Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2020-2021 (Mã đề 01)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.71 KB, 8 trang )

MA TRẬN BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I­NĂM HỌC 2020­2021

Môn: Ngữ văn ­ Khối 6
Thời gian làm bài: 90'

Mức độ

NHẬN BIẾT

 

HIỂU

Tên chủ đề 
1.Văn ­ Tiếng 
Việt
­Truyện dân 
gian 
( Truyền 
thuyết, 
Truyện cổ 
tích)
­ Từ mượn, 
­Từ và cấu 
tạo từ TV.

­Nhớ    tên văn 
bản, thể loại
­Nêu   đủ   các 
đặc điểm đặc 
trưng  của thể 


loại, 
­Liêt kê được 
02   VB   khác 
cùng   thể 
loại .

Số câu : 
Số điểm :
Tỉ lệ   %

Số câu : 1
Số điểm :1,5
Tỉ lệ   15%

2. Phần II. 
Tập làm văn 
Văn tự sự

Số câu : 
Số điểm :
Tỉ lệ %  
Tổng số 
câu :
Tổng số 
điểm: 
Tỉ lệ      %

THÔNG 

Số câu : 1

Số điểm :1,5
Tỉ lệ   15%

VẬN DỤNG 

VẬN 

CỘNG

DỤNG 

CAO
Chỉ ra và trình  ­Xác định đúng  Trình bày 
bày được  ý 
từ mượn hoặc  được cảm 
nghĩa  biểu 
từ láy, từ ghép,  nhận, suy 
tượng của 01  được sử dụng 
nghĩ  về vẻ 
chi tiết NT đặc  trong VB cụ 
đẹp của 
sắc trong đoạn  thể.
hình tượng 
trích
­ Sử dụng để 
nhân vật 
đặt được câu cụ  bằng 01 
thể.   
đoạn văn  
ngắn có vận 

dụng kiến 
thức Tiếng 
Việt đã học
Số câu : 1
Số câu : 1
Số câu : 1
Số câu : 4
Số điểm :1
Số điểm :1
Số điểm :
Số điểm :5
Tỉ lệ  10 %
Tỉ lệ   10%
1,5
Tỉ lệ   50%
Tỉ lệ  15 %
Viết được hoàn 
chỉnh 01 bài văn 
kể lại một câu 
chuyện dân gian 
đã học  trong 
chương trình 
Số câu : 1
Số câu : 1
Số điểm :5
Số điểm :5
Tỉ lệ   50%
Tỉ lệ   50%
Số câu : 1
Số câu : 2

Số câu : 1
Số câu : 5
Số điểm :1
Số điểm :6
Số điểm :
Số điểm :
Tỉ lệ  10 %
Tỉ lệ   60%
1,5
10
Tỉ lệ  15 %
Tỉ lệ 
100%


Trường THCS ……Họ và 
tên:…………………..
Lớp:……..

Tiết 34,35. KIỂM TRA GIỮA KỲ I­NĂM HỌC 2020­2021

Ngày ... tháng 10 năm 2020

Môn: Ngữ văn ­ Khối 6
Thời gian làm bài: 90'

Điểm                         

Lời phê của thầy/cô giáo


Đề bài
Phân I: Văn – Tiếng Việt (5đ)                           

Mã đề 01                         

Đọc đoạn trích sau, trả lời câu hỏi:
               “ Thạch Sanh sai dọn một b ữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh,  
quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn  
cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những  
ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi, nhưng niêu cơm bé xíu cứ  ăn hết lại đầy.  
Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước.”

