Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Cù

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.05 KB, 16 trang )

TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ
TỔ HÓA-SINH-CN
(Đề thi có 3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
MÔN HÓA HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Mã số đề: 123

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….. Lớp 10A….
Giám thị 1

Giám thị 2

Giám
khảo 1

Giám
khảo 2

Nhận xét

Điểm

…………………………..
…………………………..
Câu 1
2 3
4
5 6


7
8
9
10 11 12 13 14 15 16
TL
Lưu ý: - Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)
Câu 1. Cho phản ứng hóa học sau: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dN2O + eH2O. Các hệ số
a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
A. 38.
B. 5.
C. 22.
D. 7.
Câu 2. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O7. Hợp chất khí với hidro của nguyên
tố này chứa 1,2346% hiđro về khối lƣợng. Nguyên tử khối của R là
A. 80.
B. 19.
C. 127.
D. 35,5.
Câu 3. Số oxi hoá của nitơ trong các chất: N2, HNO3, NH3 lần lƣợt là:
A. 0, +1, -3.
B. 0, +5, -3.
C. 2, +5, +3.
D. 2, 5, 3.
Câu 4. Cấu hình electron của Al (Z=13) là
A. 1s22s22p63p3.
B. 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63d3.
D. 1s22s22p63s3.
Câu 5. Nguyên tử luôn trung hoà điện nên

A. tổng số hạt nơtron và proton luôn bằng tổng số hạt electron.
B. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt proton.
C. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt electron.
D. tổng số hạt electron luôn bằng tổng số hạt proton.
Câu 6. Trong các phƣơng trình hóa học sau, phƣơng trình hóa học nào thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử?
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.
B. CaO + CO2 → CaCO3.
t
 CuO + H2O.
C. Cu(OH)2 
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p2. Vị trí
của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm IVA.
B. chu kỳ 2, nhóm IIIA.
C. chu kỳ 3, nhóm VIB.
D. chu kỳ 3, nhóm IIA.
o


Câu 8. Nguyên tử
A. 99.

61
28

Z có số hạt nơtron là
B. 61.


C. 33.

D. 56.

 5KCl + KClO3 + 3H2O, thì Cl2 đóng vai trò là
Câu 9. Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH 
A. không thể xác định.
B. chất khử.
C. chất oxi hoá.
D. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
Câu 10. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 28. Hạt không mang điện nhiều hơn hạt
mang điện dƣơng là 1. Số khối của X là
A. 19.
B. 18.
C. 28.
D. 29.
79
A
Câu 11. Trong tự nhiên nguyên tử brom có hai đồng vị là 35 Br 54,5% và 35 Br . Nếu nguyên
tử khối trung bình của brom là 79,91 thì giá trị của A là
A. 80.
B. 81.
C. 78.
D. 82.
Câu 12. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. proton, electron.
B. electron, proton, nơtron.
C. nơtron, proton.
D. nơtron, electron.
Câu 13. Cộng hoá trị của nitơ trong N2 và điện hóa trị của nhôm trong Al2O3 lần lƣợt là

A. 2, 3.
B. 0, 3+.
C. 0, +3.
D. 3, 3+.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại kiềm (IA) vào dung dịch HCl thu đƣợc 17,92
lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm đó là :
A. K (39).
B. Fe (56).
C. Li (7).
D. Na (23).
Câu 15. Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 4 và 3.
B. 3 và 3.
C. 3 và 4.
D. 4 và 4.
Câu 16. Nguyên tố có tính chất hoá học tƣơng tự natri là
A. nhôm.
B. beri.
C. liti.
D. nitơ.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Cân bằng phƣơng trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử sau bằng phƣơng pháp
thăng bằng electron và cho biết vai trò của các chất phản ứng. Tính khối lƣợng của Al đã
phản ứng để tạo ra 0,672 lít khí NO (đktc). (N=14; Al=27; O=16; H=1)
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O.
..................................................................................................................................................
to

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có (Z=15 ).
a/. Viết cấu hình electron, X là phi kim, kim loại hay khí hiếm. Vì sao ?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


b/. Xác định vị trí, tên và kí hiệu nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
c/. Viết công thức oxit cao nhất, công thức với hiđro và công thức hiđroxit của X.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
d/. So sánh tính chất của X với clo và lƣu huỳnh. Giải thích?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 3. Khi cho m(g) natri kim loại tác dụng với 146g dung dịch HCl (đủ) thì thu đƣợc 8,96
lít khí (ở đktc). (H=1; O=16; Na=23; Cl=35,5)
a/. Tính khối lƣợng (m) natri kim loại đã tham gia phản ứng.
b/. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................



TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ
TỔ HÓA-SINH-CN
(Đề thi có 3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
MÔN HÓA HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Mã số đề: 234

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….. Lớp 10A….
Giám thị 1


Giám thị 2

Giám
khảo 1

Giám
khảo 2

Điểm

Nhận xét
…………………………..
…………………………..

Câu 1
2 3
4
5 6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16
TL
Lưu ý: - Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. nơtron, electron.
B. nơtron, proton.
C. electron, proton, nơtron.

D. proton, electron.
Câu 2. Cho phản ứng hóa học sau: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dN2O + eH2O. Các hệ số
a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
A. 38.
B. 22.
C. 7.
D. 5.
Câu 3. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 28. Hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang
điện dƣơng là 1. Số khối của X là
A. 19.
B. 29.
C. 28.
D. 18.
Câu 4. Số oxi hoá của nitơ trong các chất: N2, HNO3, NH3 lần lƣợt là:
A. 0, +5, -3.
B. 2, +5, +3.
C. 0, +1, -3.
D. 2, 5, 3.
Câu 5. Nguyên tố có tính chất hoá học tƣơng tự natri là
A. nitơ.
B. beri.
C. liti.
D. nhôm.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại kiềm (IA) vào dung dịch HCl thu đƣợc 17,92
lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm đó là
A. Fe (56).
B. K (39).
C. Na (23).
D. Li (7).
Câu 7. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O7. Hợp chất khí với hidro của nguyên

tố này chứa 1,2346% hiđro về khối lƣợng. Nguyên tử khối của R là
A. 127.
B. 19.
C. 80.
D. 35,5.
Câu 8. Nguyên tử 61
28 Z có số hạt nơtron là
A. 56.
B. 99.
C. 61.
Câu 9. Trong tự nhiên nguyên tử brom có hai đồng vị là 3579Br 54,5% và
tử khối trung bình của brom là 79,91 thì giá trị của A là
A. 80.
B. 82.
C. 78.

D. 33.
A
35 Br . Nếu nguyên
D. 81.


Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 2. Vị trí
của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm IVA.
B. chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. chu kỳ 2, nhóm IIIA.
D. chu kỳ 3, nhóm VIB.
Câu 11. Nguyên tử luôn trung hoà điện nên
A. tổng số hạt nơtron và proton luôn bằng tổng số hạt electron.

B. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt electron.
C. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt proton.
D. tổng số hạt electron luôn bằng tổng số hạt proton.
Câu 12. Trong các phƣơng trình hóa học sau, phƣơng trình hóa học nào thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử?
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.
t
 CuO + H2O.
C. CaO + CO2 → CaCO3.
D. Cu(OH)2 
Câu 13. Cấu hình electron của Al (Z=13) là
A. 1s22s22p63s3.
B. 1s22s22p63p3.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63d3.
Câu 14. Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 4 và 3.
B. 4 và 4.
C. 3 và 3.
D. 3 và 4.
o

t
 5KCl + KClO3 + 3H2O, thì Cl2 đóng vai trò
Câu 15. Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH 

A. không thể xác định.
B. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
C. chất oxi hoá.

D. chất khử.
Câu 16. Cộng hoá trị của nitơ trong N2 và điện hóa trị của nhôm trong Al2O3 lần lƣợt là:
A. 0, +3.
B. 2, 3.
C. 3, 3+.
D. 0, 3+.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Cân bằng phƣơng trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử sau bằng phƣơng pháp
thăng bằng electron và cho biết vai trò của các chất phản ứng. Tính khối lƣợng của Mg đã
phản ứng để tạo ra 0,448 lít khí NO2 (đktc). (N=14; Mg=24; O=16; H=1)
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O.
..................................................................................................................................................
o

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố Y có (Z=16 ).
a/. Viết cấu hình electron, Y là phi kim, kim loại hay khí hiếm. Vì sao ?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


b/. Xác định vị trí, tên và kí hiệu nguyên tố của Y trong bảng tuần hoàn.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
c/. Viết công thức oxit cao nhất, công thức với hiđro và công thức hiđroxit của Y.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

d/. So sánh tính chất của Y với clo và photpho. Giải thích?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 3. Khi cho m(g) kali kim loại tác dụng với 73g dung dịch HCl (đủ) thì thu đƣợc 4,48 lít
khí (ở đktc). (H=1; O=16; Cl=35,5; K=39)
a/. Tính khối lƣợng (m) kali kim loại đã tham gia phản ứng.
b/. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................



TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ
TỔ HÓA-SINH-CN
(Đề thi có 3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
MÔN HÓA HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Mã số đề: 345

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….. Lớp 10A….
Giám thị 1

Giám thị 2

Giám
khảo 1

Giám
khảo 2

Nhận xét

Điểm

…………………………..

…………………………..
Câu 1
2 3
4
5 6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16
TL
Lưu ý: - Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)
Câu 1. Nguyên tử 61
28 Z có số hạt nơtron là
A. 33.
B. 99.
C. 56.
D. 61.
Câu 2. Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 4 và 4.
B. 3 và 3.
C. 4 và 3.
D. 3 và 4.
Câu 3. Nguyên tử luôn trung hoà điện nên
A. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt proton.
B. tổng số hạt nơtron và proton luôn bằng tổng số hạt electron.
C. tổng số hạt electron luôn bằng tổng số hạt proton.
D. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt electron.
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p2. Vị trí
của Y trong bảng tuần hoàn là

A. chu kỳ 2, nhóm IIIA.
B. chu kỳ 3, nhóm IVA.
C. chu kỳ 3, nhóm VIB.
D. chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O7. Hợp chất khí với hidro của nguyên
tố này chứa 1,2346% hiđro về khối lƣợng. Nguyên tử khối của R là
A. 19.
B. 127.
C. 35,5.
D. 80.
Câu 6. Nguyên tố có tính chất hoá học tƣơng tự natri là
A. beri.
B. nitơ.
C. nhôm.
D. liti.
Câu 7. Số oxi hoá của nitơ trong các chất: N2, HNO3, NH3 lần lƣợt là:
A. 0, +1, -3.
B. 0, +5, -3.
C. 2, +5, +3.
D. 2, 5, 3.
Câu 8. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 28. Hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang
điện dƣơng là 1. Số khối của X là
A. 18.
B. 29.
C. 19.
D. 28.


Câu 9. Trong tự nhiên nguyên tử brom có hai đồng vị là 3579Br 54,5% và 35ABr . Nếu nguyên
tử khối trung bình của brom là 79,91 thì giá trị của A là

A. 80.
B. 82.
C. 78.
D. 81.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại kiềm (IA) vào dung dịch HCl thu đƣợc 17,92
lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm đó là
A. Fe (56).
B. Na (23).
C. K (39).
D. Li (7).
Câu 11. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. nơtron, proton.
B. proton, electron.
C. electron, proton, nơtron.
D. nơtron, electron.
Câu 12. Cộng hoá trị của nitơ trong N2 và điện hóa trị của nhôm trong Al2O3 lần lƣợt là:
A. 2, 3.
B. 3, 3+.
C. 0, 3+.
D. 0, +3.
Câu 13. Cho phản ứng hóa học sau: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dN2O + eH2O. Các hệ số
a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
A. 22.
B. 7.
C. 38.
D. 5.
Câu 14. Cấu hình electron của Al (Z=13) là
A. 1s22s22p63p3.
B. 1s22s22p63s3.
C. 1s22s22p63s23p1.

D. 1s22s22p63d3.
Câu 15. Trong các phƣơng trình hóa học sau, phƣơng trình hóa học nào thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử?
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.
B. CaO + CO2 → CaCO3.
t
 CuO + H2O.
D. Cu(OH)2 
o

C. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

t
 5KCl + KClO3 + 3H2O, thì Cl2 đóng vai trò
Câu 16. Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH 

A. chất oxi hoá.
B. chất khử.
C. không thể xác định.
D. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Cân bằng phƣơng trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử sau bằng phƣơng pháp
thăng bằng electron và cho biết vai trò của các chất phản ứng. Tính khối lƣợng của Al đã
phản ứng để tạo ra 0,672 lít khí NO (đktc). (N=14; Al=27; O=16; H=1)
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O.
..................................................................................................................................................
o

