Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

CHỦ đề bài TIẾT SINH 8 (2020 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.86 KB, 10 trang )

CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT

Tiết 40 + 41 + 42
Bài 38. BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
Bài 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
Bài 40. VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.

(Từ ngày …/… đến ngày …/…/2020)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
* Kiến thức môn học:
+ Trình bày được khái niệm bài tiết & vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết
chủ yếu.
+ Xác định được trên hình & trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
+ Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu, quá trình bài tiết nước tiểu.
+ Phân biệt được huyết tương và nước tiểu đầu ; nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
+ Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả.
+ Thấy được tác dụng của thói quen sống khoa học trong việc tránh các tác nhân gây hại và
bảo vệ hệ bài tiết.
* Kiến thức liên môn:
+ Liên môn Hóa học: Các sản phẩm thải của hệ bài tiết nước tiểu.

2. Kĩ năng
2.1. Kỹ năng kiến thức:
+ Rèn kỹ năng quan sát tranh và mô hình.
+ Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
+ Kỹ năng quan sát đặc điểm cấu tạo ngoài và các nội quan bên trong.
+ Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
2.1. Kỹ năng sống:
+ Kỹ năng hợp tác trong nhóm. Đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Quản lý thời gian


+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
+ Hợp tác, lắng nghe tích cực. Tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp, tổ.
+ Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
+ Tạo hứng thú khi học tập bộ môn, yêu thích bộ môn, rèn tính cẩn thận.
+ Giáo dục cho HS ý bảo vệ cơ thể.
+ Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Có ý thức xây dựng thói quen sống khoa học.

+ Có thói quen làm việc theo kế hoạch; tự giác học tập, hợp tác, tham gia xây dựng
kiến thức.
4. Trọng tâm
+ Cấu tạo của thận.
+ Quá trình bài tiết nước tiểu.
+ Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của chúng.
+ Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh này.
+ Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
5. Phát triển năng lực
4.1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm, năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
4.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ (mã hóa ngôn ngữ...), năng lực khoa
học. Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:


+ Thuyết trình nêu vấn đề/đàm thoại, trực quan, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
động não.
+ Vấn đáp tìm tòi, kĩ thuật tia chớp.
III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
+ Giáo án chủ đề: Bài tiết.
+ Tranh vẽ H.38.1- 38.3 SGK.0
+ H.39.1 SGK
+ H.39.2 SGK
+ Máy chiếu (nếu có)

2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước bài.
- Các tư liệu liên quan đến bài học.


III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
( MĐ 1 )
( MĐ 2 )
BÀI TIẾT Các bộ phận hệ bài Vai trò của hệ bài
VÀ CẤU tiết nước tiểu
tiết đối với cơ thể.
TẠO HỆ
BÀI TIẾT
NƯỚC
TIỂU
BÀI TIẾT Quá trình tạo thành
NƯỚC
nước tiểu ở các đơn
TIỂU

vị chức năng của
thận.
VỆ SINH Một số bệnh về
các tác nhân gây
HỆ BÀI thận và đường tiết hại cho hệ bài tiết
TIẾT
niệu.
và biện pháp bảo
NƯỚC
vệ hệ bài
TIỂU
tiết,phòng tránh
các bệnh thận,tiết
niệu.

ĐẠT CỦA CÂU HỎI, BÀI TẬP,
Vận dụng
( MĐ 3 )
Liên hệ bản
thân trong việc
ăn uống để bảo
vệ hệ bài tiết
nước tiểu

Vận dụng cao
(MĐ 4 )

Thành phần
nước tiểu đầu
khác với máu?


Phân biệt nước
tiểu đầu và
nước tiểu chính
thức
Liên hệ bản
thân và chế độ
ăn uống hợp lí
Giải thích các
thói quen sống
khoa học để
bảo vệ hệ bài
tiết.

