Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

CHUYÊN đề CACBOHIĐRAT môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.19 KB, 39 trang )

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ CACBOHIĐRAT
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
A. KHÁI NIỆM CHUNG
1. Định nghĩa
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTPT chung là:
Cn(H2O)m.
2. Phân loại
Dựa vào số mắt xích đơn vị cấu tạo chia cacbohiđrat thành 3 loại chính:
Loại
Đặc điểm
Chất tiêu biểu
glucozơ, fructozơ
Monosaccarit
Không bị thủy phân
(C6H12O6)
Khi thuỷ phân sinh ra hai phân tử
saccarozơ, mantozơ
Đisaccarit
monosaccarit
(C12H22O11)
Khi thuỷ phân đến cùng sinh ra
tinh bột, xenlulozơ
Polisaccarit
nhiều phân tử monosaccarit
(C6H10O5)n
B. GLUCOZƠ
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: là chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở 1460C (dạng α) và
1500C (dạng β), tan nhiều trong nước, vị ngọt, không ngọt bằng đường mía..
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ ...và
nhất là trong quả chín. Đặc biệt glucozo có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là


đường nho. Trong mật ong có khoảng 30% glucozơ. Glucozo có trong cơ thể người,
động vật và thực vật.. Trong máu người, có nồng độ khoảng 0,1%.
II. Cấu trúc phân tử
Glucozơ có công thức phân tử C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
1. Dạng mạch hở
a) Các dữ kiện thực nghiệm
- Tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hoá bởi nước Brom thành axit gluconic  có
chứa nhóm chức – CHO.
- Tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam  có chứa nhiều
nhóm chức – OH liền kề.
- Tạo este chứa 5 gốc axit  có 5 nhóm – OH trong phân tử.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ nó có cấu tạo mạch có 6C không
phân nhánh.
b) Kết luận
Glucozơ là hợp chất tạp chức có cấu tạo dạng mạch C không phân nhánh, chứa
1 nhóm chức andehit và 5 nhóm chức hiđroxyl.
CTCT (mạch hở):
CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O
Page | 1


CTCT (thu gọn): HOCH2[CHOH]4CHO

2. Dạng mạch vòng
Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (6 cạnh): dạng glucozơ và - glucozơ
H
4

6
CH2OH

5
OH

OH

3
H

O

H

H

1

H
2

4

OH

6
CH2OH
5
OH

OH


OH

3
H

H

O

O
C
1 H

H

H
4

6
CH2OH
5
OH

OH

2
OH

3
H


O

OH
1

H
2
OH

H

-glucozơ
glucozơ
-glucozơ
III. Tính chất hóa học
1. Tính chất của ancol đa chức
a. Tác dụng với Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường → dung dịch màu xanh lam
o

t
� (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 ��
b. Phản ứng tạo este: Tạo este 5 chức với anhiđrit axetic.
Piridin

C6H7O(OH)5 + (CH3CO)2O ���� C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH
2. Tính chất andehit
a. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc)
o


t

HOCH2[CHOH]4CHO+ 2AgNO3+ 3NH3 +2H2O ��
HOCH2[CHOH]4COONH4+ 2Ag+ 2NH4NO3
Amoni gluconat
b. Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 (giảm tải)
c. Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom.
HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 +2H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr
d. Khử glucozơ bằng H2
Ni , t o

� HOCH2[CHOH]4CH2OH (sobitol)
HOCH2[CHOH]4CHO + H2 ���
3. Phản ứng lên men
- Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
IV. FRUCTOZƠ
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: là chất kết tinh, không màu, tan nhiều trong nước, có vị ngọt hơn
đường mía.
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong mật ong (40%), quả ngọt,...
2. Cấu tạo phân tử
- CTPT: C6H12O6
- CTCT:

Page | 2


Fructozơ là đồng phân của glucozơ. Fructozơ là hợp chất tạp chức có cấu tạo dạng

mạch C không phân nhánh, chứa 1 nhóm chức xeton và 5 nhóm chức hiđroxyl.
CTCT (Mạch hở):
HOCH2 – [CHOH]3 – CO – CH2OH

3. Tính chất hoá học
- Có nhiều nhóm – OH liền kề nên fructozơ có tính chất poliancol giống glucozơ:
phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
- Có nhóm chức – CO – nên có thể bị khử bởi hiđro tạo ancol đa chức (phản ứng với
H2 xúc tác Ni, t0 tạo sobitol).
- Trong môi trường bazơ, fructozơ bị chuyển hoá thành glucozơ nên nó có thể tham gia
phản ứng tráng bạc.
Fructozơ Glucozơ
- Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom còn fructozơ không phản ứng. Phản ứng này dùng
để phân biệt glucozơ với fructozơ.
C. SACCAROZO
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: là chất rắn kết tinh, không màu, tan nhiều trong nước, vị ngọt.
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong thực vật như cây mía, củ cải đường, thốt nốt.
II. Cấu trúc phân tử
- CTPT: C12H22O11
- CTCT:
Saccarozơ là đisaccarit cấu tạo nên từ 1 gốc gốc  - glucozơ và 1 gốc  fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ
(C1 – O – C2) (liên kết glicozit)

Gốc α – glucozơ
gốc β – fructozơ
Saccarozơ không còn khả năng mở vòng tạo nhóm –CHO nên không có tính khử.
III. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với Cu(OH)2: tạo dung dịch màu xanh lam  saccarozơ có tính chất của
ancol đa chức

2C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H21O11)2 Cu + 2H2O
b. Phản ứng thuỷ phân (xảy ra khi có xúc tác là axit hoặc enzim)
to

� C6H12O6 + C6H12O6
C12H22O11 + H2O ��
saccarozơ
-glucozơ -fructozơ
 Saccarozơ là đisaccarit nên bị thuỷ phân thành monosaccarit.

