Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bộ Đề Thi Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán&Kiểm Toán Viên CPA 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.92 MB, 50 trang )

Scanned with CamScanner


Scanned with CamScanner


Scanned with CamScanner


ĐỀ THI VIẾT
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN & KẾ
TOÁN VIÊN

MÔN THI: KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ ĐẢM
BẢO NÂNG CAO

NĂM 2019

Thời gian làm bài: 180 phút
Đề Lẻ

Câu 1 (2 điểm):
Hãy cho biết thủ tục mà kiểm toán viên cần thực hiện khi nhận thấy công ty được kiểm toán có những dấu
hiệu và điều kiện có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị?
Doanh nghiệp kiểm toán của bạn được bổ nhiệm là KTV tại Công ty TNHH Hoàng Anh cho năm tài chính
kết thúc ngày 31.12.N. Đây là công ty hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm y học cổ truyền, đã hoạt động
trên thị trường được 10 năm. Gần đây, công ty đang gặp một số khó khăn về thị trường kinh doanh và tình
hình tài chính. Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán ban đầu, bạn đã thu thập được một số bằng chứng
cho thấy, nếu công ty Hoàng Anh không được hỗ trợ một khoản tiền lớn hoặc cải thiện điều kiện kinh doanh
thì công ty sẽ phá sản trong vòng 6 tháng tới.
Bạn cũng đã thực hiện phỏng vấn Ban giám đốc Công ty Hoàng Anh về những vấn đề trên và nhận đươc câu


trả lời rằng Công ty đã thực hiện đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của mình và các chủ sở hữu đơn vị
đã đảm bảo sẽ hỗ trợ tài chính cho công ty hoạt động tiếp tục trong vòng 3 năm tới, do đó công ty vẫn lập
BCTC dựa trên giả định hoạt động liên tục.
Theo bạn, cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của công
ty Hoàng Anh?
Câu 2 (2 điểm):
Kiểm toán viên Linh phụ trách cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài khóa kết thúc ngày 31/12/2018
của Công ty TNHH Lắp ráp Ô tô HG. Năm 2018 HG lập dự phòng chi phí bảo hành là 3% doanh thu thuần,
giống như mức của các năm trước đó. Doanh thu thuần năm 2018 là M tỉ đồng. Linh cho rằng mức dự
phòng chi phí bảo hành năm 2018 nên là 15% do các xe bán trong năm 2018 là mẫu mới, chưa ổn định trong
sản xuất nên dễ phát sinh chi phí bảo hành trong khi linh kiện thay thế lại có giá cao. Linh đã thảo luận với
Ban Giám đốc HG về tăng mức dự phòng chi phí bảo hành.
Phân tích ảnh hưởng của phát hiện này đến Báo cáo tài chính được kiểm toán?
Nếu HG đồng ý với Linh thì sẽ điều chỉnh BCTC như thế nào?
Các công việc tiếp theo của Linh cần thực hiện là gì?
Nếu HG không đồng ý điều chỉnh thì Linh sẽ xử lý như thế nào?
Trong năm 2018, một ô tô bán ra bị vấn đề về chất lượng dẫn đến sự cố cho khách hàng, và khách
hàng kiện đòi bồi thường thiệt hại. Đến thời điểm khóa sổ kế toán lập Báo cáo tài chính năm 2018
vẫn chưa có quyết định cuối cùng về bồi thường. Kế toán HG đã không xử lý sự kiện này trong Báo
cáo tài chính năm 2018 mà nói sẽ hạch toán vào năm 2019 khi có quyết định cuối cùng về bồi
thường. Linh cần làm gì với phát hiện về sự cố chất lượng này?
Câu 3 (2 điểm):
1.
2.
3.
4.
5.

