Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Hợp đồng lĩnh vực hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.04 KB, 34 trang )

Hợp đồng lĩnh vực hàng hóa
MỤC LỤC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Cung cấp hàng hóa
Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ
Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO
hop_dong_uy_thac_nhap_khau
hop_dong_uy_thac_xuat_khau
Mua bán hàng hóa

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HÀNG HÓA


Số:……./………..
......., ngày....... tháng....... năm...........
Gói thầu: ...................................(tên gói thầu)
Thuộc dự án: ..............................(tên dự án)
Chúng tôi, đại diện cho các Bên ký Hợp đồng, gồm có:
Bên mua
Tên Bên mua (Tên Chủ dự án, Bên mời thầu hoặc Tổ chức mua sắm hàng hóa): ………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: .........................................................................................................……………………
Điện thoại:.........................................................Fax: ................................................................


Email:.......................................................................................................................................
Tài khoản: ................................................................................................................................
Mã Số thuế: ..............................................................................................................................
Đại diện là Ông/Bà: ................................................................. .........................................................
Chức vụ: ................................................................. ..................................................................
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ....... ngày......... tháng.......... năm......(trường hợp được ủy quyền).

Bên bán
Tên Bên bán (Tên nhà thầu trúng thầu):..........................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: .........................................................................................................……………………
Điện thoại:.........................................................Fax: ................................................................
Email:.......................................................................................................................................
Tài khoản: ................................................................................................................................
Mã Số thuế: ..............................................................................................................................
Đại diện là Ông/Bà: ................................................................. .........................................................


Chức vụ: ................................................................. ..................................................................
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ....... ngày......... tháng.......... năm......(trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng là các hàng hóa được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Thành phần Hợp đồng
Thành phần Hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản Hợp đồng (kèm theo Phụ lục);
2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu;
4. Điều kiện cụ thể của Hợp đồng;
5. Điều kiện chung của Hợp đồng;
6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của Bên bán
Bên bán cam kết cung cấp cho Bên mua đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này,
đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều
kiện cụ thể của Hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên mua


Bên mua cam kết thanh toán cho Bên bán giá trị hợp đồng nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này theo
phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của Hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và
trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của Hợp đồng.

Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
1. Giá trị hợp đồng .................. [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp
giá trị hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng
đồng tiền đó, ví dụ: 100 triệu USD + 30 tỷ VND (một trăm triệu đola Mỹ và ba mươi tỷ đồng Việt Nam)].
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong điều kiện cụ thể của Hợp đồng.

Điều 6. Loại hợp đồng: ...............................................................................

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: ......................................................

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng.

1– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên phải kịp thời báo cho
nhau biết và chủ động bàn bạc, thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau
(có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2– Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này mà các bên không tự giải quyết được sẽ được giải quyết
chung thẩm tại …..
3– Các chi phí về kiểm tra, xác minh và phí …. do bên có lỗi chịu.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …… năm ……….
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành .......... bộ, Bên mua giữ........... bộ, Bên bán giữ ............. bộ, các bộ Hợp đồng
có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN MUA

BÊN BÁN


(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ tên)

PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Hợp đồng số........, ngày........... tháng.......... năm.............)
(Phụ lục này được lập dựa trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong
quá trình thương thảo hoàn thiện Hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp).
Danh mục hàng hóa
1 .......................................................................
2 ......................................................................
3 .......................................................................