Vận dụng kiến
thức đã học để
bảo vệ hệ bài
tiết.
Vệ sinh cơ thể
hệ bài tiết hàng
ngày và không
nhịn tiểu

IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1. Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu ? Vai trò của hệ bài tiết đối với cơ thể ?
Câu 2. Liên hệ thực tế bản thân để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
Câu 3. Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế
nào?
Câu 4. Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chỗ nào?
Câu 5. Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở chỗ nào ?

Câu 6. Em làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
Câu 7. Tại sao chúng ta không nên nhịn tiểu ?
Câu 8. Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu ?
Câu 9. các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết,phòng tránh
các bệnh thận,tiết niệu?
Câu 10. Em làm gì để bảo vệ hệ bài tiết ? Có nên nhịn tiểu lâu k ?
Câu 11. Trong cuộc sống cần có những thói quen gì để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới
Tiết 40 - Bài 38. BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.

A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát.
1. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú tiếp nhận vấn đề học tập, nhớ lại vai trò của hệ vận
động dã học ở bài 2. Cấu tạo cơ thể.
2. Năng lực hình thành: Tư duy, giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Hàng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi HS: Mồ hôi, nước tiểu, CO2.
trường ngoài những sản phẩm gì ? và do các cơ


quan nào đảm nhận?
H: Thực chất của bài tiết là gì? Vai trò ntn với cơ thể
sống. Chúng ta tìm hiểu vấn đề này trong bài học
ngày hôm nay

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm bài tiết và vai trò của no
Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm bài tiết và vai trò của bài tiết
Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác, tư duy, giao tiếp, quan sát, sử dụng thuật ngữ
SH, kiến thức sinh học
Hoạt động GV và HS
Nội dung ghi bảng
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Bài tiết
GV giao nhiệm vụ :
+ Bài tiết: Là quá trình lọc và
-HS tự đọc  mục I sgk thu nhập thông tin-thảo luận
thải ra môi trường ngoài các
chất cặn bã
nhóm theo nội dung sau :
H. Các sản phẩm cần thải được bài tiết phát sinh từ đâu + Bài tiết giúp cơ thể không bị
nhiễm độc, giữ cho môi trường
H. Cơ quan bài tiết chủ yếu là bộ phận nào?
trong cơ thể luôn ổn định
H. Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ?
-Đại diện nhóm trả lời – Nhóm khác nhận xét bổ sung- + Hoạt động bài tiết do phổi,
thận, da đảm nhiệm trong đó
y/c nêu được
phổi đóng vai trò quan trọng
+ Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt
trong việc bài tiết CO2, thận
động TĐC của TB và cơ thể
đóng vai trò quan trọng trong
+ Cơ quan bài tiết chủ yếu là thận
bài tiết các chất thải khác qua

+ Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là:
nước tiểu.
bài tiết CO2 của hệ hô hấp, bài tiết chất thải của hệ bài
tiết nước tiểu
- GV đánh giá các câu trả lời và chốt KT
Đánh giá
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét.
- Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: hs nêu được vai trò của sự bài tiết
Hoạt động 3: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Năng lực: Phát triển năng lực tự học; năng lực tư duy; hợp tác nhóm, quan sát, kiến
thức sinh học
Hoạt động GV và HS
Nội dung ghi bảng
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Gv giao nhiệm vụ:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống
- Yêu cầu HS quan sát H 38.1 đọc chú thích và
dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Trả lời câu hỏi:
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có
- Hệ bài tiết nước tiểu bao gồm những bộ phận chức năng lọc máu và hình thành
nào?
nước tiểu.
- Thận có cấu tạo và chức năng như thế nào?
- HS quan sát H 38.1; đọc chú thích thảo luận
và hoàn thành bài tập SGK.
- Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc

máu và hình thành nước tiểu.
- 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét.
GV treo Hình 38.1 gọi 1 HS lên các định các bộ
phận của hệ bài tiết nước tiểu.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.


Đánh giá:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét.
- Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh : hs nêu được cấu tạo thận
Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi
Năng lực: Phát triển năng lực tự học; năng lực tư duy; hợp tác nhóm, vận dụng kiến
thức sinh học vào thực tiễn.