Page | 3


c. Không có tính khử.
D. TINH BỘT
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong
nước nóng bị ngậm nước và phồng lên tạo ra hồ tinh bột.
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong thực vật như các loại ngũ cốc, thân, lá và rễ cây...
II. Cấu trúc phân tử
- CTPT: (C6H10O5)n
- Cấu trúc phân tử: Tinh bột là 1 polisaccarit gồm nhiều mắt xích -glucozơ liên kết lại
với nhau tạo thành 2 dạng phân tử là:
+ Amilozơ: các mắt xích -glucozơ nối với nhau bởi liên kết α-1,4 -glicozit tạo thành
mạch không phân nhánh, dài, xoắn lại.
+ Amilopectin: Có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch α – glucozơ tạo nên.
* Các mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit để tạo
thành một đoạn mạch.
* Các đoạn mạch liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,6 – glicozit..
- Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp

6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2↑
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thuỷ phân (xúc tác là axit hoặc enzim)


o



o

H ,t
� n C6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O ���
tinh bột
α-glucozơ
b. Phản ứng màu với iôt: (Nhận biết tinh bột)
Hồ tinh bột + dung dịch I2 (đen tím)  Màu xanh tím
E. XENLULOZƠ
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong
nước nhưng tan trong nước Svayde (Cu(OH)2 tan trong NH3).
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong thực vật (tạo nên bộ khung của thực vật)
II. Cấu trúc phân tử
- Cấu trúc phân tử: Xenlulozơ là 1 polisaccarit gồm nhiều mắt xích  - glucozơ liên kết
lại với nhau tạo thành mạch thẳng, dài và các mạch đó liên kết lại với nhau tạo ra sợi
xenlulozơ .
- CTPT: (C6H10O5)n hoặc [C6H7O2(OH)3]n
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thuỷ phân (xảy ra khi có xúc tác là axit hoặc enzim)

H ,t
� n C6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O ���
Xenlulozơ
- glucozơ
 Xenlulozơ là polisaccarit nên bị thuỷ phân thành monosaccarit.
2. Phản ứng với axit nitric đặc (có mặt axit sunfuric đặc)  xenlulozơ trinitrat (làm
thuốc nổ không khói)
o

H 2 SO4 dac ,t
� [C6H7O2(O NO2)3]n + 3nH2O
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) �����

Page | 4


xenlulozơ trinitrat

PHẦN II. BÀI TẬP

CHỦ ĐỀ 1: GLUCOZƠ
A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
 Mức độ nhận biết
Câu 1: Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng ?
A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
B. Tất cả các cabohiđrat đều có công thức chung Cn(H2O)m.
C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung Cn(H2O)m.
D. Phân tử cacbohiđrat đều có 6 nguyên tử cacbon.
Câu 2: Glucozơ không thuộc loại

A. hợp chất tạp chức.
B. cacbohiđrat.
C. monosaccarit.
D. đisaccarit.
Câu 3: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho
dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. natri hiđroxit.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 5: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
Câu 6: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. B. Tráng gương, tráng phích.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Nguyên liệu sản xuất PVC.
Câu 7: Frutozơ không pứ với chất nào sau đây?
A. H2/Ni,t0.
B. Cu(OH)2.
C. Nước Br2.
D. Dung dịch
AgNO3/NH3.

Câu 8:Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
A. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.
C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
D. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
Câu 9: Cacbohiđrat là gì?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung
là Cn(H2O)m.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là
Cn(H2O)m.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
Page | 5


D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung
là Cn(H2O)n.
Câu 10: Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào
A. tên gọi.
B. tính khử.
C. tính oxi hoá.
D. phản ứng thuỷ phân.
Câu 11: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với
A. AgNO3/NH3.
B. Kim loại K.
C. anhiđrit axetic.
D. Cu(OH)2/NaOH, to.
Câu 12: Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
A. CH3CHO.
B. HCOOCH3.

C. Glucozơ.
D. HCHO.
Câu 13: Loại đường nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong:
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. mantozơ.
D. saccarozơ.
Câu 14: Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là
loại đường nào ?
A. Glucozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 15: Công thức nào sau đây là của fructozơ dạng mạch hở
A. CH2OH-(CHOH)3-COCH2OH.
B. CH2OH-(CHOH)4-CHO.
C. CH2OH-(CHOH)2-CO-CHOH-CH2OH.
D. CH2OH-CO-CHOH-CO-CHOH-CHOH.
Câu 16: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ.
B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ.
D. saccarozơ và glucozơ
Câu 17: Phản ứng chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit là
A. tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh đặc trưng.
B. tác dụng với H2 tạo sobitol.
C. phản ứng lên men rượu etylic.
D. phản ứng tráng gương.
Câu 18: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi
với biệt danh “huyết thanh ngọt”).