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------HỢP ĐỒNG

CUNG CẤP SẢN PHẨM/DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
Số........./...........
- Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/6/2005.
- Căn cứ Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;
- Căn cứ yêu cầu sử dụng của Bên B và khả năng, điều kiện cung cấp sản phẩm/dịch vụ của Bên A,
(Địa danh), ngày...... tháng..... năm......
Chúng tôi gồm:
Bên cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (gọi tắt là Bên A):
Tên tổ chức: .......................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ...................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................. cấp ngày..................... tại...............................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................... ngày .... tháng .... năm ..... do ........................
cấp.
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự số:......ngày .... tháng ....... năm ........do Ban
Cơ yếu Chính phủ cấp.
Số Fax: ......................................................... Số điện thoại:................................................
Tài khoản:.......................................tại: ..............................................................................
Mã số thuế: .................................................. .....................................................................
Bên được cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (gọi tắt là Bên B):
Nếu là cá nhân thì ghi:
Ông (Bà):.............................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu:. ................................. cấp ngày..................... tại...............................
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm
trú)......................................................
Nếu là tổ chức thì ghi:
Tên tổ chức: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ...................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................... cấp ngày..................... tại..............................
Quyết định thành lập số:.............. ngày ........ tháng ....... năm ..... do..........................cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................... ngày ... tháng .... năm ...... do.. .................... cấp


Số Fax: ......................................................... Số điện thoại: ...............................................
Tài khoản:...........................................................................................................................
Mã số thuế: .................................................. ......................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ mật mã dân sự theo các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A cung cấp cho Bên B sản phẩm/dịch vụ mật mã dân sự như sau:
Tên hàng/tên dịch vụ:..........................................................................................................
2. Giá cả:.............................................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật (tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng): ......................................................
4. Số lượng: ........................................................................................................................
5. Nguồn gốc xuất xứ:.........................................................................................................
6. Tài liệu, hồ sơ kèm theo:.................................................................................................
(*) Điều 2. Mục đích, phạm vi sử dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự của Bên B:
1. Mục đích sử dụng
Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự do Bên A cung cấp chỉ đáp ứng cho yêu cầu bảo vệ thông tin không
thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
2. Phạm vi sử dụng

[ ] Sử dụng cá nhân
[ ] Sử dụng chung
- Tên cơ quan/tổ chức sử dụng: ...................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................
Điều 3. Thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán
Điều 4. Thời hạn giao nhận, địa điểm, phương thức giao nhận
1. Thời hạn giao nhận
2. Địa điểm
3. Phương thức giao nhận
(*)Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A có quyền
- Tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho Bên B trong trường hợp khẩn cấp theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Chấm dứt hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng trong các trường hợp quy định tại Điều 8 của
Hợp đồng này.
2. Bên A có nghĩa vụ:
- Bảo đảm cung cấp sản phẩm/dịch vụ theo thoả thuận tại Điều 1 của hợp đồng này, hướng dẫn Bên B
sử dụng và thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình khai thác, sử dụng sản phẩm/dịch vụ để đảm bảo
chất lượng an toàn của sản phẩm/dịch vụ;


- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm/dịch vụ đã cung cấp;
- Bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm mật mã dân sự do mình cung cấp và bảo hành sản phẩm cho Bên B;
- Lưu giữ và bảo mật thông tin của Bên B, thông tin khoá mã đã cung cấp cho Bên B; thời gian lưu giữ tối
thiểu là 05 năm;
- Không cung cấp sản phẩm có cùng khoá mã hệ thống cho bất cứ khách hàng nào khác ngoài Bên B khi
chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên B;
- Tuân thủ và tư vấn cho Bên B tuân thủ các quy định của nhà cung cấp dịch vụ chứng thực điện

