chức: Công ty TNHH _________– Chi nhánh _________
Địa chỉ : _________, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
Điện thoại: _________
Fax
: ………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: _________-001 đăng ký lần đầu
ngày 04/11/2019, thay đổi lần thứ 1 ngày 20/04/2020
Cơ quan cấp: Phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh
Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (dịch vụ lưu trú du lịch)
Vốn điều lệ:
Tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam số _________ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ theo
Hợp đồng đại lý số _________ ngày …/05/2020 với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long tại địa điểm như sau :
Đại lý
Stt đổi ngoại
Địa chỉ
Điện thoại
Công
tệ
ty
Đại lý đổi
_________
_________, tỉnh Quảng
1 ngoại tệ
Ninh, Việt Nam

số 5
TNHH _________– Chi nhánh _________ xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.


Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ Công ty TNHH
_________– Chi nhánh _________ cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật
hiện hành về đại lý đổi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
Số: _________
-

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24/11/2015;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định
số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/07/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng 05 năm 2020, tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triểu
Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long, chúng tôi gồm có:

1

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long (sau đây gọi
là Bên A)

Địa chỉ : Số 74 đường Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
Điện thoại : _________ ;
Fax : 02033.518.712 ;
Đại diện : Ông _________;
Chức vụ: Phó Giám Đốc.

2

Công ty TNHH _________– Chi nhánh _________ (sau đây gọi là Bên B)
Địa chỉ : _________, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
Điện thoại: _________
Đại diện : Bà Nguyễn _________
Chức vụ: Giám đốc chi nhánh
Số tài khoản: _________ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hạ Long.
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ với các nội dung như sau:
Điều 1: Phạm vi hoạt động của Đại lý
Bên A đồng ý cho Bên B tổ chức thực hiện hoạt động mua ngoại tệ với danh nghĩa
là Đại lý đổi ngoại tệ của Bên A trong phạm vi sau đây :
1. Bên B dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt (sau đây gọi là ngoại tệ) của
khách hàng là cá nhân và phải bán lại cho Bên A toàn bộ số ngoại tệ mua được (ngoài số
ngoại tệ tồn quỹ được để lại theo Khoản 2 Điều 7 Hợp đồng này).
2. Bên B không được phép bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy Đồng Việt Nam.


3. Loại ngoại tệ Bên B được phép đổi: USD, EUR, GBP, JPY, AUD, CAD,
HKD, SGD, THB, NZD, KRW, MYR, TWD.
Điều 2 : Địa điểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ
1. Bên B tổ chức các Địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ như sau:

Stt
1

Bàn đổi ngoại tệ

Địa điểm
_________, tỉnh Quảng
Ninh, Việt Nam

Điện thoại liên hệ

Quầy thu ngân tầng 1
_________
(Sau đây gọi chung là “Bàn đổi ngoại tệ”)
2. Tại mỗi Bàn đổi ngoại tệ phải có bảng hiệu bao gồm Logo và tên bằng tiếng
Việt, tên bằng tiếng Anh với các nội dung sau:
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long
Bank for Investment and Development of Vietnam JSC, Hạ Long Branch
Đại lý đổi ngoại tệ số: 5
Authorised exchange bureau No 5
Điều 3: Tỷ giá mua ngoại tệ
1 Bên B mua ngoại tệ của khách hàng theo tỷ giá mua tiền mặt do Bên A cung cấp. Thông
báo tỷ giá được Bên A gửi 9h30 sáng hàng ngày bằng hình thức fax, email và các bản
thông báo tỷ giá cho đại lý cần được lưu trữ làm cơ sở đối chiếu (Hình thức thông báo tỷ
giá có thể được điều chỉnh trong từng thời kỳ trên cơ sở thống nhất bằng văn bản giữa hai
bên). Trường hợp trong ngày tỷ giá biến động cần có sự điều chỉnh, Bên A có trách nhiệm
thông báo kịp thời cho Bên B.
2 Bên A mua lại ngoại tệ của Bên B bằng tỷ giá bên B đã mua ngoại tệ của khách hàng
nhưng không vượt quá biên độ do Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ. Tỷ
giá mua ngoại tệ giữa Bên A và Bên B có thể được điều chỉnh trong từng thời kỳ trên cơ