A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1%  0,2%.
Câu 19: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. xenlulozơ.
D. tinh bột.
Câu 20: Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
 Mức độ thông hiểu
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hoá: X Y Z  CH3COOH. Hợp chất Z là:
A. HCHO
B. CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH
D. CH3CH2OH
Câu 22: Chất có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 (đun nóng) không giải
phóng Ag là
Page | 6


A. axit axetic.
B. axit fomic.
C. glucozơ
D. fomanđehit
Câu 23: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng
tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra sản phẩm có cùng một công
thức cấu tạo.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với dung dịch Brom
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
Câu 24: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 25: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2
B. dung dịch brom.
C. [Ag(NH3)2]NO3.
D. Na.
Câu 26: Tính chất của glucozơ là chất rắn (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể
hiện tính chất của ancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của
anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là
A. (1), (2), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (7).
C. (3), (5), (6), (7).
D. (1), (2), (5), (6).
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong
NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
Câu 28: Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ?
A. Glucozơ + H2/Ni , to.
B. Glucozơ + Cu(OH)2.

D. 2.

men

C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH.
D. Glucozơ ��� etanol.
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần
lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 30: Gluxit chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm là
A. saccarozơ.
B. mantozơ.
C. fructozơ.
D. tinh bột.
Câu 31. Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng Cu(OH)2
B. đều có chứa nhóm CHO trong phân tử

Page | 7


C. đều là hai dạng thù hình của cùng một chất
D. đều tồn tại chủ yếu dạng mạch hở
Câu 32: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức.
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng
với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên mên rượu
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Câu 33: Glucozơ tác dụng được với :
A. H2 (Ni,t0); Cu(OH)2 ; AgNO3 /NH3; H2O (H+, t0)
B. AgNO3 /NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni,t0); CH3COOH (H2SO4 đặc, t0)
C. H2 (Ni,t0); . AgNO3 /NH3; NaOH; Cu(OH)2
D. H2 (Ni,t0); . AgNO3 /NH3; Na2CO3; Cu(OH)2
Câu 34: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Câu 35: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là :
A. glucozơ, C2H2, CH3CHO.
B. C2H2, C2H4, C2H6.
C. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO.
D. C2H2, C2H5OH, glucozơ.
Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất
hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H 2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các
chất X, Y lần lượt là :
A. glucozơ, etanol.

B. glucozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, fructozơ.
D. glucozơ, sobitol.
Câu 37: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ, frutozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit
axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa
có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, HCOONa, HCOOCH3,
C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là :
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 39: Cho các chất: (1) axetilen; (2) but–2–in ; (3) metyl fomat; (4) glucozơ; (5)
metyl axetat, (6) fructozơ, (7) amonifomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là :
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 40: Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong
NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho
dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.

(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là :
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.

Page | 8


B. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Dạng 1: Phản ứng tráng bạc
1. Cơ sở lí thuyết
- Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3, t0:
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O
o

t
��
� HOCH2[CHOH]4COONH4+ 2Ag+2NH4NO3

Amoni gluconat
Chú ý: Trong môi trường bazơ, fructozơ bị chuyển hoá thành glucozơ nên nó có thể
tham gia phản ứng tráng bạc (dù trong phân tử fructozơ không chứa nhóm chức –
CHO)
Fructozơ Glucozơ
2. Ví dụ minh họa
 Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch

glucozơ đã dùng là
A. 0,2M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,1M.
Hướng dẫn giải
o

t
� C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2 NH4NO3
C5H11O5CHO + 2AgNO3+ 3NH3 + H2O ��
0,01
0,02
→ Đáp án A
Câu 2: Đun nóng 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho
vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì sau phản ứng khối lượng axit tăng a gam. Giả sử
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 18,6.
B. 32,4.
C. 16,2.
D. 9,3.
Hướng dẫn giải
to

� C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2 NH4NO3
C5H11O5CHO + 2AgNO3+ 3NH3 + H2O ��
0,15
0,3
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2↑ + H2O
0,3

0,3
→ mdd tăng = mAg – mNO2 = 0,3.108 – 0,3.46 = 18,6 gam → Đáp án A
 Áp dụng
Câu 3: Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 tạo thành a gam Ag.
Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là
A. 83,33%,
B. 41,66%.
C. 75,00%.
D.37,50%.
Câu 4: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g
glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra
bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 68,0g; 43,2g.
B. 21,6g; 68,0g.
C. 43,2g; 68,0g.
D. 43,2g; 34,0g.
Câu 5: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 15
gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
Page | 9


A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 30%.
Câu 6. Đun nóng dung dịch chứa 9g glucozơ với AgNO3 đủ pứ trong dung dịch NH3
thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được.
A. 10,8g
B. 20,6

C. 28,6
D. 26,1
Câu 7. Đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với dung dịchAgNO 3/NH3 thì khối
lượng Ag thu đươc tối đa là:
A. 21,6g
B. 32,4
C. 19,8
D. 43.2
Câu 8. Đun nóng dung dịch chứa m g glucozơ với dung dịchAgNO 3/NH3 thì thu được
32,4 g Ag .Giá trị m là:
A. 21,6g
B. 108
C. 27
D. Số khác.
Câu 9. Đun nóng dung dịch chứa m g glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 thì thu được
16,2 Ag giá trị m là (H= 75%):
A. 21,6g
B. 18 g
C. 10,125g
D. 18,36
Câu 10.Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung
dịch chứa 18g glucozơ.(H=85%)
A. 21,6g
B. 10,8
C. 5,4
D. 18,36
Câu 11. Cho 200ml dung dịch glucozơ pứ hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3
thấy có 10,8g Ag tách ra. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch glucozo đã dùng.
A. 0,25M
B. 0,05M

C. 1M
D. 2,5M
Câu 12. Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH3
thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là.
A. 32,4
B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3g.
 Mức độ vận dụng cao
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng vừa đủ với 0,8 gam
brom trong dung dịch. Cũng m gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag. % khối lượng của glucozơ và fructozơ trong X