tử (trong trường hợp sản phẩm mật mã cần sử dụng hệ thống chứng thực điện tử);
- Phối hợp và tạo điều kiện cho Bên B trong việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Bồi thường thiệt hại cho Bên B khi có thiệt hại xảy ra do doanh nghiệp không thực hiện đúng quy trình
cung cấp sản phẩm/dịch vụ hoặc sản phẩm/ dịch vụ cung cấp không đúng với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật đã công bố theo quy định của pháp luật
(*) Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có quyền:
- Chuyển nhượng, cho tặng, trao đổi lại sản phẩm/dịch vụ;
- Yêu cầu Bên A sửa chữa, bảo dưỡng sản phẩm khi sản phẩm bị hỏng hóc;
- Chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.
2. Bên B có nghĩa vụ:
- Thanh toán đầy đủ cho Bên A theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này,
- Quản lý, sử dụng sản phẩm/dịch vụ mật mã dân sự theo đúng các quy định của pháp luật;
- Không được tự ý sửa chữa hoặc làm thay đổi tính năng của sản phẩm. Khi sản phẩm bị hỏng hóc cần
sửa chữa, bảo dưỡng, Bên B phải đến cơ sở của Bên A hoặc do Bên A chỉ định để sửa chữa, bảo
dưỡng;
- Sử dụng khoá mã phải tuân theo các hướng dẫn kỹ thuật của Bên A;
- Trong trường hợp chuyển nhượng, cho, tặng, trao đổi sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự cho tổ chức
hoặc cá nhân nào đó, Bên B phải cùng với bên được chuyển nhượng, cho, tặng, trao đổi sản phẩm, dịch
vụ mật mã dân sự đăng ký lại với Bên A các thông tin của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng, cho,
tặng trao đổi theo yêu cầu của Bên A;
- Khi huỷ bỏ, tiêu huỷ sản phẩm mật mã dân sự phải thông báo cho Bên A biết;
- Khi thay đổi địa chỉ, thay đổi tên cơ quan, ngừng hoặc tạm ngừng sử dụng dịch vụ hoặc chuyển
nhượng hợp đồng, Bên B phải gửi văn bản yêu cầu Bên A để giải quyết, đồng thời phải thanh toán các
chi phí (nếu có) cho việc thực hiện các công việc trên;
- Phối hợp và tạo điều kiện cho Bên A trong việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 7. Xử lý tranh chấp và bồi thường thiệt hại
Hai bên cam kết thi hành các nghĩa vụ hợp đồng. Các tranh chấp thuộc phạm vi thoả thuận của hai bên

trong hợp đồng sẽ được hai bên cùng xem xét, giải quyết. Trong trường hợp không thống nhất được, các
bên có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.
(*) Điều 8. Chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng
1. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này;


- Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Bên A vi phạm các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này;
- Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Cam kết chung
1. Hợp đồng này có thể sửa đổi, bổ sung theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo
thoả thuận của các bên. Trong trường hợp này, các bên có thể ký lại hợp đồng hoặc ký hợp đồng phụ.
2. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ
chịu trách nhiệm trước bên kia và trước pháp luật.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
BÊN B
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

BÊN A
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Lưu ý: Các điều khoản có đánh dấu (*) là các điều khoản bắt buộc phải ghi trong hợp đồng. Có những
điều khoản không nằm trong hợp đồng do hai bên tự thoả thuận và bổ sung trên mẫu hợp đồng này.

Nguồn: Thông tư 08/2008/TT-BNV


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ…………………...
Số: ………/ 20 /HĐSXTT
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- .....
Hôm nay, ngày……… tháng ……… năm 20…. tại .................................
………………………………………………………, hai bên gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN .......
Địa chỉ:….…………………………………………………………....
Điện thoại:………………………… Fax: ……………………………....
Mã số thuế: ……………………………………………………………....
Tài khoản: ………………………………………………………………....
Do ông/bà: ………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………. làm đại diện.
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN/NÔNG DÂN…………..
Do ông/bà :…………………… Chức vụ: ………………. làm đại diện.
CMND số:..…………….ngày cấp ……………….nơi cấp……..…………
Địa chỉ: …………………………………………….………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………
Tài khoản: ………………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc trao đổi thống nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất và bán (tiêu thụ) …………cho bên A:
- Thời gian sản xuất: từ ngày…... tháng ….. năm …….. đến ngày…. tháng ……. năm..........
- Diện tích: ………..……………… ha.
- Sản lượng dự kiến: ………………… tấn.
- Địa điểm: ......................................................................................
2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi nợ) cho bên B giống, vật tư phục vụ sản xuất cụ thể như sau:

Tên sản phẩm
1.
2.