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có (Z=15 ).
a/. Viết cấu hình electron, X là phi kim, kim loại hay khí hiếm. Vì sao ?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


b/. Xác định vị trí, tên và kí hiệu nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
c/. Viết công thức oxit cao nhất, công thức với hiđro và công thức hiđroxit của X.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
d/. So sánh tính chất của X với clo và lƣu huỳnh. Giải thích?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 3. Khi cho m(g) natri kim loại tác dụng với 146g dung dịch HCl (đủ) thì thu đƣợc 8,96
lít khí (ở đktc). (H=1; O=16; Na=23; Cl=35,5)
a/. Tính khối lƣợng (m) natri kim loại đã tham gia phản ứng.
b/. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................



TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ
TỔ HÓA-SINH-CN
(Đề thi có 3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
MÔN HÓA HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Mã số đề: 456

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….. Lớp 10A….
Giám thị 1


Giám thị 2

Giám
khảo 1

Giám
khảo 2

Nhận xét

Điểm

…………………………..
…………………………..
Câu 1
2 3
4
5 6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16
TL
Lưu ý: - Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)
Câu 1. Trong tự nhiên nguyên tử brom có hai đồng vị là 3579Br 54,5% và 35ABr . Nếu nguyên
tử khối trung bình của brom là 79,91 thì giá trị của A là
A. 82.
B. 78.

C. 80.
D. 81.
Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. proton, electron.
B. nơtron, electron.
C. nơtron, proton.
D. electron, proton, nơtron.
Câu 3. Cộng hoá trị của nitơ trong N2 và điện hóa trị của nhôm trong Al2O3 lần lƣợt là:
A. 3, 3+.
B. 0, 3+.
C. 2, 3.
D. 0, +3.
Câu 4. Cho phản ứng hóa học sau: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dN2O + eH2O. Các hệ số
a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
A. 7.
B. 38.
C. 5.
D. 22.
Câu 5. Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 4 và 4.
B. 3 và 4.
C. 3 và 3.
D. 4 và 3.
Câu 6. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O7. Hợp chất khí với hidro của nguyên
tố này chứa 1,2346% hiđro về khối lƣợng. Nguyên tử khối của R là
A. 19.
B. 35,5.
C. 80.
D. 127.
Câu 7. Nguyên tử luôn trung hoà điện nên

A. tổng số hạt nơtron và proton luôn bằng tổng số hạt electron.
B. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt proton.
C. tổng số hạt electron luôn bằng tổng số hạt proton.
D. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt electron.
Câu 8. Số oxi hoá của nitơ trong các chất: N2, HNO3, NH3 lần lƣợt là:
A. 2, +5, +3.
B. 2, 5, 3.
C. 0, +1, -3.
D. 0, +5, -3.


Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p2. Vị trí
của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm IIA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIB.
C. chu kỳ 3, nhóm IVA.
D. chu kỳ 2, nhóm IIIA.
Câu 10. Cấu hình electron của Al (Z=13) là
A. 1s22s22p63s3.
B. 1s22s22p63d3.
C. 1s22s22p63p3.
D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 11. Trong các phƣơng trình hóa học sau, phƣơng trình hóa học nào thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử?
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
B. CaO + CO2 → CaCO3.
t
C. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.
D. Cu(OH)2 
 CuO + H2O.

Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại kiềm (IA) vào dung dịch HCl thu đƣợc 17,92
lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm đó là
A. Fe (56).
B. Na (23).
C. Li (7).
D. K (39).
61
Câu 13. Nguyên tử 28 Z có số hạt nơtron là
o

A. 99.

B. 61.

C. 56.

D. 33.

t
 5KCl + KClO3 + 3H2O, thì Cl2 đóng vai trò
Câu 14. Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH 

A. chất khử.
B. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
C. không thể xác định.
D. chất oxi hoá.
Câu 15. Nguyên tố có tính chất hoá học tƣơng tự natri là
A. liti.
B. nhôm.
C. beri.