A. 25%; 75%.
B. 33,33%; 66,67%.
C. 20%; 80%.
D. 40%; 60%.
Hướng dẫn giải
- PTHH:
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O
o

t
��
� HOCH2[CHOH]4COONH4+ 2Ag+ 2NH4NO3

HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 +2H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr
(glucozơ)
- Đặt số mol của glucozơ và fructozơ lần lượt là a và b.
- Glucozơ và fructozơ có cùng CTPT nên %m = %n

→ %mglucozơ = 25%; %mfructozơ = 75%
Câu 14. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong
môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho
thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần 5 về
khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
A. 51,3%
B. 48,7%
C. 24,35%
D. 12,17%

Page | 10


Hướng dẫn giải

Glu:a

180a  342b  7,02 �
a  0,02(mol)


7,02�
Sac: b
� glu  fru � �
��
2a  4b  0,08
b  0,01(mol)




nAg  0,08

Chọn đáp án A
 Áp dụng
Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 95,4 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong
môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho
thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 118,8 gam Ag. Thành phần
% về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
A. 28,3%
B. 24,35%
C. 18,47%
D. 22,19%
Câu 16: Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu
được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml)
và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc
bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi
đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
A. %m CH3CHO = 32,84%; % m C6H12O6 = 67,16%
B. %m CH3CHO = 67,16%; % m C6H12O6 = 32,84%
C. %m CH3CHO =84%; % m C6H12O6 = 16%
D. %m CH3CHO = 16%; % m C6H12O6 = 84%
Câu 17: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8
gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,10 mol và 0,15 mol.
B. 0,05 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol.
D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Dạng 2: Bài toán lên men
1. Cơ sở lí thuyết

a. Phản ứng lên men rượu:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(glucozơ)
o

t
� glucozơ → ancol etylic
+ Tinh bột ��
o

t
� nC6H12O6 → 2C2H5OH
(C6H10O5)n ��
Lưu ý: khi tính toán bỏ qua n
+ Glucozơ 2C2H5OH +2CO2 ↓, khối lượng dung dịch tăng, giảm...
→ Dạng toán liên quan thường gặp:
- Tính hiệu suất, tính thể tích khí CO2, lượng tinh bột, xenlulozơ tham gia (% tạp chất).
- Bài toán thường gắn với dạng dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm từ đó tính số mol
CO2.
- Bài toán thường gắn với độ rượu:

b. Phản ứng lên men lactic:
Page | 11


C6H12O6 2CH3 – CH(OH) – COOH (axit lactic)
2. Ví dụ minh họa
 Mức độ vận dụng
Câu 1: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu
được là

A. 184 gam.
B. 276 gam.
C. 92 gam.
D. 138 gam.
Hướng dẫn giải
nglucozơ = 2 mol
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
2 mol
4 mol
→ mC2H5OH = 4.46 = 184 gam → Đáp án A.
Câu 2: Khi lên men a gam glucozơ với hiệu suất 80%, ta được 368 gam ancol etylic.
Giá trị của a là
A. 1440.
B. 1800.
C. 1120.
D. 900.
Hướng dẫn giải
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
4/0,8 mol
H=80%
8 mol
→ Đáp án D.
Câu 3: Cho glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thànnh rượu rồi dẫn khí CO 2 sinh ra
vào nuớc vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men
đạt 80%. Khối lượng glucozơ đã cho lên men là:
A . 40 gam
B . 64 gam
C . 32,4 gam

D . 62,5 gam
Hướng dẫn giải
lªn men r î u
C6H12O6      2C2H5OH
+ 2CO2
CO2 +
Ca(OH)2 CaCO3  +
H2O
50
nCaCO 
0,5 mol
100
Tính
2

Ta có sơ đồ thu gọn: C6H12O6  2CO2  2CaCO3 
180 gam
2 mol
m? gam
0,5 mol
Khối lượng glucozơ đã lên men là:
100 100 0.5 180 100 100



2
80 90 = 62,5 gam
m  80 90 =
 câu D đúng.
 Áp dụng

Câu 4: Khối lượng rượu etylic (tấn) thu được khi cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa
80% tinh bột với hiệu suất 37,5% là
A. 92.
B. 9,2.
C. 1,704.
D. 17,04.
Câu 5 : Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu
suất của quá trình lên men thành ancol etylic là
A. 54%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%.

Page | 12


Câu 6: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu
400 thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình
chế biến rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4 ml.
B. 2500,0 ml.
C. 2875,0 ml.
D. 2300,0 ml.
Câu 7: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic
40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :
A. 626,09 gam.
B. 782,61 gam.
C. 305,27 gam.
D. 1565,22 gam.
Câu 8: Người ta điều chế rượu etylic bằng cách lên men đường glucozơ. Giả sử hiệu

suất 100% thu được 230 gam rượu etylic thì thể tích khí CO2 sinh ra (đkc) là:
A . 56 lít
B . 112 lít
C . 224 lít
D . Kết quả khác.
Câu 9: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75%. Toàn bộ CO2 thoát ra được dẫn
vào dung dịch NaOH thu được 0,4 mol hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 36.
B. 48.
C. 27.
D. 54.
Câu 10: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá
trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu?
A. 4,65kg.
B. 4,37kg.
C. 6,84kg.
D. 5,56kg.
Câu 11: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn
vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình
lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
A. 200 gam
B. 320 gam
C. 400 gam
D. 160 gam
 Mức độ vận dụng cao
Câu 12: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ
hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị
của m là :
A. 20,0.