Diện tích
sản xuất (ha)

Số lượng
(tấn)

Đơn giá
(đồng/tấn)

Thành tiền
(đồng)


Tổng cộng
3. Nếu bên B tự mua (tên giống hoặc vật tư)................ : ............... (tên giống hoặc vật tư)mà bên B tự
mua phải là loại ...................... đạt tiêu chuẩn, chất lượng của giống ............., được sự chứng nhận của
cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B bán ..................hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính: ....................................................................................
- Với quy cách, chất lượng, phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm...................... do hai
bên đã thoả thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi thu hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa điểm giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao, nhận hàng
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận
Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán, địa điểm giao hàng

1. Giống và vật tư nông nghiệp (áp dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón, công lao động
- Phương thức thanh toán
- Thời hạn thanh toán
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa phải đạt được).
- Giá nông sản dự kiến (giá trên thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù giá….)
- Phương thức và thời điểm thanh toán
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao sản phẩm nông sản hàng hoá cho bên A
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho
bên B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, qui cách và thời hạn đã cam kết (đối với
trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất)
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu
hoạch thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế
hoạch giao nhận của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng ……… cho bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa
hai bên.
- ……………
Điều 5. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các qui trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của
ngành nông nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu
hoạch), đúng thời gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.


- Cung cấp cho bên A các thông tin về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng v.v....

- Lập danh sách hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn (có danh sách kèm theo
hợp đồng).
- …………….
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính
đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính
đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống
nhất giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì
thay đổi, hai bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay phụ lục Hợp đồng. Nếu có
trường hợp vi phạm Hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được thì các bên xem xét đưa ra toà
án để giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành ……. bản, mỗi bên giữ ….. bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

Nguồn: Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO


Số:……../………
………, ngày……tháng……năm……..


Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng gạo đã xát gốc tại Việt Nam.
GIỮA (Sau đây gọi là Bên mua): …………………………………………………………………………….....
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (Telex): ………………………………………….Fax:………………………………………………..
Được đại diện bởi Ông (bà): …………………………………………………………………………………….

VÀ (Sau đây gọi là Bên bán): ……………………………………………………………………………..........
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (Telex): ………………………………………….Fax:………………………………………………..
Được đại diện bởi Ông (bà): …………………………………………………………………………………….

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau đây:

1. TÊN HÀNG: Gạo Việt Nam đã xát

2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA:
- Độ ẩm: ……….. không quá 14%
- Tạp chất: ……….. không quá 0,05%
- Hạt vỡ: ……….. không quá 25%
- Hạt nguyên: ……….. ít nhất 40%
- Hạt bị hư: ……….. không quá 2%
- Hạt bạc bụng: ……….. không quá 8%
- Hạt đỏ: ……….. không quá 4%


- Hạt non: ……….. không quá 1%
- Mức độ xác: ……….. mức độ thông thường.

3. SỐ LƯỢNG: ……………… tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua.


4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.

5. GIAO HÀNG:
+ …………….. tấn giao trong tháng ………………
+ …………….. tấn giao trong tháng ………………

6. GIÁ CẢ: ………………………… USD/tấn ………………… Cảng: ……………………………………….

7. THANH TOÁN: Thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang
Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng
…………………………………….. và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán.
- Trọn bộ hóa đơn thương mại.
- Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.
- Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
- Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.
- Giấy chứng nhận khử trùng.
- Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)
- Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.

8. KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG: người mua có quyền kiển định hàng hóa trước khi giao hàng.


9. BẢO HIỂM: do người mua chịu.

10. TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này
hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ
được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài ………………………………………………………..

11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:

a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là ……………….. tấn trong
……………….. làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi
những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12
giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng
đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng
ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên tàu sẽ do người
mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu.

12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của ……………………..

13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01
của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành.

14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng
lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do
Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.


