Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Cơ sở lý luận và điều kiện xây dựng chương trình việc làm tạm thời/việc làm công trong bối cảnh Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.3 KB, 7 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

C S Lí LUN V IU KIN XY DNG CHNG
TRèNH VIC LM TM THI/ VIC LM CễNG TRONG
BI CNH VIT NAM
Hong Kiờn Trung, Nguyn Th Thanh H,
Phũng Nghiờn cu Chớnh sỏch An sinh xó hi
Cuc khng hong kinh t v ti
chớnh ton cu trong nhng nm qua ó
tỏc ng n mi quc gia trờn th gii,
t l tht nghip tng lờn, i sng ca
hng triu con ngi b e da dn n
gia tng t l nghốo úi. Bờn cnh ú
nhng thm ha thiờn tai ngy cng din
ra nhiu hn, bt thng v khú lng
ang lm mt i ngun sinh k v e da
tớnh mng ca hng trm triu ngi c
cỏc nc phỏt trin v cỏc nc ang
phỏt trin13
Chớnh vỡ vy, Nh nc, xó hi cn
phi h tr giỳp ngi tht nghip núi
chung v i vi nhng i tng lao
ng yu th núi riờng. Cú nhiu bin
phỏp h tr nh tr cp, h tr o to
nõng cao tay ngh, o to k nng lm
vic ngi lao ng cú th t tỡm
c vic lm hoc cung cp cho h vic
lm tm thi h cú thu nhp m bo
i sng, ng thi nõng cao tay ngh


ca h, khuyn khớch h tỡm vic lm
khỏc tt hn m bo cuc sng.
Chng trỡnh vic lm tm thi i
vi ngi lao ng, c bit l lao ng
yu th l mt s cn thit v l gii
phỏp ngn hn giỳp m bo cuc sng
cho cỏc i tng thuc nhúm tht
nghip thuc cỏc h nghốo cú c hi
tham gia lao ng, t ú tỡm kim c hi
vn lờn thoỏt nghốo bi cỏc lý do v
li ớch c khỏi quỏt.
- Hiu qu trong vic gii quyt c
vic lm ti ch cho lao ng tht nghip
ti cng ng.
13

Trớch bi phỏt biu ca B trng B
LTB&XH ti din n ASEAM thỏng 4/2011.

- Cú th c xem nh l mt chc
nng bo him, gim thiu ri ro gp
phi cho nhúm i tng yu th
- To c hi cho s phỏt trin thụng
qua vic u t vo cụng trỡnh phỳc li
v xõy dng c s h tng
- Mc tiờu nhm vo cỏc tim nng
sn cú ca cng ng
- Mc tiờu hng ti khai thỏc cỏc
tim nng trong khu vc
- Li ớch n nh khi ng b húa vi

thi gian lao ng nhn ri (nh thi im
nụng nhn trong sn xut nụng nghip)
I. Cỏc khỏi nim, quan im
1. Vic lm tm thi
Vic lm tm thi trc ht l
vic lm c phỏp lut cụng nhn,
ngoi ra, vic lm tm thi c hiu
l cp n mt tỡnh hung m ngi
lao ng lm vic cho ch s dng lao
ng trong mt thi gian nht nh. õy
l mt hỡnh thc lao ng lm vic tm
thi v theo tớnh cht cụng vic. Ngi lao
ng khụng lm thuờ thng xuyờn, ngi
s dng ch thuờ trong thi gian nht nh.
Ngi lao ng lm vic tm thi ụi khi
c gi l hp ng hoc theo mựa
v hay theo cụng vic
Theo T chc Lao ng Quc t
(ILO): Lao ng tm thi l ngi lao
ng c thuờ mn thay th cỏc lao
ng thng xuyờn Theo khỏi nim ny
lao ng tm thi ch xy ra trong phm vi
hp, lm vic giỏn on, khụng thng
xuyờn, ch l thay th trong trng hp lao
ng thng xuyờn ca doanh nghip tm
ngh vỡ lý do m au hoc thai sn, c