KTV Phương được giao phụ trách kiểm toán BCTC của công ty KLC, là một công ty cổ phần niêm yết, sản
xuất và kinh doanh bất động sản cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018. Hoạt động chính của công ty



bao gồm kinh doanh hàng hóa bất động sản, bất động sản đầu tư (cho thuê văn phòng) và các dịch vụ khác.
Dưới đây là một số thông tin mà Phương thu thập được trong quá trình tìm hiểu khách hàng để lập kế hoạch
kiểm toán:
1. Tình hình kinh doanh ngành bất động sản phát triển mạnh mẽ trong năm 2017, nhưng ở năm hiện
hành (2018), có chiều hướng đi xuống, đặc biệt thị trường dự án căn hộ khách sạn (phục vụ du lịch
nghỉ dưỡng), giá thị trường của các căn hộ cũng giảm đáng kể so với năm trước. Tuy vậy, do đã
triển khai từ các năm trước, nên kế hoạch doanh thu của năm hiện hành về dự án căn hộ khách sạn
vẫn được công ty xây dựng cao hơn 15% so với năm trước. Doanh thu lĩnh vực này chiếm trên 70%
doanh thu hàng hóa bất động sản cùa cả công ty.
2. Trong năm hiện hành công ty vừa mới thay kế toán trưởng. Kế toán trưởng mới trước đây chưa từng
làm việc trong lĩnh vực bất động sản. Ngoài ra, công ty chưa ban hành quy định để phân biệt giữa
bất động sản đầu tư cho thuê và hàng hóa bất động sản.
3. Một lượng lớn các căn hộ cao cấp dự trữ đã không bán được như dự kiến, do vậy, cuối năm công ty
quyết định chuyển sang để cho thuê.
Yêu cầu: Anh/chị hãy:
a, Dựa vào các thông tin mà KTV Phương đã thu thập, anh/chị hãy đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu cấp độ
cơ sở dẫn liệu trên cơ sở đánh giá rủi ro kinh doanh, rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.
b, Cho biết các thủ tục kiểm toán mà KTV cần thực hiện để đối phó rủi ro có sai sót trọng yếu đã xác định ở
câu (a).
Câu 4 (2 điểm):
a, Thử nghiệm kiểm soát "là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động
kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu "
Hãy phân biệt thử nghiệm kiểm soát và thủ tục kiểm soát. Cho 2 ví dụ minh họa.
b. Kiểm toán viên Hằng được giao phụ trách kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty Bình An. Trong quá
trình tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của quy trình mua hàng tại đơn vị, Hằng thu thập được thông tin
như sau:
-


Trưởng bộ phận mua hàng có quyền lựa chọn nhà cung cấp, khi có nhu cầu mua hàng, ông thường
gọi điện cho các nhà cung cấp để khảo giá.
- Dựa trên báo giá qua điện thoại, trưởng bộ phận mua hàng sẽ chọn nhà cung cấp cho giá thấp nhất.
Sau đó, ông sẽ giao cho nhân viên lập đơn đặt hàng và gửi cho nhà cung cấp qua fax.
Yêu cầu:
Anh/chị hãy nhận diện 2 điểm yếu kém chính của hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty Bình An. Theo đó
đánh giá hậu quả có thể xảy ra do sự yếu kém này và đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để khắc phục
yếu kém nêu trên.

Câu 5 (2 điểm):
Anh/chị đang lập kế hoạch kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2018 của Công ty cổ phần Du
lịch Quốc Tế. Công ty chuyên tổ chức các chuyến du lịch quốc tế dài ngày cho khách hàng trong nước và
nhận làm đại lý cho các công ty du lịch nước ngoài đưa khách đến Việt Nam. Khách du lịch của công ty sẽ
nộp tiền toàn bộ chuyến đi ngay khi ký hợp đồng, thông thường chuyến du lịch được thực hiện sau 3 tháng
để công ty có thời gian chuẩn bị thủ tục xuất cảnh cho khách du lịch. Hơn 3/4 số tiền nhận của khách hàng
công ty phải thu hộ các nhà cung cấp (vận chuyển, lưu trú...), phần còn lại thuộc về công ty. Hàng năm, vào
cuối mỗi quý, công ty bù trừ công nợ với các công ty du lịch nước ngoài, và hai bên thanh toán chênh lệch