15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản 1990 và những
phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại ………………………………… vào ngày …………………, hợp đồng
này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC NHẬP KHẨU
Số:......../HĐKTNK


Hôm nay ngày... tháng... năm... tại... chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY THÁC
- Tên doanh nghiệp…………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………….
- Điện thoại……………………..… Telex……………………….. Fax…………...……….
- Tài khoản số:……………………… mở tại ngân hàng………………….……………..
- Đại diện là ông (bà) ……………………………….... Chức vụ…………………………
- Giấy ủy quyền số....................... (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày.............tháng......... năm............ Do............. Chức vụ........ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt bên A

BÊN NHẬN ỦY THÁC
- Tên doanh nghiệp…………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………….
- Điện thoại……………………..… Telex……………………….. Fax…………...……….
- Tài khoản số:……………………… mở tại ngân hàng………………….……………..
- Đại diện là ông (bà) ……………………………….... Chức vụ…………………………
- Giấy ủy quyền số................. (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày........ tháng.......... năm........... Do.......... Chức vụ.........ký

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc ủy thác
1) Bên A ủy thác cho bên B nhập khẩu những mặt hàng sau đây:


STT

Tên hàng

Đơn

vị

Số lượng

tính

Đơn

Thành tiền

Ghi chú

giá

Cộng....
2) Viết bằng chữ ...................................................................................................................


Điều 2: Giá cả
- Đơn giá mặt hàng là giá...... (qui định hoặc giá thỏa thuận với nước ngoài)
- Nếu giá cả có thay đổi bên B phải báo ngay cho bên A biết khi nắm được thông tin về giá để xử lý.

Điều 3: Quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu
1) Bên B có trách nhiệm tìm nguồn hàng nhập khẩu theo yêu cầu về qui cách, phẩm chất và bao bì theo
đúng nội dung đặt hàng của bên A như sau:
- Loại hàng thứ nhất: Yêu cầu phải..... (có thể ghi như mẫu)
- Loại hàng thứ 2:
- Loại hàng thứ 3: v.v...
2) Bên A được bên B mời tham dự giao dịch mua hàng với bên nước ngoài vào những ngày.........
Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho bên A lựa chọn mua những loại hàng nhập với những điều kiện có
lợi nhất cho bên A.

Điều 4: Thủ tục nhập khẩu hàng hóa
1) Bên A có trách nhiệm chuyển cho bên B những giấy tờ cần thiết sau:
- Quota hàng nhập khẩu.
- Xác nhận của ngân hàng ngoại thương... (nơi bên A mở tài khoản ngoại tệ) về khả năng thanh toán.


2) Bên B có trách nhiệm giao dịch với bên nước ngoài để nhập khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất
cho bên A (chẳng hạn giá rẻ, chất lượng tốt, thời gian nhanh v.v...)
3) Bên A có trách nhiệm nhận hàng để được bên B nhập về tại địa điểm và thời gian do bên B thông báo
khi hàng về.

Điều 5: Trả chi phí ủy thác
a) Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B chi phí ủy thác nhập khẩu gồm các mặt hàng sau:
1/ (Tên hàng) trả chi phí... đồng
2/ ................. trả chi phí .... đồng
3/.......

4/.......
b) Tổng cộng toàn bộ chi phí ủy thác mà bên A có trách nhiệm phài thanh toán cho bên B là:...
c) Thống nhất thanh toán theo phương thức...

Điều 6: Trách nhiệm giải quyết khiếu nại với nước ngoài
1/ Trường hợp bên A đem hàng nhập khẩu về kho, trong vòng 30 ngày, khi mở bao bì phát hiện hàng
không đúng phẩm chất, thiếu số lượng v.v...thì để nguyên trạng và mời ……………….. đến kiểm tra và
lập biên bản công khai xác nhận tình trạng hàng nhập, gửi cho bên B làm cơ sở pháp lý đòi bên nước
ngoài bán hàng bồi thường.
2/ Đối với bên B, khi nhận được văn bản xác nhận về hàng nhập cho bên A không đúng với yêu cầu đã
cam kết với bên nước ngoài, phải tiến hàng ngay các biện pháp hạn chế tổn thất và chịu trách nhiệm liên
hệ khiếu nại đòi bồi thường với bên nước ngoài trong thời hạn quy định là... ngày (tháng).

