Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Hệ thống điện thân xe Vios 2018 của hãng TOYOTA (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 38 trang )

Tên đề tài: Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống điện thân xe
trên xe Vios 2018 của hãng Toyota


MỤC LỤC
Phần I. Giới Thiệu Tổng Quan
1.1 Giới thiệu hãng xe………………………………………………………………………01
1.2 Giới thiệu xe Toyota Vios 2018…………………………………………………….…..04
Ngoại thất………….…………………………………………………………………..06
Nội thất và tiện nghi…….…………………………………………………...…...……07
Động cơ – An toàn…...……………………………………………………………......08
Thông số kỹ thuật……...………………………………………………...……...……..08
Chiều dài…………………………………………………………………………...….09
Phần II. Tìm hiểu về các hệ thống điện thân xe
1. Hệ thống chiếu sáng............................................................................................................10
2. Hệ thống gạt nước và rửa kính............................................................................................19
3. Khoá cửa điện......................................................................................................................23
4. Bộ điều khiển từ xa..............................................................................................................24
5. Công tắc điều khiển cửa.......................................................................................................25
6. Cảnh báo mở khoá................................................................................................................26
7. Hệ thống đồng hồ đo báo......................................................................................................27
8. Hệ thống nghe nhìn...............................................................................................................28
9. Hệ thống thu phát radio…………….....................................................................................29
10. Hệ thống còi …....................................................................................................................31
11. Hệ thống điều hòa không khí………..………………….....................................................32
12. Hệ thống túi khí…………..…………………………………………………………….….34


I. Tìm hiểu tổng quan về hãng xe, dòng xe
1.1 Giới thiệu về hãng xe
Cái tên Toyota được sửa đổi từ Toyoda, tên người sáng lập hãng ôtô lớn nhất Nhật Bản. Sau gần 7


thập kỷ phát triển, Toyota mới một lần duy nhất thay đổi logo của hãng.
Xuất hiện sớm tại Việt Nam với những chiếc Toyota Crown sang trọng dành cho các quan chức cao
cấp vào những năm 90 của thế kỷ trước, hiện nay, sản phẩm của Toyota đã trở nên phổ biến, đa dạng
và phong phú hơn rất nhiều. Giá cả, chất lượng và dịch vụ là những ưu tiên hàng đầu mà Toyota
dành cho người tiêu dùng, chính vì thế, sẽ không là ngạc nhiên khi trên đường phố Việt Nam, cứ 10
ôtô thì có chừng 4 chiếc mang thương hiệu Toyota.
Hiện là công ty lớn thứ hai trên thế giới sau tập đoàn ôtô khổng lồ General Motors, Mỹ, và là công
ty đứng đầu thị trường ôtô Việt Nam, thành công của Toyota bắt nguồn từ sự kết hợp giữa tài năng
kinh doanh thiên bẩm và những sắc màu văn hoá truyền thống của người Nhật Bản.
Sự ra đời và phát triển của thương hiệu Toyota gắn liền với
dòng họ Toyoda, thuộc quận Aiichi, cách thủ đô Tokyo hơn 300
km về phía đông nam. Năm 1936, gia đình Sakichi Toyoda có ý
i đèn ở vị trí khác nhau. Đèn sương mù thường
sẽ ở bên ghế lái, đèn lùi đặt đối diện để tạo độ cân xứng giữa hai loại đèn.

16


Sơ đồ mạch điện cụm đèn hậu:

1.5 Cụm đèn soi biển số

17


1.6 Cụm đèn trần

Sơ đồ mạch điện đèn nội thất:

18



2. Hệ thống gạt nước và rửa kính
2.1 Hệ thống gạt nước
Hệ thống gồm những bộ phận cơ bản sau: Cụm công tắc điều khiển gạt nước, rửa kính; cụm mô tơ
gạt nước; bơm nước; lưỡi gạt nước; bình nước rửa kính; vòi phun nước.

19


20


2.2 Công tắc gạt nước
Cụm công tắc gạt nước: Tùy thuộc vào từng loại xe, từng phiên bản xe mà có các chế độ điều khiển
khác nhau. Về cơ bản, nó thường có các chế độ như: bật, tắt phun nước rửa kính; đối với chức năng
gạt nước sẽ có nhiều chế độ ( OFF – tắt, MIST – đi trời sương mù, LOW – gạt với tốc độ chậm ,
HIGH – gạt với tốc độ cao, INT – gạt gián đoạn).

21


Sơ đồ hệ thống gạt nước và rửa kính:

22


3. Khoá cửa điện
Xoay chìa khóa về phía sau xe để mở khóa cửa hoặc xoay chìa khóa về phía trước để khóa cửa.
Nếu bạn khóa hoặc mở khóa cửa bên lái xe bằng chìa, thì tất cả các cửa sẽ tự động khóa hoặc mở

khóa.
Các cửa cũng có thể được khóa và mở khóa bằng điều khiển từ xa hoặc chià khóa thông minh (nếu
có).
Ngay khi các cửa được mở khóa, chúng có thể mở bằng cách kéo tay nắm cửa.
Khi đóng cửa, hãy đẩy cửa bằng tay.