B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
le�
n men r�


u

� 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 �����
CO2 + Ca(OH)2 � CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 � Ca(HCO3)2
Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng CaCO 3 kết tủa –
ra :

(1)
(2)
(3)
khối lượng của CO 2. Suy

mCO  mCaCO  mdung d�ch gia�
 6,6 gam � nCO  0,15 mol.
m
2

3


2

Theo (1) ta có :
nC H

6 12O6

pha�
n ��
ng



1
n  0,075 mol.
2 CO2

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90% nên lượng glucozơ cần cho phản ứng là :
nC H

6 12O6

�em pha�
n ��
ng



0,075 1
1

 mol � mC H O �em pha�
 .180  15 gam.
n�

ng
6 12 6
90% 12
12

Câu 13: Cho lên men 1m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96 0. Biết rượu
nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%.
Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ là bao nhiêu kg?
Page | 13


A. 71 kg.
C6H12O6

B. 74 kg.
C. 89 kg.
Hướng dẫn giải
2C2H5OH + 2CO2
H=80%

D. 112,5 kg.

lít
→ mrượu = V.D = 57,6.0,8 = 46,08 gam.
→ nrượu = 1 mol.
→ → Đáp án D.

 Áp dụng
Câu 14: Lên men m g glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ
hoàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 g
kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00.
B. 12,96.
C. 6,25.
D. 13,00.
Câu 15: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam
ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên
men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH
0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%.
B. 90%.
C. 10%.
D. 20%.
Câu 16: Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát
ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D=1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối với
tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 67,5 gam.
B. 96,43 gam.
C. 135 gam.
D. 192,86 gam.
Câu 17: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể
tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá
trình chế biến anol etylic hao hụt 10%.
A. 3194,4 ml.
B. 27850 ml.
C. 2875 ml.
D. 23000 ml.

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
Glucozơ � Ancol etylic � But-1,3-đien � Cao su Buna
Hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna
thì khối lượng glucozơ cần dùng là :
A. 144 kg.
B. 108 kg.
C. 81 kg
D. 96 kg.
Câu 19: Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm
40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men
thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40° cần dùng số kilogam
nguyên liệu nói trên là (Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml )
A. 3,6 kg.
B. 10,8 kg.
C. 4,1 kg
D. 6 kg.

CHỦ ĐỀ 2: SACCAROZƠ
Page | 14


A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
 Mức độ nhận biết
Câu 1: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit
D. cacbohiđrat.
Câu 2: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn.

B. mật mía.
C. mật ong
D. đường kính.
Câu 3: Dãy chất nào sau đây có tất cả các chất đều không tham giả phản ứng thủy
phân
A. Saccarozơ, tinh bột
B. Xenlulozơ, saccarozơ
C. Fructozơ, glucozơ
D. Tinh bột, mantozơ
Câu 4: Dãy chất nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với H 2O (khi có
mặt chất xúc tác, trong điều kiện thích hợp)
A. saccarozơ, glucozơ, tinh bột
B. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ
C. saccarozơ, glucozơ, fructozơ
D. saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột
Câu 5: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ
Câu 6: Chọn câu phát biểu sai:
A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại
monosaccarit.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 7: Cùng là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, dễ tan trong nước, có vị ngọt
là tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của nhóm chất nào sau đây?
A. glucozơ và saccarozơ.
B. glucozơ và tinh bột.

C. glucozơ và xenlulozơ.
D. saccarozơ và tinh bột.
Câu 12: Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
B. Glucozơ, fructozơ, tinh bột.
C. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ.
D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
 Mức độ thông hiểu
Câu 13: Cho chất X vào dung dịch AgNO 3 trong amoniac, đun nóng, không thấy có
bạc kết tủa. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây ?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Axetanđehit. D. Saccarozơ
Câu 14: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng
chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)2/OH. B. NaOH.
C. HNO3.
D. AgNO3/NH3
Câu 15: Cho các dd sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ,
C2H5OH. Số lượng dd có thể hoà tan được Cu(OH)2 là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 16: Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là
A. Saccarozơ, tinh bột.
B. saccarozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, saccarozơ.
D.Saccarozơ, glucozơ.
Câu 17: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

A. ancol etylic.
B. glucozơ và fructozơ.
Page | 15


C. glucozơ.
D. fructozơ.
Câu 18: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với
dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ.
D. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.
Câu 19: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 20: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2
B. dung dịch brom. C. [Ag(NH3)2] NO3 D. Na
Câu 21: Điểm giống nhau giữa glucozơ và sacarozơ là;
A. Đều có trong củ cải đường
B. Đều hoà tan dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
C. Đều tham gia pứ tráng gương
D. Đều được sử dụng trong y học
Câu 22:Đường saccarozơ ( đường mía) thuộc loại saccarit nào?
A.Monosaccarit
B.Đisaccarit

C.Polisaccarit
D.Oligosaccarit
Câu 23:Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:
A.Glucozơ
B.Fructozơ
C.Saccarozơ
D.Mantozơ
Câu 21: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
C. hai gốc α-glucozơ.
D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
Câu 22:Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần:Glucozơ,Fructozơ,
Saccarozơ
A.Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ.
B.Fructozơ < glucozơ < Saccarozơ
C.Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ.
D. Saccarozơ Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt

A. ancol etylic, anđehit axetic.
B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. glucozơ, anđehit axetic.
Câu 24: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit
axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa
có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 5.
C. 4.