30



Nghiªn cøu, trao ®æi
sử dụng để phù hợp với biến động trong
các yêu cầu lao động. Theo khái niệm trên,
người lao động tạm thời làm một công việc
nào đó khi họ chưa tìm được công việc
khác phù hợp hơn. Những người này được
thuê mướn trong một số giờ, ngày, tuần cụ
thể nào đó. Họ không được hưởng những
điều kiện và chế độ làm việc giống như
những người làm việc thường xuyên.
Đặc điểm của việc làm tạm thời gắn
với việc quan hệ lao động giữa người sử
dụng lao động và người lao động tạm
thời, làm việc trong một môi trường và
công việc tạm thời và gắn liền với các
“hợp đồng” theo thời vụ hoặc công việc
mang tính ngắn hạn, không thường
xuyên và nhận được mức thù lao, tiền
công trên cơ sở “thỏa thuận ngắn hạn”
theo tính chất và mức độ tham gia vào
các công việc cụ thể.
2. Việc làm công
“Việc làm công” là một khái niệm
trong kinh tế và chính trị. “Việc làm công”
theo thuật ngữ tiếng Anh là “Public work”
hoặc là “Public workfare”, được hiểu là
“Các việc làm, hoạt động lao động tạo ra
nguồn thu nhập, không bị pháp luật ngăn
cấm mà thông qua đó tạo nên các sản
phẩm là các công trình công cộng, các

công trình phúc lợi xã hội phục vụ cho đời
sống dân sinh”.
Theo ngân hàng thế giới (WB):
“Chương trình việc làm công (public
workfare) là cung cấp việc làm tạm thời ở
mức lương thấp chủ yếu là để người lao
động không có tay nghề tham gia vào các
dự án tập trung lao động như xây dựng
đường bộ và bảo dưỡng, cơ sở hạ tầng thủy
lợi, trồng rừng và bảo tồn đất, và nhiều
hơn nữa ...”
Có thể nhận thấy điểm khác biệt của
hai loại hình công việc này như sau:
- ‘Việc làm tạm thời’ là những việc
làm được tạo ra mang tính “ngẫu nhiên”
và phụ thuộc vào cơ chế và điều kiện của

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 29/Quý IV- 2011
nền kinh tế thông qua thị trường lao động,
trong khi các ‘việc làm công’ là những
việc làm do Chính phủ “tạo ra” thông
qua việc thiết kế Chương trình mang tính
chủ đích nhằm đạt được phục vụ cho các
mục tiêu mang tính xã hội, chính trị nhiều
hơn là mục tiêu phát triển kinh tế.
- ‘Việc làm công’ là ‘việc làm tạm
thời’ nhưng ‘việc làm tạm thời’ chưa hẵn
đã là ‘việc làm công’.
- ‘Việc làm công’ thực chất là việc làm
tạm thời do Nhà nước thiết kế, quản lý và

chi trả bằng nguồn ngân sách Nhà nước
hoặc thông qua hệ thống tài chính của
chính quyền các cấp nhằm tạo việc làm cho
người lao động bị mất việc làm do khủng
hoảng kinh tế hoặc cho người ‘lao động
yếu thế’ do sức khỏe hoặc thiếu kỹ năng lao
động.. không đáp ứng được đòi hỏi của thị
trường. Trong khi đó ‘việc làm tạm thời’
tạm thời chủ yếu được thực hiện theo cơ chế
thị trường, bằng nguồn tài chính của các tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
Tuy nhiên theo cách tiếp cận theo của
Việt Nam trong Chiến lược ASXH: “Việc
làm tạm thời được tạo ra nhằm cung cấp
cho người lao động “yếu thế” có việc làm
trong một thời gian nhất định để họ có thu
nhập đảm bảo cuộc sống trong khi chưa
tìm được việc làm khác phù hợp hơn”. Có
thể nhận thấy chúng ta đang sử dụng thuật
ngữ ‘việc làm tạm thời’ với nội hàm ‘việc
làm công’ theo chuẩn quốc tế. Vì vậy, đề
phù hợp với điều kiện Việt Nam và các
quy định của quốc tế, nhóm tác giả đề xuất
thuật ngữ chung cho khái niệm này là
‘việc làm công tạm thời’.
3. Chương trình việc làm tạm
thời/việc làm công trên thế giới
Học thuyết của Keynes14 - Anh về sự
can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế
vào năm 1936 đã làm cho nền tảng cho