Điều 7: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng
1/ Nếu bên nào để xảy ra vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp
đồng từ 2% - 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, mặt khác còn phải bồi thường các thiệt hại xảy ra do
lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát hư hỏng tài sản, những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt
hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác với tiền bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm
đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
2/ Bên A khi đưa ra những yêu cầu về tiêu chuẩn hàng cần nhập khẩu cho bên B không rõ ràng, cụ thể,
bị bên nước ngoài đưa bán hàng hóa kém phẩm chất, lạc hậu về kỹ thuật và công nghệ, giá đắt... phải tự


gánh chịu hậu quả. Nếu bên A cố tình không tới nhận hàng, sẽ bị phạt... % giá trị nhập hàng, còn bị bắt
buộc phải nhận hàng và phải thanh toán toàn bộ các khoản phạt và bồi thường thiệt hại bên nước ngoài
hoặc bên thứ ba vi phạm đưa ra.
3/ Bên B khi thực hiện các giao dịch để nhập khẩu hàng do bên A ủy thác mà có hành vi móc nối với bên
nước ngoài, gây thiệt hại cho bên A hoặc không mời bên A dự đàm phán, giao dịch chọn hàng với bên
nước ngoài, khi nhập hàng về lại gây sức ép bắt bên A nhận trong những điều kiện bất lợi cho bên A thì
bên A có quyền không nhận hàng, nếu bên A đồng ý nhận hàng, bên B phải bồi thường mọi thiệt hại về

chênh lệch giá hàng so với giá thực tế, bên B còn bị phạt tới... % tổng giá trị tiền ủy thác đã thỏa thuận.
4/ Trong trường hợp bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian qui định, sẽ bị gánh chịu các khoản phạt
do bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hóa phạt và bồi thường chi phí lưu kho bãi, bảo quản hàng, cảng
phí và các khoản phạt khác.
5/ Khi bên A có khiếu nại về hàng nhập mà bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý và giải
quyết các khiếu nại tới bên nước ngoài để có kết quả thực tế nhằm bảo vệ quyền lợi cho bên A, thì sẽ bị
phạt... % giá trị tiền ủy thác, đồng thời phải gánh chịu những bồi thường về hàng hóa cho bên A thay cho
bên nước ngoài đã bán hàng.
6/ Nếu bên A thanh toán cho bên nước ngoài chậm, gây thiệt hại cho uy tín và các hoạt động giao dịch
khác của bên B với bên nước ngoài đó thì bên A phải gánh chịu các khoản phạt và bồi thường thay cho
bên B khi bị bên nước ngoài khiếu nại, đồng thời còn phải thanh toán đủ các khoản tiền mua hàng nhập
và tiền bị chậm trả do bên nước ngoài yêu cầu.
7/ Trường hợp thanh toán chi phí ủy thác nhập khẩu so với thời hạn quy định sẽ bị phạt theo lãi suất tín
dụng quá hạn theo quy định hiện hành của Nhà nước là... % tổng giá trị chi phí ủy thác.
8/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có
lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là... % tổng giá trị chi phí ủy thác và bồi thường các khoản phạt cùng
các chi phí thực tế khác mà bên bị vi phạm có thể gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng này
do bên kia gây ra.
9/ Nếu xảy ra trường hợp có một bên đồng thời gây ra nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt
có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp trong hợp đồng
1/ Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận, không được đơn phương thay
đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng.
2/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát
sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận,


bình đẳng, cùng có lợi. (Cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp
dụng).