sở thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên.
3 Bên B không thu thêm bất cứ một khoản phí nào của khách hàng.
Điều 4: Doanh số thu đổi tối thiểu
Bên B phải duy trì mức doanh số thu đổi tối thiểu là 100.000 USD/năm (Một trăm
nghìn đô la Mỹ trên một năm) hoặc các ngoại tệ khác có giá trị tương đương.
Điều 5: Tác nghiệp mua ngoại tệ tại Đại lý đổi ngoại tệ
Khi thực hiện đổi ngoại tệ cho khách hàng, Đại lý ghi 02 liên Phiếu đổi ngoại tệ
theo mẫu do Bên A cung cấp: 01 liên gửi khách hàng, 01 liên giữ làm chứng từ gốc và
cập nhật số liệu chứng từ vào sổ kế toán theo hướng dẫn của Bên A. Những chứng từ
hỏng phải nộp lại cho Bên A.
Nhân viên Bàn đổi ngoại tệ phải nghiêm túc tuân thủ các quy định liên quan tới


phòng chống rửa tiền theo Hướng dẫn về phòng chống chống rửa tiền đối với đại lý đổi
ngoại tệ của BIDV và các quy định liên quan tới phòng chống rửa tiền của pháp luật.
Điều 6: Mức phí đại lý đổi ngoại tệ
1 Mức phí Bên A trả cho Bên B là 0,01% doanh số ngoại tệ Bên B bán lại cho Bên A,
được thanh toán bằng VND tính theo tỷ giá niêm yết của mỗi ngày giao dịch. Mức hoa
hồng này có thể được thay đổi trong từng thời kỳ trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa
hai bên.
2 Bên A chi trả tiền hoa hồng cho Bên B 01 lần/tháng. Chạm nhất vào ngày 05 hàng tháng
sẽ thực hiện trả phí đại lý của tháng liền trước đó bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo
yêu cầu của Bên B.
Điều 7: Thời hạn bán ngoại tệ cho Ngân hàng - Mức tồn quỹ cuối ngày
1 Bên B phải bán toàn bộ số ngoại tệ mua được cho Bên A vào tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hạ Long, số 74 đường Trần Hưng Đạo, phường Trần
Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh vào trước 16h00 các ngày làm việc
trong tuần (ngày làm việc trong tuần từ Thứ Hai đến Thứ Sáu trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ
tết và các ngày nghỉ theo quy định).
2 Bên B được phép duy trì một lượng ngoại tệ tồn quỹ cuối ngày tối đa là 2.000 USD (hai

ngàn Đôla Mỹ) hoặc các ngoại tệ khác (Bên B được phép đổi theo quy định tại Điều 1) có
giá trị tương đương.
3 Trường hợp Bên B có nhu cầu tăng mức tồn quỹ tại (các) Bàn đổi ngoại tệ ngoại tệ trên
2000 USD (hai ngàn Đôla Mỹ), Bên B phải có văn bản giải trình gửi Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Quảng Ninh, thành phố trên địa bàn nơi đặt Bàn đổi ngoại tệ để xem xét, giải
quyết. Trong trường hợp được Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chấp nhận, Bên B
được phép duy trì mức tồn quỹ được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận và phải thông báo
lại bằng văn bản cho Bên A.
Điều 8: Chế độ báo cáo
1 Hàng tháng, trước ngày 05 tháng sau, Bên B thực hiện báo cáo về tình hình đổi ngoại tệ
trong tháng với Bên A.
2 Hàng quý, trước ngày 05 tháng đầu quý sau, Bên B thực hiện báo cáo về tình hình đổi
ngoại tệ trong quý với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt Đại lý đổi
ngoại tệ theo mẫu tại Văn bản hợp nhất số 37/VBHN-NHNN ngày 08/07/2016 kèm
Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/07/2008 và Thông tư số 11/2016/TT-NHNN
ngày 29/06/2016.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1 Bên B có các quyền sau:
a. Được Bên A trả phí theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.