Câu 1: Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Văn bản có đoạn trích trên thuộc thể loại 
truyện dân gian nào? Kể tên 2 văn bản cùng thể loại trên mà em biết?   Nêu đặc điểm của 
thể loại truyện dân gian đó? (1,5đ)
Câu 2: Tìm chi tiết tưởng tượng kì  ảo có trong đoạn trích trên. Chi tiết đó có ý nghĩa gì?
(1đ)
Câu 3:  Trình bày cảm nhận của em về  nhân vật Thạch Sanh bằng một đoạn văn ngắn  
(5­7 câu). Trong đoạn văn có sử dụng 01 từ  Hán Việt ( từ mượn tiếng Hán) gạch chân chỉ 
rõ. (1,5đ)
Câu 4: Xác định ít nhất 01 từ ghép có trong đoạn trích. Đặt 01 câu với từ ghép đó.(1đ) 


       Phần II. Tập làm văn (5đ)
       Kể lại truyền thuyết  Thánh Gióng bằng lời văn của em. 
___________Hết____________

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Tiết 34,35. BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I­NĂM HỌC 2020­2021
Môn: Ngữ văn ­ Khối 6

Thời gian làm bài: 90'
Mã đề 01                         
Câu
Nội dung yêu cầu
Phần I (5đ)
Câu 1.  
­  Đoạn trích trong văn bản: Thạch Sanh
­ Thể loại truyện cổ tích
­ Kể được 02 truyện cổ tích khác  
­ Nêu đúng đặc điểm của thể loại truyện cổ tích:
+ Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen 
thuộc như : mồ côi, bất hạnh, dũng sĩ, tài năng…
+ Truyện thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo …
+ Truyện thể hiện ước mơ niềm tin của nhân dân về  chiến thắng cuối 
cùng của cái thiện đối với các  ác, giữa sự công bằng đối với sự bất công 
.
­ Chi tiết tưởng tượng kì ảo: Niêu cơm thần 
Câu 2: 
­Ý nghĩa: 
+  Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình  của nhân 
dân ta.
+  Thể hiện ước mơ của người dân lao động về cuộc sống ấm no, hạnh 
phúc.
+  Chi tiết niêu cơm thần kì làm tăng sự li kì hấp dẫn cho câu chuyện.
*Yêu cầu hình thức: Đảm bảo hình thức 01 đoạn văn, có sử  dụng kiến  
thức tiếng Việt ( Từ mượn)
*Yêu cầu nội dung:  Đoạn văn đảm bảo đủ các ý cơ bản sau: 
­ Giới thiệu và nêu ấn tượng chung về  nhân vật Thạch Sanh 
­Trình bày những cảm nhận sâu sắc nhất về nhân vật:
+ Cảm xúc về sự ra đời  vừa bình thường vừa khác thường của nhân vật  


Biểu điểm
(0,25 điểm) 
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5đ)

(0,5điểm) 
(0,5điểm) 

(0,5điểm) 
(1điểm) 


Thạch Sanh.
+ Cảm nhận về phẩm chất,  tài năng  của Thạch Sanh: tốt bụng, thật thà, 
dũng cảm, nhân hậu, cao thượng,  yêu chuộng hòa bình
 ­Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với nhân vật, nêu nhận thức, 
hành động của bản thân.
(0,5điểm)
Câu 4:
­Xác định đúng từ  ghép
(0,5điểm)
­ Đặt câu
Phần II (5điểm)
Câu 1 
a. Nội dung:  
(0,5điểm)
I. Mở bài Giới thiệu chung
Có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau: 

­ Gới thiệu truyền thuyết Thánh Góng
­ Giới thiệu chung nhân vật,  sự việc của truyện 
­ Nêu thời gian, tình huống kể chuyện