3/ Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án là cơ quan có đủ
thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
4/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào lúc... giờ ngày... (Địa điểm do các bên
tự thỏa thuận)
Hợp đồng này sẽ được làm thành... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ... bản. Gửi cơ quan... bản
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

(Ký tên và đóng dấu)

HỢP ĐỒNG UỶ THÁC XUẤT KHẨU
Số… /HĐKTXK


Hôm nay ngày… tháng… năm… tại… chúng tôi gồm có
BÊN ỦY THÁC
- Tên doanh nghiệp…………………………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………….
- Điện thoại……………………..… Telex……………………….. Fax…………...……….
- Tài khoản số:……………………… mở tại ngân hàng………………….……………..
- Đại diện là ông (bà) ……………………………….... Chức vụ…………………………
- Giấy ủy quyền số……. (nếu có)
Viết ngày……… tháng………… năm……do……. chức vụ….. ký
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A

BÊN NHẬN ỦY THÁC
- Tên doanh nghiệp…………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………….
- Điện thoại……………………..… Telex……………………….. Fax…………...……….
- Tài khoản số:……………………… mở tại ngân hàng………………….……………..
- Đại diện là ông (bà) ……………………………….... Chức vụ…………………………
- Giấy ủy quyền số…………. (nếu có)
Viết ngày…… tháng……. năm ……. Do……..Chức vụ….. ký
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B

Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc uỷ thác
1. Bên A uỷ thác cho bên B xuất khẩu những mặt hàng sau:


STT

Tên hàng

Đơn vị tính


Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Cộng:…………………………
Tổng giá trị tính theo tiền Việt Nam (bằng chữ):……………………
3. Tổng giá trị tính theo ngoại tệ (bằng chữ):…………………………..

Điều 2: Quy cách phẩm chất hàng hoá
1. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn trước cho bên A về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, tiêu chuẩn kiểm
dịch, bao bì, cách chọn mẫu để chào hàng v.v… ngay từ khi sản xuất, chế biến.
2. Bên A phải cung cấp cho bên B các tài liệu cần thiết về qui cách, phẩm chất, mẫu hàng… để chào bán.
3. Bên A phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá (nếu có sự sai lệch so với nội dung chào hàng)
đồng thời chịu trách nhiệm về số lượng hàng hoá bên trong bao bì, trong các kiện hàng hoặc container
do bên A đóng, khi hàng đến tay bên ngoài.

Điều 3: Quyền sở hữu hàng xuất khẩu
1) Hàng hoá uỷ thác xuất khẩu là tài sản thuộc sở hữu của bên A cho đến khi hàng đó được bên A
chuyển quyền sở hữu cho khách hàng nước ngoài. Trong bất cứ giai đoạn nào, bên B cũng không có
quyền sở hữu số hàng uỷ thác này.
2) Bên B phải tạo điều kiện cho bên A được tham gia cùng giao dịch, đàm phán với bên nước ngoài về
việc chào bán hàng hoá của mình.
3) Mỗi lô hàng bày bên A cam đoan chỉ uỷ thác cho bên B là đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu tiến
hành chào hàng và xuất khẩu kể từ ngày… tháng… năm… , nếu sau đó bên A lại chuyển quyền sở hữu



lô hàng uỷ thác này cho đơn vị khác hoặc dùng nó để gán nợ, để thế chấp, cầm cố bảo lãnh tài sản trong
các hợp đồng khác mà không được sự đồng ý của bên B thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 4: Vận chuyển, giao dịch xuất khẩu số hàng đã uỷ thác
1) Bên A có trách nhiệm vận chuyển hàng tới địa điểm và theo đúng thời gian bên B đã hướng dẫn là:
- Địa điểm……………………
- Thời gian: hàng phải có trước…………giờ ngày……/…../….
2) Bên B có trách nhiệm khẩn trương giao dịch xuất khẩu hàng hoá trong thời gian … ngày (kể từ ngày
bên A báo đã chuẩn bị đủ các yêu cầu về hàng hoá thoả thuận với bên B). Nếu không giao dịch được
trong thời gian nói trên, bên B phải thông báo ngay cho bên A biết để xử lý lô hàng đó.
3) Bên B có trách nhiệm xuất khẩu hàng hoá với điều kiện có lợi nhất cho bên A (về giá cả cao, khả năng
thanh toán nhanh bằng ngoại tệ mạnh .v.v…).