Hoạt động GV và HS
Nội dung ghi bảng
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. VẬN DỤNG
H. Nguyên nhân gây bệnh sỏi thận và cách
phòng bệnh sỏi thận như thế nào?
*Nguyên nhận : Sỏi thận hình thành khi các
thành phần của nước tiểu - khoáng sản và
các chất lỏng và axit - đang mất cân bằng.
Khi điều này xảy ra, nước tiểu có chứa
nhiều chất tạo thành tinh thể, chẳng hạn
như canxi, oxalat và acid uric, so với các
chất lỏng có thể pha loãng. Đồng thời, nước
tiểu có thể bị chất giữ tinh thể dính lại với
nhau và trở thành đá. Điều này tạo ra một

môi trường trong đó sỏi thận có nhiều khả
năng hình thành.
*Phòng bệnh :
-Uống nhiều nước trong ngày
-Chọn một chế độ ăn ít muối và protein
động vật
-Thận trọng với các chất bổ sung canxi…
GV đánh giá câu trả lời và chốt KT
Đánh giá:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét.
- Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: vận dụng KT đã học trả lời câu hỏi
C. Câu hỏi và bài tập củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ cuối bài.
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và chuẩn bị tiết theo.
-------------------------------------TIẾT 41 - Bài 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Câu hỏi: Bài tiết có vai trò gì? Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu?
Đáp án
- Bài tiết giúp cơ thể thải bỏ các chất cặn bã và các chất độc hại ra môi trường ngoài để
duy tính ổn định của môi trường trong. (2đ)
- Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái (2đ)
- Cấu tạo trong của thận: (4đ)
+ Phần vỏ gồm các nang cầu thận và cầu thận (quản cầu manpighi)
+ Phần tủy gồm nhiều ống thận tập hợp thành tháp thận, các ống góp, bể thận
- Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận (2đ)
2. Bài mới



A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát.
Mục tiêu: Giúp HS hứng thú tiếp nhận vấn đề học tập.
Phát triển năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Gv giới thiệu kiến thức:
Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK).
- 1 HS đọc bài
Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu - Lắng nghe, động não, trả lời
đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó?
Sau khi tiếp nhận câu trả lời của học sinh giáo viên
tiếp tục:
- Thầy sẽ chưa nhận xét câu trả lời của các bạn mà
sau bài học này chúng ta hãy cùng nhau đánh giá
nhé.
B. HÌNH THÀNH BÀI MỚI
Hoạt động 2: Sự tạo thành nước tiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình tạo thành nước tiểu, quá trình bài tiết nước tiểu.
Phát triển năng lực hợp tác, tư duy, giao tiếp, quan sát, sử dụng thuật ngữ SH, kiến
thức sinh học
Hoạt động GV và HS
Nội dung ghi bảng
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Sự tạo thành nước tiểu
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I, quan sát H 39.1 để - Sự tạo thành nước tiểu
tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu.
diễn ra qua 3 giai đoạn:

- Thảo luận nhóm theo tổ và trả lời câu hỏi:
+ Quá trình lọc máu ở cầu
thận tạo ra nước tiểu đầu.
- Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? diễn + Quá trình hấp thụ lại các
ra ở đâu?
chất cần thiết ở ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiếp các
- Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm nào?
chất độc, chất không cần thiết
ở ống thận để tạo nên nước
- GV phát phiếu học tập cho HS hoàn thành bảng so sánh tiểu chính thức và ổn định
nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
một số thành phần của máu.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so sánh với đáp án để
nhận xét
- GV chốt lại kiến thức.
* Đánh giá sản phẩm bằng nhận xét qua câu trả lời của HS
Hoạt động 3: Thải nước tiểu
Mục tiêu: Học sinh trình bày được quá trình thải nước tiểu.
Phát triển năng lực hợp tác, tư duy, giao tiếp, sử dụng thuật ngữ sinh học, vận dụng
kiến thức sinh học vào cuộc sống.
Hoạt động GV và HS
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời II. Thải nước tiểu
- Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể
câu hỏi:
- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở
bóng đái.
(dùng hình vẽ để minh hoạ).
- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết nước - Tại bóng đái nhờ hoạt động co bóp phối hợp