Câu 2 

(4 điểm)
II. Thân bài:   Trình bày diễn biến các sự việc trong câu chuyện:
­  Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng
­  Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên
­  Thánh Gióng lớn lên kì lạ và ra trận đánh giặc
­  Thánh Gióng đánh  tan giặc và bay về trời
(0,5điểm)
 III. Kết bài:   Trình bày kết thúc truyện
­ Vua phong tráng sĩ là Phù Đổng Thiên Vương, lập đền thờ.
­ Những dấu tích còn lại  của Thánh Gióng: ở làng Phù Đổng vẫn còn 
đền thờ Thánh Gióng, những bụi tre đằng ngà, những hồ ao liên tiếp lưu 
giữ dấu chân ngựa của Thánh Gióng đi qua.
b. H×nh thøc : Đúng thể  loại văn tự  sự­ kể  chuyện tưởng tượng. Bố  (0,5điểm)
cục chặt chẽ, lời kể mạch lạc, chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả,
dùng   từ,   đặt   câu th«ng thêng, biÕt xuèng dßng sau c¸c sù viÖc
chÝnh.
c. Biểu điểm:
       ­ Điểm 5: đáp ứng được đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức.
            ­ Điểm 4: Cơ bản đạt các yêu cầu, diễn đạt l ưu loát, mắc không 
quá 3 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu 
            thông thường.
             ­ Điểm 3: Đạt 1/2 yêu cầu, nội dung sơ sài, diễn đạt chưa tốt, 
mắc không quá 6 lỗi diễn đạt thông thường.
      ­ Điểm 1­2: Cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung sơ sài, lạc đề.

      ­ 0 điểm: Không làm được gì, lạc đề hoàn toàn.
     * Căn cứ  vào bài làm của  học sinh,  giáo viên ghi điểm  linh  
hoạt.


Trường THCS…….
Họ và tên:…………………..
Lớp:……..

Tiết 34,35.KIỂM TRA GIỮA KỲ I­NĂM HỌC 2020­2021

Môn: Ngữ văn ­ Khối 6
Thời gian làm bài: 90'

Điểm                         

Ngày ... tháng 10 năm 2020

Lời phê của thầy/cô giáo

Đề bài
Phân I: Văn – Tiếng Việt (5đ)

Mã đề 02                         

Đọc đoạn trích sau, trả lời câu hỏi:
             “Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa  
phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết 
như  rạ. Bỗng roi sắt gẫy. Tráng sĩ bèn nhổ  những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. 
Giặc tan vỡ. Ðám tàn quân giẫm đạp nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc 

Sơn). Ðến đấy, một người một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi cởi giáp sắt bỏ  lại, rồi cả 
người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.”


Câu 1: Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Văn bản có đoạn trích trên  thuộc thể loại 
truyện dân gian nào? Kể  tên 02 văn bản cùng thể  loại trên mà em biết?  Nêu đặc điểm 
của thể loại truyện dân gian đó? (1,5đ)
Câu 2: Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo có trong đoạn trích trên. Chi tiết Gióng đánh giặc  
xong, cởi áo giáp sắt để lại rồi  bay về trời có ý nghĩa gì?(1đ)
Câu 3: Trình bày cảm nhận của em về  nhân vật Thánh Gióng bằng một đoạn văn ngắn 
(5­7 câu). Trong đoạn văn có sử dụng 01 từ ghép,  gạch chân chỉ rõ. (1,5đ)
Câu 4: Tìm 01 từ Hán Việt ( từ  mượn tiếng Hán)  có trong đoạn trích  trên và đặt câu với  
từ mượn đó? (1đ)
Phần II. Tập làm văn (5đ)
Kể lại truyền thuyết  Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em. 
___________Hết____________

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Tiết 34,35. BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I­NĂM HỌC 2020­2021

Môn: Ngữ văn ­ Khối 6
Thời gian làm bài: 90'

Mã đề 02                         
Câu
Nội dung yêu cầu
Phần I (5đ)
Câu 1.  
­  Đoạn trích trong văn bản: Thánh Gióng 
­ Thể loại truyện truyền thuyết 

­ Kể được 02 truyền thuyết khác  
­ Nêu đúng đặc điểm của thể loại truyền thuyết
+ Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật lịch sử và sự kiện có liên 
quan đến lịch sử
+Thường có yếu tố hoang đường , kì ảo
+Thể hiện thái độ , cách đánh giá của nhân dân về nhân vật và về sự 
kiện lịch sử.
­ Chi tiết tưởng tượng kì ảo:  Ngựa phun lửa;  Gióng nhổ những cụm tre  
Câu 2: 
cạnh đường quật vào giặc;  Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại 
rồi  bay về trời . (Chỉ yêu cầu HS nêu được 1 trong các chi tiết này)  