kinh tế Tây Âu phát triển trong suốt 40
14

The general of Theory of Employment, Intevest
and Money – John Keynes, London, UK, 1936.

31


Nghiên cứu, trao đổi
nm sau. Mt trong t tng chớnh ca
hc thuyt ny l: Nh nc to vic
lm cho ngi tht nghip trong thi k
khng hong kinh t. Nh nc b tin
100% thuờ ngi lao ng xõy dng cỏc
cụng trỡnh cng cng v tr mc lng
khụng cao i vi nhng ngi tht
nghip. iu ú m bo duy trỡ cuc
sng ti thiu ca h mt khỏc khuyn
khich h i tỡm cụng vic khỏc cú thu nhp
cao hn. õy c xem nh l khi
ngun ca chng trỡnh vic lm tm thi/
vic lm cụng vi ý ngha nhm to vic
lm cho ngi tht nghip trong mt thi
gian nht nh.
Chng trỡnh vic lm cụng (Public
works program) l Chng trỡnh cung
cp vic lm cho ngi lao ng khụng
th tỡm c vic lm thay th bng mt
mc lng nht nh thụng qua vic to ra

cỏc hng húa/ sn phm cụng cng. Nú cú
chc nng nh mt mng li an ton xó
hi. Chng trỡnh vic lm cụng l nhng
hot ng c thit k v chi tr mt
mc lng (tin mt hoc hin vt) cho
nhng ngi tham gia. Thng c cung
cp trong thi gian ngn hn nú cú tỏc
ng nhm gii quyt cỏc cỳ sc tm thi
v cỏc khng hong th trng lao ng
trong mt thi im nht nh15
A.Abrahart v P.Verme16 ó a ra
quan im v chng trỡnh vic lm tm
thi trong ti liu nghiờn cu, o to
ca mỡnh khỏ rừ, theo ú thỡ Chng
trỡnh vic lm tm thi a ra mt bin
phỏp giỳp vi nhng ngi tht
nghip v nhng nhúm khỏc cn vic
lm. ú cú th l nhng chng trỡnh
hng ti ASXH, vi mc tiờu c bn l
duy trỡ ngun thu nhp. Cỏc tỏc gi
cng nờu ra mt s c im ca chng
trỡnh vic lm tm thi. Theo ú, khụng
15

"A typology for Public Works Programming".
Overseas Development Institute. 12/ 2008.
16
Labor market policies: Theoretical background
(Social Protection in Asia and the Pacific Asian
Development Bank, 2001)


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
cú nhng quy nh v vic la chn tiờu
chun m cao s t la chn ca cỏc
cỏ nhõn. Mt khỏc, mc tin cụng cn
phi c thit k phự hp, iu ú s
quyt nh s hng ng ca nhng
ngi tham gia v s hiu qu ca
chng trỡnh.
Nghiờn cu ca Andrew Batkin17 ó
ch ra s khỏc bit gia chng trỡnh
vic lm tm thi v cỏc d ỏn phỏt trin
c s h tng khỏc ú l mc tiờu c bn
ca chng trỡnh vic lm tm thi l to
ra nhng c hi vic lm c hi duy trỡ
ngun thu nhp tm thi; cht lng, tui
th v li ớch ca cỏc cụng trỡnh cụng
cng ch l im th hai c quan tõm.
Theo nghiờn cu ca Fiona Howell18
thỡ chng trỡnh vic lm tm thi phự
hp vi nhng ngi tht nghip nụng
thụn trong thi gian trc v thu hoch,
nhng gia ỡnh nghốo m khụng cú
ngi lao ng chớnh, nhng ngi tht
nghip, ngi tr tui, dõn di c, ngi t
nn, nhng ngi tht nghip trong thi
gian di ti cỏc ụ th. mt s im thun
li ca chng trỡnh vic lm tm thi
ú l: cung cp ngun thu nhp mc
sng, xõy dng c s h tng vựng