b. Được Bên A tổ chức đào tạo, tập huấn cho nhân viên của Bên B và/hoặc cung cấp tài liệu
2
a.

b.
c.

d.
e.


f.
g.

h.

i.
j.

k.
l.
m.

n.

hướng dẫn theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Hợp đồng này.
Bên B có các nghĩa vụ sau:
Chỉ được tổ chức, thực hiện hoạt động Đại lý đổi ngoại tệ tại địa điểm nêu tại Điều 2 Hợp
đồng này. Trong trường hợp Bên B có nhu cầu mở thêm Bàn đổi ngoại tệ phải có sự đồng
ý của Bên A dưới hình thức phụ lục sửa đổi bổ sung Hợp đồng có chữ ký, con dấu hợp lệ
của hai Bên. Đồng thời, Bên B phải gửi Hồ sơ đăng ký tới Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố tại địa bàn nơi Bên B có nhu cầu đặt bổ sung Bàn đổi ngoại tệ.
Trưng bày biển hiệu và hộp đèn theo đúng quy định của Bên A.
Quản lý, giám sát, đảm bảo các nhân viên tại Bàn đổi ngoại tệ chấp hành đúng các quy
định của Hợp đồng này, các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối và phòng chống rửa
tiền. Chịu trách nhiệm về những vi phạm trong hoạt động đổi ngoại tệ và các vi phạm
liên quan tới phòng chống rửa tiền của nhân viên Bàn đổi ngoại tệ.
Chỉ được sử dụng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ tiền mặt của khách hàng là cá nhân.
Niêm yết, thông báo công khai tại các Bàn đổi ngoại tệ tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt theo
đúng tỷ giá do Bên A cung cấp hàng ngày và thực hiện mua ngoại tệ với khách hàng theo

tỷ giá đó.
Phải bán ngay toàn bộ số ngoại tệ đã đổi được cho Bên A theo thời hạn quy định tại Điều 7,
trừ khoản tồn quỹ theo Khoản 2 Điều 7 Hợp đồng này.
Thực hiện chế độ ghi chép hóa đơn mua ngoại tệ, cập nhật số liệu và sổ sách kế toán tại
các Bàn đổi ngoại tệ theo hướng dẫn của Bên A, phù hợp với chế độ hạch toán, kế toán
hiện hành.
Thực hiện đầy đủ quy trình đổi ngoại tệ, đảm bảo không thu nhầm tiền giả. Khi phát hiện
ngoại tệ giả, ngoại tệ không còn giá trị lưu hành làm phương tiện mua bán, nhân viên Bàn
đổi ngoại tệ phải lập biên bản, tạm giữ số ngoại tệ này và thông báo ngay cho cơ quan
công an gần nhất để tiến hành điều tra, xử lý.
Tự chịu trách nhiệm đối với các trường hợp có mất mát, tiền giả… xảy ra tại Bàn đổi ngoại
tệ của Bên B, kể cả trong quá trình vận chuyển, giao nhận tiền.
Bên B phải đảm bảo phục vụ khách hàng an toàn, nhanh chóng và phải giữ bí mật số
lượng ngoại tệ đổi của khách hàng, chỉ cung cấp những thông tin cần thiết khi có yêu cầu
của Bên A hoặc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Thông báo kịp thời cho Bên A những thay đổi về tổ chức, đổi tên, thay đổi địa chỉ, người
liên hệ của Đại lý đổi ngoại tệ liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này.
Có trách nhiệm xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ từ Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố trên địa bàn.
Chấp hành đúng các quy định trong hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ và các quy định tại Quy
chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày
11/07/2008, Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/06/2016 và các văn bản sửa đổi, bổ
sung khác nếu có.
Chấp hành đúng hướng dẫn về phòng, chống rửa tiền của BIDV và các quy định của pháp
luật liên quan đến phòng chống rửa tiền; Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về