Biểu điểm
(0,25 điểm) 
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5đ)

(0,5điểm) 


­ Chi tiết  Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để  lại rồi  bay về có ý  
nghĩa:
+ Gióng ra đời ki lạ,  ra đi cũng phi thường hơn.
+ Gióng không đòi hỏi công danh mà  để lại dấu tích chiến công cho quê 
hương xứ xở:
+ Gióng bất tử cùng sông núi, bất tử trong lòng nhân dân.
*Yêu cầu hình thức: Đảm bảo hình thức 01 đoạn văn, có sử  dụng kiến  
thức tiếng Việt (từ ghép)
*Yêu cầu nội dung:  Đoạn văn đảm bảo đủ các ý cơ bản sau: 

­ Giới thiệu và nêu ấn tượng chung về  nhân vật Thánh Gióng 
­Trình bày những cảm nhận sâu sắc nhất về nhân vật:
+ Gióng là hình tượng tiêu biểu về người  anh hùng đánh giặc cứu và sức 
mạnh của cả dân tộc trong buổi đầu đánh giặc giữ nước
+  Thánh Gióng – một hình tượng nghệ thuật tuyệt đẹp, tràn đầy tư 
tưởng yêu nước, căm thù giặc
+ Gióng mang trong mình sức mạnh , ý chí quyết thắng của dân tộc  khi 
đất nước lâm nguy.
­Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với nhân vật, nêu nhận thức, hành 
động của bản thân.
Câu 4:
­Xác định đúng từ Hán Việt 
­ Đặt câu
Phần II (5điểm)
Câu 1 
b. Nội dung:  
I. Mở bài Giới thiệu chung
Có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau sau: 
­ Gới thiệu truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh
­ Giới thiệu chung nhân vật,  sự việc của truyện : Vua Hùng Vương kén 
rể 
­ Nêu thời gian, tình huống kể chuyện
II. Thân bài:   Trình bày diễn biến các sự việc trong câu chuyện:
­  Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng đến cầu hôn ( kể lai lịch, tài năng của 2 vị 
thần)
­  Vua Hùng ra điều kiện kén rể
­  Sơn Tinh đến trước cưới được Mị Nương đưa nàng về núi
­  Cuộc giao tranh dữ dội, quyết liệt  giữa 2 vị thần  và sự thất bại của 
Thủy Tinh
 III. Kết bài:   Trình bày kết thúc truyện

­ Thủy Tinh ôm hận, năm nào cũng  dâng nước đánh Sơn Tinh, gây ra lũ 
lụt. Nhưng năm nào cũng vậy, vẫn không thắng nổi, đành phải rút quân.
Câu 2 

(0,5điểm) 

(0,5điểm) 
(1điểm) 

(0,5điểm)
(0,5điểm)

(0,5điểm)

(4 điểm)

(0,5điểm)

b. H×nh thøc : Đúng thể  loại văn tự  sự­ kể  chuyện tưởng tượng. Bố  (0,5điểm)
cục chặt chẽ, lời kể mạch lạc, chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả,
dùng   từ,   đặt   câu th«ng thêng, biÕt xuèng dßng sau c¸c sù viÖc
chÝnh.
c. Biểu điểm:
       ­ Điểm 5: đáp ứng được đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức.
            ­ Điểm 4: Cơ bản đạt các yêu cầu, diễn đạt l ưu loát, mắc không 


quá 3 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu 
            thông thường.
             ­ Điểm 3: Đạt 1/2 yêu cầu, nội dung sơ sài, diễn đạt chưa tốt, 

mắc không quá 6 lỗi diễn đạt thông thường.
      ­ Điểm 1­2: Cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung sơ sài, lạc đề.
      ­ 0 điểm: Không làm được gì, lạc đề hoàn toàn.
     * Căn cứ  vào bài làm của  học sinh,  giáo viên ghi điểm  linh  
hoạt.
Duyệt đề 
Ngày ….. tháng …. năm….

Giáo viên



×