ròng. Thông thường số khách hàng của công ty đi du lịch nước ngoài nhiều hơn khách của các công ty du
lịch nước ngoài đến Việt Nam, nên số tiền công ty thu hộ nhiều hơn số phải trả đối tác nước ngoài, số chênh
lệch này công ty đầu tư kinh doanh chứng khoán ngắn hạn trong thời gian chưa phải thanh toán.
Công ty đã hoạt động được 3 năm nhưng đây là năm đầu tiên công ty được kiểm toán theo yêu cầu của các
cổ đông và chuẩn bị niêm yết cổ phiếu. Năm hiện hành 2018 cũng là năm công ty mờ được rất nhiều chuyến
du lịch mới do uy tín có được từ các năm qua. Ban Giám đốc công ty là các nhà kinh doanh du lịch có uy tín
tuy nhiên đội ngũ kế toán phần lớn chưa có kinh nghiệm trong kế toán du lịch, đặc biệt du lịch quốc tế. Tài
sản cố định của công ty chủ yếu là các trang thiết bị văn phòng được đầu tư ngay từ khi thành lập.
Số liệu kiểm toán viên thu thập sơ bộ như sau: (đơn vị triệu đồng)

Chỉ tiêu

Doanh thu
Lợi nhuận trước thuể
Tiền (ngày 31/12)
Chứng khoán kinh doanh ngắn hạn (ngày 31/12)
Nợ phải thu khách hàng (ngày 31/12)
Tài sản cố định (giá trị còn lại) (ngày 31/12)
Phải trả người bán (ngày 31/12)
Vốn đầu tư chủ sở hữu (ngày 31/12)
Lợi nhuận chưa phân phối

2016
854
224
301
364
14
238
242
358
317

2017
791
84
168
504
22
224
249
358

311

2018
1.211
380
294
588
29
210
256
358
507

Yêu cầu:
Hãy áp dụng kỹ thuật phân tích ban đầu và kết hợp với các thông tin trong bài để đánh giá rủi ro sai sót
trọng yếu cấp cơ sở dẫn liệu đối với các khoản mục sau: doanh thu, chi phí và chứng khoán kinh doanh ngắn
hạn và tài sản cố định. Cho biết nguyên giá TSCĐ vào các ngày 31/12 của cả ba năm như nhau và bằng 252
triệu đồng.


Scanned with CamScanner


Scanned with CamScanner


Scanned with CamScanner


Scanned with CamScanner



ĐỀ THI VIẾT
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN & KẾ
TOÁN VIÊN

MÔN THI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH NÂNG CAO

NĂM 2019

Thời gian làm bài: 180 phút
Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm):
Trình bày nội dung cơ bản rủi ro tài chính của doanh nghiệp và lập bảng nhận diện cơ bản các rủi ro tài chính
theo các hệ số tài chính chủ yếu. Theo anh chị, để nhận diện những rủi ro tài chính doanh nghiệp cần sử dụng
những cơ sở dữ liệu nào, ý nghĩa từng cơ sở dữ liệu sử dụng nhận diện rủi ro tài chính cùa doanh nghiệp.
Câu 2 (2 điểm):
Trích số liệu trên Báo cáo tài chính năm N của Công ty Bánh kẹo MP như sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
1. Bảng cân đối kế toán
CHỈ TIÊU

Đầu năm

Cuối năm

1. Tổng Tài sản Năm N


510.472

811.904

2. Tổng Tài sản năm N- 1

620.400

3. Vốn chủ sở hữu

352.302

4. Vốn chủ sở hữu năm N-1

300.200

392.699

2. Báo cáo kết quả kinh doanh
CHỈ TIÊU

Năm N-l

Năm N

1. Doanh thu bán hàng vả cung cấp dịch vụ

867.365

1.000.799


2. Lợi nhuận sau thuế

33.701

42.082

Yêu cầu:
Đánh giá khái quát khả năng sinh lời của công ty MP thông qua 2 chi tiêu Hệ số sinh lời ròng của tài sản
(ROA) và Hệ số sinh lời ròng của vốn chủ sở hữu (ROE).