23


Sơ đồ mạch điện khóa cửa điện:

4. Bộ điều khiển từ xa
- Khóa xe: Tất cả các cửa được khóa nếu nút LOCK được nhấn.
- Mở khóa: Tất cả các cửa được mở khóa nếu nít UNLOCK được nhấn.

24


5. Công tắc điều khiển cửa
Để mở khóa cửa ta thực hiện bằng cách nhấn nút khóa cửa trung tâm.
Khi ấn vào phần phía trước của công tắc thì tất cả các cánh cửa sẽ được khóa lại.
Khi nhấn vào phần phía sau của công tắc, thì tất cả các cánh cửa sẽ được mở ra.
Nếu chìa khóa còn nằm trong ổ khóa điện và một trong các cánh cửa mở thì các cánh cửa sẽ không
được khóa khi ấn công tắc khóa cửa.
Để mở cửa, ta kéo tay nắm mở cửa rồi đẩy cửa ra.
Mở và đóng cửa kính:
Trên cửa người lái có cụm công tắc chính để điều khiển tất cả các cửa sổ trên xe.
Để mở hoặc đóng một cánh cửa sổ hãy ấn hoặc kéo phần trước của công tắc kính cửa tương ứng
ở mức đầu tiên.


25


6. Cảnh báo mở khoá

Sơ đồ mạch điện mở khóa:

26


7. Hệ thống đồng hồ đo báo

27


8. Hệ thống nghe nhìn
Trên xe có trang bị ăng ten trên nóc xe để bắt sóng tín hiệu AM vs FM.
Nút điều khiển âm thanh được gắn trên vô lăng để nâng cao tính an toàn khi lái xe.

28


9. Hệ thống thu phát radio
Chế độ RADIO: Đây là chức năng tìm kiếm kênh tự động đài radio.
Chế độ CD/USB/IPod: Đây là chức năng chuyển tới hoặc lui các bài hát
Cổng AUX, USB và IPod: Nếu xe của bạn có AUX và USB hay cổng IPod, bạn có thể để kết nối
âm thanh với các USB và IPod.

29



Sơ đồ mạch điện hệ thống âm thanh:

30


10. Hệ thống còi
Để bóp còi, hãy ấn vào biểu tượng còi trên vô lăng.

Sơ đồ mạch điện hệ thống còi xe:

31


11. Hệ thống điều hòa không khí
Lựa chọn chế độ:
Xoay núm điều khiển luồng gió để lựa chọn chế độ gió ra.
Không khí có thể được thổi xuống sàn, ngang mặt hoặc lên kính chắn gió.
Điều chỉnh nhiệt độ:
Công tắc điều chỉnh nhiệt độ của luồng gió từ hệ thống thông gió. Thay đổi nhiệt độ của gió trong
khoang xe, xoay công tắc điều chỉnh vị trí sang phải để ấm hơn hoặc sang trái để có luồng gió lạnh
Điều chỉnh không khí đi vào:
Nút điều chỉnh để chọn gió vào được sử dụng để lấy không khí bên ngoài hay gió tuần hoàn.
Thay đổi điều chỉnh gió vào bằng cách xoay núm điều chỉnh.

32


Sơ đồ mạch điện hệ thống điều hòa không khí:


33


12. Hệ thống túi khí
Túi khí được kích hoạt chỉ khi công tắc máy được bật sang vị trí ON hay vị trí START.
Túi khí được thổi phồng ngay lập tức trong trường hợp va chạm nghiêm trọng từ phí trước và bên
hông để giúp bảo vệ người lái khỏi bị thương trong những tai nạn nghiêm trọng.
Để giúp người sử dụng tránh khỏi bị thương trong những tai nạn nghiêm trọng, túi khí phải được
bơm phồng một cách nhanh chóng. Tốc độ bơm phồng túi khí là kết quả của khoảng thời gian ngắn
trong lúc tai nạn xảy ra, cần để bơm phồng túi khí giữa người ngồi trong xe và các cơ cấu phía trước
khi các cơ cấu tác động và người sử dụng. Tốc độ bơm phồng này làm giảm nguy cơ chấn thương
nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng con người sử dụng trong những tai nạn nghiêm trọng.

34


Sơ đồ mạch điện hệ thống túi khí:

35


Tài liệu tham khảo:
Oto-hui.com
Axeoto.com
Bài giảng Hệ thống điện thân xe – điều khiển gầm ô tô ĐH SPKT HƯNG YÊN

36




×