Điều 5: Thanh toán tiền bán hàng
1) Bên B có trách nhiệm cung cấp cho ngân hàng (ngoại thương)… tại… những tài liệu cần thiết để tạo
lợi nhuận cho bên A nhận được ngoại tệ do bên nước ngoài thanh toán một cách nhanh chóng nhất.
2) Bên A được quyền sử dụng ngoại tệ đó theo quy định của Nhà nước, bên B không có quyền trong việc
sở hữu số ngoại tệ này.

Điều 6: Giải quyết rủi ro
Bên A phải chịu thiệt thòi về những ruit ro trong quá trình uỷ thác xuất khẩu lô hàng trên nếu bên B chứng
minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ mọi trách nhiệm đòi bồi thường ở người thứ ba (là người có lỗi
gây rủi ro như làm đổ vỡ, cháy… hàng hoá uỷ thác xuất khẩu).
Trường hợp này người thứ ba thực hiện nghĩa vụ bồi thường trực tiếp cho bên A.

Điều 7: Trả chi phí uỷ thác
1) Bên A phải thanh toán cho bên B tổng chi phí uỷ thác theo mức qui định của Nhà nước (có thể do hai
bên thoả thuận).
Số tiền chi phí uỷ thác mặt hàng………….(thứ nhất) là… đồng



- ………….(thứ hai) là …. đồng
- …………(thứ ba) là …. đồng
Tổng chi phí uỷ thác là: (số)…………… đồng. (Bằng chữ)………………
2) Thanh toán theo phương thức…….(có thể chuyển khoản, tiền mặt v.v…)

Điều 8: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện
1. Trường hợp hàng hoá bị khiếu nại do những sai sót của bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho khách nước ngoài theo kết quả giải quyết cùng với bên B.
2. Bên B có trách nhiệm làm đủ những công việc cần thiết hợp lý để giải quyết những khiếu nại khi khách
hàng nước ngoài phát đơn, kể cả trường hợp hàng hoá uỷ thác xuất khẩu có tổn thất vì gặp rủi ro trên,
cũng phái chịu trách nhiệm vật chất theo phần lỗi của mình.
3. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa
vụ gửi những tài liệu pháp lý chứng minh đến ngân hàng ngoại thương khu vực là… (nơi bên A mở tài
khoản để nhận thanh toán ngoại tệ) để ngân hàng này trích tài khoản của bên A, trả bồi thường cho
khách hàng nước ngoài, đồng thời bên B phải thông báo cho bên A biết.
4. Nếu bên B thực hiện nội dung hướng dẫn không cụ thể về hàng hoá sai yêu cầu mà khách hàng đưa
ra, gây thiệt hại cho bên A thì bên B có trách nhiệm bồi thường những thiệt hại thực tế đã gây ra cho bên
A do hàng hoá không xuất khẩu được.
5. Bên A không chấp hành đúng thời gian và địa điểm giao nhận hàng theo hướng dẫn của bên B, dẫn tới
hậu quả bị bên khách hàng nước ngoài phạt hợp đồng với bên B và bắt bồi thường các khoản chi phí
khác như cảng phí, tiền thuê phương tiện vận tải v.v… thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường thay cho
bên B. Nếu lỗi này do bên B hướng dẫn sai thời gian, địa điểm giao nhận hàng thì bên B phải chịu bồi
thường trực tiếp cho khách hàng nước ngoài.
6. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán chi phí uỷ thác do trả chậm so với thoả thuận, bên B được áp
dụng mức phạt lãi suất tín dụng quá hạn theo qui định của ngân hàng nhà nước là… % ngày (hoặc
tháng) tính từ ngày hết thời hạn thanh toán.
7. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà
không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần hợp đồng đã ký.
8. Những vi phạm trong hợp đồng này mà hai bên gây ra cho nhau (nếu không liên quan đến bồi thường

vật chất cho bên nước ngoài) xảy ra, trường hợp có một bên gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì chỉ


×