các vi phạm liên quan tới rửa tiền trong hoạt động đổi của Bên B.
o. Bồi thường thiệt hại cho Bên A do vi phạm các trường hợp được nêu tại Điểm b, Khoản
1, Điều 10 trên cơ sở thông báo của Bên A.


1
a.

b.
-

-

2
a.
b.
c.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Bên A có các quyền sau:
Thực hiện kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất đối với hoạt động đổi ngoại tệ của
Bên B. Nếu phát hiện Bên B vi phạm các quy định tại hợp đồng này, các quy định tại
Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ và các quy định của pháp luật cũng như của BIDV về phòng
chống rửa tiền của Ngân hàng Nhà nước thì Bên A tùy theo tính chất và mức độ vi phạm
để có biện pháp xử lý thích hợp.
Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và được bồi thường thiệt hại trong trường
hợp Bên B vi phạm một trong những vấn đề sau:
Vi phạm các quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền tại Nghị định 116/2013/NĐCP, Thông tư 31/2014/TT-NHNN, Thông tư 35/2013/TT-NHNN vi phạm Quy chế Đại lý
đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN, Thông tư
11/2016/TT-NHNN ngày 29/06/2016 và các văn bản sửa đổi, bổ sung khác nếu có hoặc
vi phạm các cam kết trong Hợp đồng này.
Kinh doanh ngoại tệ trái phép.
Bán ngoại tệ cho khách hàng.
Niêm yết, mua ngoại tệ của khách hàng không đúng với tỷ giá công bố của Bên A.

Mua các loại ngoại tệ khác không trong phạm vi đã được nêu trong Hợp đồng.
Giữ lại ngoại tệ vượt quá mức tồn quỹ cho phép.
Không tuân thủ chế độ kế toán theo hướng dẫn của Ngân hàng, đổi ngoại tệ cho khách
hàng không ghi biên lai.
Tự ý di chuyển địa điểm đổi ngoại tệ hoặc đồng thời nhận làm đại lý cho một ngân hàng
hay tổ chức tài chính khác (bao gồm quảng cáo thông tin, niêm yết hoặc kèm theo dịch
vụ).
Bàn đổi ngoại tệ vi phạm nghiêm trọng chế độ quản lý ngoại hối hoặc những quy định có
liên quan của Pháp luật.
Không đáp ứng điều kiện về doanh số thu đổi ngoại tệ tối thiểu quy định trong hợp đồng
trong 2 năm liên tiếp kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.
Bên A có các nghĩa vụ sau:
Cung cấp tỷ giá mua ngoại tệ cho Bên B theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
Cung cấp hóa đơn mua ngoại tệ, hướng dẫn cho nhân viên đổi ngoại tệ của Bên B
trình tự, thủ tục lập phiếu/hóa đơn mua ngoại tệ cho khách hàng.
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho nhân viên đổi ngoại tệ của Bên B về phòng
chống rửa tiền, kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật giả, quy cách các loại tiền đổi đủ tiêu
chuẩn lưu thông, cách thức ghi hóa đơn, ghi chép sổ sách và cấp Giấy xác nhận cho nhân
viên đổi ngoại tệ của Bên B khi Bên B có yêu cầu. Cung cấp tài liệu hướng dẫn kiểm


định ngoại tệ tiền mặt thật giả, tài liệu hướng dẫn phòng chống rửa tiền đối với đại lý đổi
ngoại tệ.
d.
Căn cứ số ngoại tệ nộp cuối ngày và thời gian nộp, thanh toán bằng VND cho Bên
B theo tỷ giá mua tiền mặt do Bên A niêm yết (hoặc theo tỷ giá thỏa thuận giữa hai Bên
trong từng thời kỳ).
Điều 11: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này được các Bên giải
quyết trước hết trên cơ sở thương lượng hòa giải. Trường hợp không tự thương lượng, mỗi Bên

có quyền đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết.