Câu 3 (2 điểm):
Công ty Cổ phần TTP chuyên sản xuất kinh doanh hàng may mặc, Công ty đạt lợi nhuận kế toán trước thuế
thu nhập doanh nghiệp 138 tỷ đồng năm 2017 và 218 tỷ đồng năm 2018; Công ty phát sinh chi phí lãi vay 74
tỷ đồng năm 2017 và 105 tỷ đồng năm 2018. Bảng cân đối kế toán tóm tắt của Công ty như dưới đây. Hãy
nhận diện các dấu hiệu rủi ro tài chính của Công ty.
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Tài sản
31.12.2018
31.12.2017
31.12.2016
Tài sản ngắn hạn

1311

1.052

709


Tiền

13

10

Phải thu ngắn hạn của khách hàng

478

432

12
252

820
1.112
980

610
1.032
909

1.006
901

132

123


105

2.423

2.084

1.715

1.680
1.251

1.525

1.198

1.250

898

220
1.031

175
1.075

118
780

429


275

300

229

275

300

200
743

559

517

Vốn góp của chủ sở hữu

411

411

411

Thặng dư vốn cổ phẩn

31

31


31

Lọi nhuận sau thuế chưa phân phối

301

117

75

2.423

2.084

1.715

Hàng tồn kho
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản dở dang dài hạn
TỔNG TÀI SẢN

445

NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán ngắn hạn
Vay ngắn hạn

Nợ dài bạn
Vay dài hạn
Trái phiếu chuyển đổi
VỐN CHỦ SỞ HỮU

TỔNG NGUỒN VỐN
Câu 4 (2 điểm):
Trích Báo cáo tài chính của Công ty Thép ĐN:

(Đơn vị: Triệu đồng):
1, Bảng cân đối kế toán
Chi tiêu
A. Tài sản ngắn hạn

31/12/N
490.857

31/12/N-l
507.842

31/12/N-2
421.173

B. Tài sản dài hạn

174.308

163.418

191.813


Tổng cộng tài sản

665.165

671.260

612.986

C. Nợ phải trả
D. Vốn chủ sở hữu

419.056
246.109

421.470
249.790

392.355
220.631


2. Báo cáo kểt quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm N
1.466.711

Năm N-l

1.357.232

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.200
1.465.511

1.020
1.356.212

6. Doanh thu hoạt động tài chính

4.813,683

5.490

11. Thu nhập khác

5.721

182.806

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

21.579

29.158

Yêu cầu:

1, Phân tích khái quát tình hình sinh lời của công ty?
2, Xác định và phân tích ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh tác động đến chi
tiêu hệ số sinh lời ròng của vốn kinh doanh?

Bài 5 (2 điểm):
Trích thông tin trên báo cáo tài chính của công ty Hoàng Mỹ qua các năm như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2018

500.000

400.000

0

0

Thu nhập khác

67.000

63.500

Giá vốn hàng bán

320.000


250.000

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ*
Doanh thu hoạt động tài chính

(*): Doanh thu bán chịu chiếm 60% trong tổng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2. Bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Trong đó: chi tiết một số khoản mục
- Tiền
- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
- Phải thu khách hàng
- Hàng tồn kho
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
NGUỒN VỒN
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần

Năm 2019
Năm 2018
Năm 2017
243.000
216.000
216.000

9.720
6.480
48.600
97.200
405.000
648.000

8.100
8.100
48.600
54.000
216.000
432.000

8.100
8.100
37.800
43.200
216.000
432.000

Năm 2019
54.000
378.000
216.000
199.800
-10.800

Năm 2018
43.200

172.800
216.000
199.800
-5.400

Năm 2017
43.200
172.800
216.000
194.400
-5.400


Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tổng nguồn vốn

27.000
648.000

21.600
432.000

27.000
432.000

Yêu cầu:
1, Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn công ty Hoàng Mỹ qua 2 năm 2018-2019 để cho thấy:
- Mức độ độc lập về tài chính, thông qua: hệ số tự tài trợ, hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn, hệ số tài sản
trên vốn chủ sở hữu.
- Mức độ ổn định của nguồn tài trợ, thông qua: hệ số tài trợ thường xuyên.

- Khả năng thanh toán nợ, thông qua: hệ số khả năng thanh toán tổng quát.
(làm tròn đến 3 số lẻ).
2, Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của công ty Hoàng Mỹ qua 2 năm 2018-2019 thông qua đánh giá tốc độ
luân chuyển vốn lưu động (gồm tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, tốc độ
luân chuyển nợ phải thu)
( làm tròn đến 3 sổ lẻ).













×