D. 2.
Câu 25: Cho các chất (và dữ kiện) : (1) H2/Ni, to ; (2) Cu(OH)2 ; (3) [Ag(NH3)2]OH ;
(4)CH3COOH/H2SO4. Saccarozơ có thể tác dụng được với
A. (1), (2).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).

B. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG VỀ SACCARORƠ
Page | 16


1. Cơ sở lí thuyết
● Một số điều cần lưu ý về tính chất của đisaccarit :
+ Do đặc điểm cấu tạo nên khi saccarozơ thủy phân cho hỗn hợp glucozơ và
fructozơ, còn mantozơ cho glucozơ.
H  , to

C12H22O11 + H2O ���� C6H12O6 + C6H12O6
saccarozơ
glucozơ
fructozơ
● Bài tập về đisacacrit thường có dạng là : Thủy phân một lượng đisacacrit (có thể
hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) sau đó cho sản phẩm thu được tham gia phản ứng
tráng gương, phản ứng với nước brom… Vì vậy cần phải nắm chắc tính chất của
đisacacrit và tính chất của các monosacacrit. Dựa vào giả thiết ta viết phương trình
phản ứng hoặc lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất, sau đó tìm mối liên quan về số mol
hoặc khối lượng của các chất, từ đó suy ra kết quả mà đề bài yêu cầu.
2. Ví dụ minh họa
Mức độ vận dụng

Câu 1: Muốn có 162 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn
toàn là
A. 307,8 gam.
B. 412,2gam.
C. 421,4 gam.
D. 370,8 gam.
Hướng dẫn gải
C12H22O11(Saccarozơ)
C6H12O6
342 g
180 g
m=?
162g
msacazơ = ==307,8(g).
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 1 kg sasccarozơ thu được khối lượng glucozơ là:
A . 1052,6 gam
B . 526,3 gam
C . 500 gam
D . Kết quả khác.
Hướng dẫn giải
C12H22O11
342 gam
1000 gam

 0

H ,t
H2O    C6H12O6
+
glucozơ

180 gam
m? gam
Khối lượng glucozơ thu được là: m =

+

C6H12O6
frutozơ
1000 180
526,3 gam
342

 Áp dụng
Câu 3: Khi thuỷ phân một lượng saccarozơ thu được 270 g hỗn hợp glucozơ và
fructozơ. Khối lượng saecarozơ đã thuý phân là
A. 513 g.
B. 288 g.
C. 256,5 g.
D. 270 g.
Câu 4: Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với
hiệu suất thu hồi đạt 80% là
A. 104 kg.
B. 140 kg.
C. 105 kg.
D. 106 kg.
Câu 5: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ,
sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Khối lượng AgNO 3 cần dùng và khối lượng Ag
tạo ra. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 198,8 g và 126,3g.
B. 19,88 g và 12,63g.

C. 108 g và 170g.
D. 10,8 g và 17g.

Page | 17


Câu 6. Đun nóng 41,04 gam saccarozo trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa
dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn
với dung dịch AgNO3/NH3dư, đun nóng thu được 36,288 gam Ag. Hiệu suất phản ứng
thủy phân saccarozo là:
A. 70,0%.
B. 60,0%.
C. 65,0%.
D. 80,0%.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung
dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư AgNO 3/NH3, đun nóng
thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20.
B. 4,32.
C. 2,16.
D. 21,60.
Mức độ vận dụng cao
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng
nhau. Phần1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thì thu được x gam kết
tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia
phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là :
A. 2,16 và 1,6.
B. 2,16 và 3,2.
C. 4,32 và 1,6.
D. 4,32 và 3,2.

Hướng dẫn giải
nsaccaroz� 

6,84
 0,02 mol.
342

Theo giả thiết ta có :
Phương trình phản ứng thủy phân :
H , to

C12H22O11 + H2O ���� C6H12O6 + C6H12O6
(1)
saccarozơ
glucozơ
fructozơ


mol:
0,02
0,02
0,02
Như vậy dung dịch thu được sau khi thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ có
chứa 0,02 mol glucozơ và 0,02 mol fructozơ. Một nửa dung dịch này có chứa 0,01 mol
glucozơ và 0,01 mol fructozơ.
Phần 1 khi thực hiện phản ứng tráng gương thì cả glucozơ và fructozơ đều tham
gia phản ứng nên tổng số mol phản ứng là 0,02 mol.
AgNO3 / NH3 ,t o

C6H12O6 ������ 2Ag

(2)

mol:
0,02
0,04
Phần 2 khi phản ứng với dung dịch nước brom thì chỉ có glucozơ phản ứng.
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O � CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

mol:
0,01
0,01
Vậy từ (2) và (3) suy ra :

(3)

x  mAg  0,04.108  4,32 gam; y  mBr  0,01.160  1,6 gam.

→Đáp án C.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào
nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung
dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi
làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn
hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
:
A. C12H22O11.
B. C6H12O6.
C. (C6H10O5)n.
D. C18H36O18.
Hướng dẫn giải
2


Page | 18


Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.
o

t
C n (H 2O) m  nO 2 ��
� nCO 2  mH 2O

CO2 + Ca(OH)2 � CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 � Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 � CaCO3 + CO2 + H2O
Theo (2) :

nCO

)
2 (p�

n

(1)

(2)
(3)
(4)

 nCaCO  0,001 mol

3

 2.n

 2.n

 0,002 mol

Ca(HCO )
CaCO
Theo (3), (4): CO (p�)
Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.
Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu là
0,0815 gam nên ta có :
2

3 2

3

m CO2  m H2O  m CaCO3  0,1815 � m CO2  m H2O  0,1  0, 0815.
� m H 2O  0,1815  m CO2  0,1815  0, 003.44  0, 0495 gam � n H 2O  0, 00275 mol.

