Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2020–2021 (Đề số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.39 KB, 4 trang )

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2020 – 2021 – Đề số 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Số 728 được đọc là:
A. Bảy trăm hai mươi tám

B. Bảy hai tám

C. Bảy mươi hai mươi tám 

D. Bảy trăm và hai tám

Câu 2: Giảm 15kg đi 3 lần được:
A. 6kg

B. 5kg 

C. 8kg 

D. 7kg

C. 10

D. 9

Câu 3: Kết quả của phép tính 63 : 7 là:
A. 12

B. 11

Câu 4: Lớp 3A có 35 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn học sinh nam. Hỏi lớp học đó có 


bao nhiêu bạn học sinh nữ?
A. 15 học sinh

B. 18 học sinh

C. 23 học sinh

D. 25 học sinh

c, 78 : 3

d, 90 : 5 

II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 22 x 3 

b, 25 x 6  

Bài 2 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a, 22cm + 78cm 

b, 862km – 449cm

c, 16dm x 7

d, 92dam : 4 

Bài 3 (2 điểm): Khối 3 có 84 học sinh tham gia tập nhảy, trong đó có 1/6 số học sinh xếp  
thành vòng tròn, số còn lại xếp đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài 4 (2 điểm): Cho một hình chữ nhật có chiều dài 30cm. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.  
Tính chu vi của hình chữ nhật đó.



Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 1 
I. Phần trắc nghiệm 
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

D

B

II. Phần tự luận 
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 22 x 3 = 66

b, 25 x 6 = 150

Bài 2:

a, 22cm + 78cm = 100cm
b, 862km – 449cm = 413cm
c, 16dm x 7 = 112dm
d, 92dam : 4 = 23dam
Bài 3:
Số học sinh xếp vòng tròn là:
84 : 6 = 14 (học sinh)
Số học sinh xếp thành hàng là:
84 – 14 = 70 (học sinh)
Mỗi hàng có số học sinh là:
70 : 5 = 14 (học sinh)
Đáp số: 14 học sinh
Bài 4:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:

c, 78 : 3 = 26

d, 90 : 5 = 18


30 : 3 = 10 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(30 + 10) x 2 = 80 (cm)
Đáp số: 80cm



×