tiểu là phản xạ không điều kiện, ở người của cơ bụng, cơ bóng đái và cơ vòng ống đái để
trưởng thành đây là phản xạ có điều kiện do thải nước tiểu ra ngoài


vỏ não điều khiển.
- HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu
hỏi, rút ra kết luận:
+ HS mô tả đường đi của nước tiểu từ cầu
thận tới bàng quang.
+ Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên tới
200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu,
lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài.
- GV chốt lại kiến thức.
* Đánh giá sản phẩm bằng nhận xét qua câu trả lời của HS về sự to ra và dài ra của
xương.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Hs biết cách vận dụng lí thuyết trả lời câu hỏi.
Phát triển năng lực hợp tác, tư duy, giao tiếp, thí nghiệm, vận dụng kiến thức sinh học
vào cuộc sống
Hoạt động GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV giao nhiệm vụ cho HS.
III. VẬN DỤNG
Hãy thảo luận theo nhóm (bàn) trong thời 1/ Tại sao chúng ta không nên nhịn tiểu?
gian 5 phút trả lời các câu hỏi sau:
→ Vì gây sỏi thận
1/ Tại sao chúng ta không nên nhịn tiểu ?
2/ Thực chất là quá trình tạo thành nước
2/ Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất
tiểu là gì?

độc, chất thừa ra khỏi cơ thể.
* Hs thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
- GV đánh giá các câu trả lời và chốt KT
*Đánh giá sản phẩm: Bằng nhận xét. Thông qua các câu trả lời câu hỏi của HS
C. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk. Đọc và tìm hiểu bài mới: “Vệ sinh hệ bài tiết
nước tiểu”.
--------------------------------------------TIẾT 41. Bài 40. VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H1. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
Đáp án:
- Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng
đái.
- Tại bóng đái nhờ hoạt động co bóp phối hợp của cơ bụng, cơ bóng đái và cơ vòng ống đái để
thải nước tiểu ra ngoài

A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát.
1. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú tiếp nhận vấn đề học tập.
2. Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Muốn có hệ bài tiết khỏe mạnh, chúng ta cần làm gì? - Lắng nghe
Bài học hôm nay sẽ gúp chúng ta trả lời những câu
hỏi trên. Bài 40. VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC
TIỂU.


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: Biết được một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Phát triển năng lực tự học; năng lực tư duy; giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, quan sát,
kiến thức sinh học
-Gv y/c Hs n/c  mục I trả lời câu hỏi sau:
I.Một số tác nhân gây hại cho hệ
H.Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết bài tiết nước tiểu
Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết
nước tiểu
nước tiểu :
-Hs tự thu nhận  vận dụng hiểu biết liệt kê
+Các vi khuẩn gây bệnh
các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết
+Các chất độc trong thức ăn
-Hs phát biểu –Trao đổi toàn lớp
+Khẩu phần ăn không hợp lý
-Gv nhận xét bổ sung
-Gv phát phiếu học tập y/c Hs n/c và H38.1
H39.1 hoàn thành phiếu học tập
-Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành phiếu học
tập nhóm khác nhận xét bổ sung
-GV nhận xét thông báo đáp án đúng
- GV đánh giá các câu trả lời và chốt KT
Đánh giá
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét.

- Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: hs nêu được một số tác nhân gây hại
cho hệ bài tiết nước tiểu
Nội dung phiếu học tập

Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
Cầu thận bị viêm và bị suy thoái

Hậu quả
Quá trình lọc máu bị trì trễ → cơ thể bị nhiễm độc
→ chết
Ống thận bị tổn thương hay làm
-Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm→ môi
việc kém hiệu quả
trường trong bị biến đổi
-Ống thận bị tổn thương → nước tiểu hòa vào máu
→ đầu độc cơ thể
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn
Gây bí tiểu → nguy hiểm đến tính mạng
Hoạt động 3: Xây dựng các thoi quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
Mục tiêu: Biết xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
Phát triển năng lực tự học; năng lực tư duy; hợp tác nhóm, quan sát, kiến thức sinh học
* Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cần xây dựng các thoi quen
- Treo bàng phụ, bảng 40, yêu cầu hs thảo luận, sống khoa học
điền bảng trong thời gian 10 phút.
*Cơ sở khoa học
- Giúp đỡ nhóm yếu
1.Vệ sinh để hạn chế tác hại của vi
- Hoàn chỉnh đáp án
sinh vật gây bệnh

? Em đa có những thói quen nào trong các thói
2.Khẩu phần ăn hợp lý:
quen khoa học trên?
- Để thận không làm việc quá sức,
? Qua bài học này em sẽ làm gì để bảo vệ hệ bài -Hạn chế tác hại của chất độc
tiết nước tiểu luôn khoẻ mạnh?
-Tạo đ/k thuận lợi cho quá trình lọc
* Đánh giá thông qua phần nhận xét của học
máu
sinh, khen ngợi nhóm trả lời đúng
3. Không nhịn tiểu lâu:
Gv y/c Hs đọc mục IIsgk/129 hoàn thành
-Để quá trình tạo nước tiểu liên tục
-Hạn chế khả năng tạo sỏi.
bảng 40 sgk/130 đã kể sẵn vào vở
*Chú ý: Các thói quen sống khoa học
-Hs thảo luận nhóm thống nhất đáp án
và cơ sở khoa học để bảo vệ hệ bài
-Đại diện nhóm trình bày đáp án-Nhóm khác


nhận xét bổ sung
tiết nước tiểu
-Gv tập hợp ý kiến các nhóm- Nhận xét - Thông + Nội dung bảng 40
báo đáp án đúng
-Gv từ bảng trên đã hoàn thành y/c Hs đề ra kế
hoạch hình thành thói quen sống khoa học
- Học sinh trả lời nhiều cách khác nhau
+ Vệ sinh
+ Ăn uống hợp lí

+ Đi tiểu đúng lúc...
- GV đánh giá các câu trả lời và chốt KT
Nội dung bảng 40
Các thoi quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
-Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Khẩu phần ăn uống hợp lí
- Không để thận làm việc quá nhiều và
- Không ăn quá nhiều pr, quá mặn, quá
hạn chế khả năng tạo sỏi
chua, quá nhiều chất tạo sỏi
- Hạn chế tác hại của các chất độc
- Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu
hại
được liên tục
- Uống đủ nước
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay ,
- Tạo điều kiện cho sự hình thành nước
không nên nhịn lâu
tiểu được liên tục
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
Đánh giá:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét.
- Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh : hs nêu được các thói quen sống khoa
học để bảo vệ hệ bài tiết.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Phát triển năng lực tự học; năng lực tư duy; hợp tác nhóm, vận dụng kiến thức sinh học
III. VẬN DỤNG

GV giao nhiệm vụ cho hs. Yêu cầu hs trả lời các Trong cuộc sống cần có những thói
câu hỏi sau trong thời gian 5 phút.
quen gì để bảo vệ hệ bài tiết nước
Trong cuộc sống cần có những thói quen gì để tiểu?
bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
-Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn
cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước
HS trả lời. Em khác nhận xét, bs
tiểu
- GV đánh giá các câu trả lời và chốt KT
Khẩu phần ăn uống hợp lí
- Không ăn quá nhiều pr, quá mặn,
quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
- Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
hại
- Uống đủ nước
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay ,
không nên nhịn lâu
Đánh giá:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét.
- Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: vận dụng KT đã học trả lời câu hỏi
C. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
- Đọc và tìm hiểu chủ đề “DA”




×