1
a.
b.

2
3
4

Điều 12: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên B được NHNN tỉnh/thành phố cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ và chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:
Theo thỏa thuận bằng văn bản của hai Bên;
Một trong các Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Khi muốn chấm dứt hợp
đồng, Bên muốn chấm dứt có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước…
ngày kể từ ngày dự kiến chấm dứt hợp đồng. Quy định này không áp dụng đối với các
trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Hợp đồng này.
Khi chấm dứt hợp đồng, các Bên sẽ cùng nhau thực hiện các thủ tục cần thiết để thanh lý
hợp đồng phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này được lập thành 05 (năm) bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 bản, một bản gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận
bằng văn bản do đại diện có thẩm quyền của hai Bên ký.
Các Bên đã hiểu rõ toàn bộ nội dung hợp đồng này, Quy chế hoạt động của Đại lý
đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/07/2008,
Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/06/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các
quy định pháp luật về phòng chống rửa tiền và quản lý ngoại hối có liên quan, đồng ý
chấp hành các quy định đó và ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN A


ĐẠI DIỆN BÊN B


CTY TNHH _________– CHI
NHÁNH _________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------Hạ Long, ngày …. tháng 05 năm 2020

BẢN CAM KẾT
“V/v: thực hiện các quy đinh về phòng, chống rửa tiền”
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ
Long
Căn cứ Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ số _________ ký ngày …../05/2020
và giữa Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long
với Công ty TNHH _________– Chi nhánh _________.
Căn cứ các quy đinh của pháp luật hiện hành về phòng chống rửa tiền.
Với tư cách là Đại lý đổi ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long, Công ty TNHH _________– Chi nhánh
_________ ý thức sâu sắc được trách nhiệm của mình trong việc tuân thủ và thực
hiện đúng các quy định của Nhà nước về phòng chống rửa tiền. Bằng văn bản này,
chúng tôi xin cam kết:
1.Tuân thủ nghiêm túc theo các quy định về phòng chống rửa tiền của pháp
luật như Nghị định 74/2005/NĐ-CP ngày 07/06/2005 của Chính Phủ, thông tư
22/2009/TT-NHNN ngày 17/11/2009 của Ngân hàng nhà nước.
2.Đảm bảo các nhân viên làm việc tại các quầy thu đổi ngoại tệ của Đại lý
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và phòng chống

rửa tiền.
3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm liên quan
tới phòng chống rửa tiền trong hoạt động thu đổi ngoại tệ của minh.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------Hạ Long, ngày

tháng

năm 2020

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ ĐỔI NGOẠI TỆ VÀ BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO
AN NINH, AN TOÀN

A Quy trình nghiệp vụ

1. Mỗi ngày, nhân viên quầy thu đổi tiền ứng tiền quỹ từ Phòng Kế toán của đơn vị để
thực hiện thu đổi.
2. Niêm yết bảng tỷ giá tại quầy theo tỷ giá do Ngân hàng cung cấp trước 9h30 hàng
ngày. Trường hợp tỷ giá có sự điều chỉnh trong ngày, niêm yết lại tỷ giá ngay sau khi
nhận được thông báo tỷ giá từ Ngân hàng.
3. Khi có khách hàng đến đổi tiền:
- Khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ, nhân viên quầy thu đổi sẽ thông báo tỷ giá,
nhận tiền của khách, kiểm tra tiền, sau đó:
 Nếu là tiền thật, nhân viên sẽ viết phiếu thu đổi có đầy đủ thông tin theo mẫu