M C2H5OH  M HCOOH  46 � M hh  46 � n X  n (HCOOH,C2H5OH) 
� MX 

0, 0552
 1, 2.10 3 mol
46


0, 4104
 342 gam / mol.
1, 2.103

Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :
12n + 18m = 342 n = 12; m = 11.
Vậy, công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.
● Lưu ý: Có thể tìm tỉ lệ nC : nH : nO  công thức phân tử của X.
 Áp dụng
Câu 10: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng
phương pháp thích hợp ,tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit,rồi chia thành
hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni,to)thu được 14,56
gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường . Hiệu
suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 40%
B. 80%
C. 50%
D. 60%

CHỦ ĐỀ 3: TINH BỘT, XENLULOZƠ
A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Mức độ nhận biết
Câu 1: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. fructozơ.
D. mantozơ.
Câu 2: Khi thuỷ phân tinh bột ta thu sản phẩm cuối cùng là
A. mantozơ.
B. frutozơ.

C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh
B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt
C. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh.
D. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc
Câu 4: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
Page | 19


A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện
màu
A. nâu đỏ.
B. vàng.
C. xanh tím.
D. hồng.
Câu 6: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là:
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ. C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 7: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số
gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.

D. 3.
Câu 8: Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất
không tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 9: Chọn câu phát biểu sai:
A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại
monosaccarit.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 10: Cho các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất vừa có
tính chất của ancol đa chức, vừa có tính chất của anđehit là
A. chỉ có glucozơ.
B. glucozơ và fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
D. tất cả các chất đã cho.
Câu 11: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối gần bằng nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của
xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Câu 12: Các chất không tan được trong nước lạnh là
A. glucozơ, xenlulozơ.
B. tinh bột, xenlulozơ.
C. saccarozơ, tinh bột.
D. fructozơ, glucozơ.

Câu 13: Phân biệt xenlulozơ và tinh bột nhờ phản ứng :
A . Với H2SO4
B . Với kiềm
C . Với dd I2
D . Với nước
Câu 14: Công thức nào say đây của xenlulozơ :
A . (C6H10O6)n
B . [C6H8O2(OH)3]n
C . [C6H7O2(OCOCH3)3]n
D . [C6H7O2(OH)3]n
Câu 15: Nhận định sai về xenlulozơ là
A. xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây
cối.
B. ta có thể viết công thức của xenlulozơ là [ C6H7O2(OH)3]n.
C. xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, khoảng 1000000- 2400000.
D. xenlulozơ có tính khử mạnh.
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Page | 20


A. Fructozo có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức –CHO.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Câu 17: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra
glucozơ. Chất đó là
A. protit.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.

D. xenlulozơ.
Mức độ thông hiểu
Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic.
X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic.
B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. glucozơ, anđehit axetic.
Câu 19: Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen.
B. ete.
C. etanol.
D. nước Svayde.
Câu 20: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit
B. Xenlulozơ và tinh bột đều có thể thủy phân tạo ra glucozơ
C. Xenlulozơ và tinh bột đều được tạo thành trong cây xanh
D. Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử và phân tử khối trung bình
Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói � X � Y � sobit. Tên gọi
X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ.
B. tinh bột, etanol.
C. mantozơ, etanol.
D. saccarozơ, etanol.
Câu 22: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chỗ:
A. phản ứng thủy phân
B. độ tan trong nước
C. thành phần phân tử
D. cấu trúc mạch phân tử
Câu 23: Cho chất X vào dung dịch AgNO 3 trong amoniac, đun nóng, không thấy có

bạc kết tủa. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây ?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Axetanđehit. D. Saccarozơ
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Saccarozo làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc
xenlulozơ.
B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người
ốm.
C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 26: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit.
B. nhóm chức xeton.
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit.
Câu 27: Cho dãy các chất : glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất

Page | 21


trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.

Câu 28: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Câu 29. Dãy các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là:
A. Tinh bột, glucozơ, etyl axat, saccarozơ
B. Xenlulozơ, tristearin, saccarozơ, metyl fomat
C. Tinh bột, metyl axetat, triolein, fructozơ
D. Xenlulozơ, glixerol, etanol, mantozơ
Câu 30. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng
tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 31: Chọn những câu đúng
1. Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch
[Cu(NH3)4](OH)2.
2. Glucozơ được gọi là đường mía.
3. Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
4. Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
5. Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom,
chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.

6. Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
A. 1, 2, 5, 6
B. 1, 3, 4, 5, 6
C. 1, 3, 5, 6,
D. 1, 2, 3, 6
Câu 32: Tính chất của xenlulozơ là chất rắn (1), màu trắng (2), tan trong các dung môi
hữu cơ (3), có cấu trúc mạch thẳng (4), khi thuỷ phân tạo thành glucozơ (5), dùng để
điều chế tơ visco (6), dễ dàng điều chế từ dầu mỏ (7). Những tính chất đúng là
A. (1), (2), (4), (5), (6).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
Câu 33: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh
lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường
axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được
Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Page | 22


Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.