D. nitơ.
Câu 16. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 28. Hạt không mang điện nhiều hơn hạt
mang điện dƣơng là 1. Số khối của X là
A. 19.
B. 28.
C. 18.
D. 29.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Cân bằng phƣơng trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử sau bằng phƣơng pháp
thăng bằng electron và cho biết vai trò của các chất phản ứng. Tính khối lƣợng của Mg đã
phản ứng để tạo ra 0,448 lít khí NO2 (đktc). (N=14; Mg=24; O=16; H=1)
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O.
..................................................................................................................................................
o

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố Y có (Z=16 ).
a/. Viết cấu hình electron, Y là phi kim, kim loại hay khí hiếm. Vì sao ?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
b/. Xác định vị trí, tên và kí hiệu nguyên tố của Y trong bảng tuần hoàn.
....................................................................................................................................................


....................................................................................................................................................
c/. Viết công thức oxit cao nhất, công thức với hiđro và công thức hiđroxit của Y.
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
d/. So sánh tính chất của Y với clo và photpho. Giải thích?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 3. Khi cho m(g) kali kim loại tác dụng với 73g dung dịch HCl (đủ) thì thu đƣợc 4,48 lít
khí (ở đktc). (H=1; O=16; Cl=35,5; K=39)
a/. Tính khối lƣợng (m) kali kim loại đã tham gia phản ứng.
b/. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC 10_2019-2020 – LỚP 10CB
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 10
Đề1
Đề2
Đề3
Đề4

A
B
A
D

A
A
D
C

B
A
C
A

B
A
B

B

D
C
D
B

A
D
D
C

A
C
B
C

C
D
C
D

D
D
D
C

A
A
D

D

B
D
A
C

C
B
B
C

D
C
C
D

C
D
C
B

C
B
A
A

C
C
D

A

ĐÁP ÁN TỰ LUẬN 10
Câu 1. [1,5 điểm] Cân bằng phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp
thăng bằng electron và cho biết vai trò của các chất phản ứng. Tính khối lượng của Mg đã phản ứng để
tạo ra 0,448 lít khí NO2 (đktc). (N=14; Mg=24)
0

2

5

4

Mg + HNO3 → Mg (NO3)2 + NO2 + H2O.
5

0

Chất khử: Mg và chất oxi hóa N trong HNO3

0.25đ

2

Quá trình oxi hóa:

1x Mg → Mg + 2e

Quá trình khử:


2x N + 1e → N

5

0.25đ

0.25đ

4

0.25đ

Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
← 0,02 (mol)

0,01
nNO2 =

V
0,448

 0,02 mol
22,4 22,4

 mMg = n.M = 0,01 x 24 = 0,24 g

0.25đ+0.25đ

Câu 2. [3,0 điểm] Nguyên tử nguyên tố Y có (Z=16 ).

a/. Viết cấu hình electron, Y là phi kim, kim loại hay khí hiếm. Vì sao ?
(Z=16 ) 1s2 2s2 2p6 / 3s2 3p4
0.25đ
Y là phi kim vì có 6e lớp ngoài cùng.
0.25đ+0.25đ
b/. Xác định vị trí, tên và kí hiệu nguyên tố của Y trong bảng tuần hoàn.
STT=16, CK 3, nhóm IVA.
0.5đ
lưu huỳnh (S)
0.5đ
c/. Viết công thức oxit cao nhất, công thức với hiđro và công thức hiđroxit của Y.
SO3 , H2S , H2SO4
0.25đ+0.25đ+0.25đ
e). So sánh tính chất của Y với clo và photpho. Giải thích?
Tính phi kim: P < S < Cl
0.25đ
Giải thích (theo bán kính; độ âm điện; quy luật)
0.25đ
Câu 3. [1,5 điểm] Khi cho m(g) kali kim loại tác dụng với 73g dung dịch HCl (đủ) thì thu được 4,48 lít
khí (ở đktc). (H=1; O=16; Cl=35,5; K=39)
a/. Tính khối lượng (m) kali kim loại đã tham gia phản ứng.
b/. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
nH2 =

V
4,48

 0,2 mol
22,4 22,4


0.25đ
2K + 2HCl → 2KCl +
0,4
0,4


mK = n.M = 0,4 x 39 = 15,6g

0.25đ
0.25đ
0.25đ

C%HCl =

0.5đ

m
(0,4  36,5)
100% 
100% = 20%
mdd
73

H2↑
0,2 (mol)



×