do Ngân hàng cung cấp. Sau đó, giao tiền VNĐ và 01 liên phiếu đổi tiền cho
khách hàng.
 Nếu phát hiện tiền giả, nhân viên sẽ tiến hành lập biên bản và thông báo đến
cơ quan có thẩm quyền để cùng tiến hành xử lý.
4. Cuối ngày, nhân viên quầy thu đổi hoàn quỹ VNĐ và nộp số ngoại tệ đổi được cho
Phòng Kế toán đơn vị.
5. Cuối ngày, thủ quỹ của bàn thu đổi sẽ cập nhật hóa đơn đổi tiền vào sổ quỹ ngoại
tệ, bán toàn bộ só ngoại tệ đã đổi được cho Ngân hàng trong thời gian không quá
….ngày làm việc và đảm bảo mức tồn quỹ (quy đổi) không quá 2000 USD/ngày.
Nếu số ngoại tệ thu đổi vượt trên 2000 USD, đơn vị phải bán cho Ngân hàng ngay
trong ngày hôm đó.


6. Cập nhật số tiền đã bán cho Ngân hàng vào sổ quỹ ngoại tệ, lưu chứng từ, hóa đơn,
tỷ giá theo quy định của Ngân hàng.
7. Cuối mỗi tháng, thủ quỹ đơn vị kết sổ quỹ ngoại tệ có ký tên thủ quỹ, xác nhận của
lãnh đạo đơn vị.
8. Nộp báo cáo cho Ngân hàng định kỳ hàng tháng và báo cáo Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố hàng quý theo đúng quy định.

B Biện pháp đảm bảo an ninh

1. Quầy đổi ngoại tệ được bố trí riêng biệt, có đẩy đủ phương tiện làm việc
2. Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, luôn đề cao cảnh giác
3. Có nhân viên bảo việc luôn túc trực 24 giờ
4. Trang bị bình phòng cháy chữa cháy, đủ tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ
5. Khi mang ngoại tệ bán cho Ngân hàng và nhận VNĐ về đơn vị phải đi bằng ô tô
của đơn vị, có lực lượng bảo vệ đi cùng. Lực lượng bảo vệ sẽ kiểm tra và giám sát
mọi điều kiện đảm bảo an toàn cho thủ quỹ và xe tại nơi đi, đến và trong suốt quá
trình xe chạy.


GIÁM ĐỐC


CTY TNHH _________– CHI
NHÁNH _________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: …../2020/CV/CPS
Hạ Long, ngày … tháng 05 năm 2020
BÁO CÁO CƠ SỞ VẬT CHẤT ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đốc ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại
tệ của cá nhân.
Tên tổ chức: Công ty TNHH _________– Chi nhánh _________
Địa chỉ : _________, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
Điện thoại: _________
Fax
: ………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: _________-001 đăng ký lần đầu
ngày 04/11/2019, thay đổi lần thứ 1 ngày 20/04/2020
Cơ quan cấp: Phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh
Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (dịch vụ lưu trú du lịch)
Vốn điều lệ: ……………………………

Tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam số _________ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số _________ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long
Công ty TNHH _________– Chi nhánh _________ báo cáo cơ sở vật chất đại lý
đổi ngoại tệ với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh như sau:
Cơ sở vật chất tại Đại lý đổi ngoại tệ số 5: tại tầng 1, _________, _________,
tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động thu
đổi ngoại tệ căn cứ theo điều 5 Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ gồm:
- Máy Fax: 01 chiếc
- Máy đếm tiền: 01 chiếc
- Két sắt: 01 chiếc
- Điện thoại: 01 chiếc
- Bàn ghế: 01 bộ
- Bảng thông báo tỷ giá
- Bảng hiệu đã ghi tên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hạ Long và Đại lý đổi ngoại tệ số 5


- Sổ sách kế toán theo quy định.
Trân trọng báo cáo !
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)



×