Câu 34: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng
tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong mơi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hồn tồn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh khơng đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 35 Trong cơng nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để
thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích?
A. xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Anđehit fomic. D. Tinh bột.
Câu 36: Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc
thử dùng để nhận biết các chất là
A. quỳ tím.
B. dd NaOH.
C. dung dịch I2.
D. Na.
Câu 37: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
C. hai gốc α-glucozơ.
D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
Mức độ vận dụng
Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

Tinh bột → A1 → A2→ A3→ A4 → CH3COOC2H5
A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là
A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C. C12H22O11, C6H12O6 , CH3CHO , CH3COOH.
D. C12H22O11 , C2H5OH , CH3CHO , CH3COOH.
Câu 39: Cho dãy chuyển hóa : Xenlulozơ → A→ B → C → polibutađien. A, B, C là
những chất nào sau đây ?
A. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
B. glucozơ, C2H5OH, but-1,3-đien.
C. glucozơ, CH3COOH, HCOOH.
D. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
Câu 40: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X→Y→ Z→ T→ PE. Các chất X, Y, Z

A. tinh bột, xenlulozơ, ancol etylic, etilen.
B. tinh bột, glucozơ, ancol etylic, etilen.
C. tinh bột, saccarozơ, anđehit, etilen.
D. tinh bột, glucozơ, anđêhit, etilen.
Câu 41: Cho các chuyển hố sau:
o

o


c tá
c, t
X  H 2O ����
�Y

Ni ,t

Y  H 2 ���
� Sorbitol

to

� Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ��

c tá
c
Y ���
�E  Z

á
nh sá
ng
Z  H 2O ����

�X G
chấ
t diệ
p lục

X, Y và Z lần lượt là:
Page | 23


A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
B. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.

D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO 2 nhiều hơn số
mol H2O. Hai gluxit đó là
A. Saccarozơ và fructozơ.
B. Xenlulozơ và glucozơ.
C. Tinh bột và glucozơ.
D. Tinh bột và saccarozơ.
Câu 43: Có các dung dịch sau : nước ép táo xanh (chứa tinh bột), nước ép táo chín (chứa
glucozơ), dung dịch KI. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên là:
A. [Ag(NH3)2]OH
B. Hồ tinh bột
C. O3
D. Cu(OH)2
(1)

(2)

(3)

(4)

� C6H12O6 �� C2H5OH ��
� CH3COOH .
Câu 44: Cho sơ đồ: CO2 �� (C6H10O5)n ��
Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng
A. (1): Phản ứng cộng hợp.
B. (2): Phản ứng thủy phân
C. (3): Phản ứng lên men rượu.
D. (4): Phản ứng lên men giấm
Câu 45: Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên

biểu thị một phản ứng hoá học) :
Q

X
C2H5OH

E
CO2

Y
Z

Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là :
A. C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa.
B. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.
C. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH.
D. C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COONa.
Câu 46: Amilozơ được tạo thành từ các gốc α - glucozo liên kết với nhau bằng liên kết
nào ?
A. 1,4-glicozit.
B. 1,4-glucozit.
C. 1,6-glicozit.
D. 1,6-glucozit.
Câu 47: Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch α - glucozo tạo
nên. Các đoạn mạch liên kết với nhau bằng liên kết nào?
A. 1,4-glicozit.
B. 1,4-glucozit.
C. 1,6-glicozit.
D. 1,6-glucozit.
Câu 48: Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan

xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
A. [Cu(NH3)4](OH)2.
B. [Zn(NH3)4](OH)2.
C. [Cu(NH3)4]OH.
D. [Ag(NH3)4OH.
Câu 49: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :
A. amilozơ.
B. amilopectin.
C. glixerol.
D. alanin.
as
����


Câu 50: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O clorophin (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng
hoá học chính của quá trình nào sau đây ?
A. quá trình hô hấp.
B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử.
D. quá trình oxi hoá.
B. BÀI TẬP
Dạng 1: Thủy phân tinh bột, xenlulozơ
1. Cơ sở lí thuyết
Page | 24


+ Cả tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân, sản phẩm cuối cùng là đường
glucozơ.



o

H ,t
���

(C6H10O5)n +
nH2O
nC6H12O6
(Tinh bột hoặc xenlulozơ)
2. Ví dụ minh họa
Mức độ vận dụng
Câu 1: Khi thuỷ phân 1kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là
bao nhiêu ? Giả thiết rằng, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80kg.
B. 0,90kg.
C. 0,99kg.
D. 0,89kg.
Hướng dẫn giải
H  ,t o

� nC6H12O6
PT : (C6H10O5)n + nH2O ���
162n
180n
0,8 kg
0,89 kg => D
Câu 2: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít
rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng
của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. 5,4 kg.

B. 5,0 kg.
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
Hướng dẫn giải
VC H OH nguye�
 5.1000.0,46  2300 ml � mC H OH  0,8.2300  1840 gam.
n cha�
t
2

5

2

nC H OH 
2

5

5

1840
1
 40 mol � nC H O  .40  20 mol.
6 10 5
46
2

Khối lượng của tinh bột tham gia phản ứng điều chế ancol với hiệu suất 72% là :
mC H


6 10O5



162.20
 4500 gam  4,5 kg.
72%

Đáp án D.
Câu 3: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là
60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
A. 11,04 gam.
B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam.
D. 18,4 gam.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng :
� 2C2H5OH
C6H10O5 � C6H12O6
(1)

gam:
162
2.46

gam:
32,4.60%
x
Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic

được tạo thành.
Theo (1) và giả thiết ta có :
x

2.46.32,4.60%
 11,04 gam.
162

Đáp án A.
Câu 4: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ
chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70%
thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là :

Page | 25


×