nụng thụn m cú th em li nhng li
ớch cho cng ng nghốo (nhng con
ng ti ch, trng hc, trung tõm y
t, nhng mng ti nc...) v xõy
dng c s h tng ụ th. Tuy nhiờn,
theo b nhng im bt li l nhng k
h ca chng trỡnh cú th thu hỳt
nhng thnh viờn ca cỏc gia ỡnh khụng
thuc din nghốo khú hay khụng cung
cp s o to cho nhng cụng vic.
Bn vn c cỏc nh nghiờn cu
nhn mnh khi phõn tớch chng trỡnh
vic lm tm thi ú l, (1) Chng trỡnh
17

Social funds: Theoretical Background-(Social
Protection in Asia and the Pacific Asian
Development Bank, 2001)
18
Social assistance theory - (Social Protection in
Asia and the Pacific ADB, 2001)

32


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

c thit k hng n ngi lao ng

d b tn thụng trong cụng ng nh lao
ng nghốo nụng thụn, lao ng tht
nghip(2) S t la chn tham gia
vo chng trỡnh ca mi cỏ nhõn (3)
Vic thit k c mc tin cụng hp lý
- mc ch sng, vỡ vy ch nhng
ngi chp nhn mc tin cụng thp nh
vy thỡ h mi thớch hp tham gia
chng trỡnh v (4) cao c ch qun
lý, giỏm sỏt, ỏnh giỏ cỏc chng trỡnh/
hot ng trỏnh lóng phớ v thỏi
li t lao ng tham gia.

trỡnh vn lờn thoỏt nghốo bng chớnh
iu kin sn cú do chớnh h to ra.

II. Cỏc ni dung c bn ca
chng trỡnh vic lm tm thi/ vic
lm cụng

Thit k chng trỡnh cn m bo
c th ni dung hot ng c th ca
chng trỡnh, a bn ỏp dng, thi gian
trin khai thc hin, cỏch xỏc nh i
tng tham gia, ngun kinh phớ m bo
trin khai thc hin.

1. Bn cht ca chng trỡnh vic
lm tm thi/ vic lm cụng
Gii quyt vn tht nghip trong

th trng lao ng cú hai c ch iu
chnh: Mt l c ch t iu chnh do
quy lut cung cu ca th trng lao
ng. Th hai l Nh nc to c ch
can thip vo th trng lao ng, to
vic lm tm thi cho ngi tht nghip.
c bit l trong thi k khng hong
kinh t c nhiu Nh nc la chn ỏp
dng vỡ bng hỡnh thc ny trỏnh c
lóng phớ ngun lc v lao ng v hn
na to c li ớch cho xó hi.
Thc cht õy l bin phỏp ASXH
ca Nh nc nhm duy trỡ thu nhp
bng cỏch to vic lm cho ngi mt
vic lm. c bit i vi nhng ngi
lao ng tht nghip thuc cỏc h nghốo
khụng cú trỡnh chuyờn mụn k thut,
thiu k nng lm vic h cú thu
nhp m bo cuc sng ti thiu khi
cha tỡm c cụng vic mi.
Chng trỡnh vic lm cụng, tm thi
cũn úng vai trũ to nờn cỏc cụng trỡnh
phỳc li xó hi, xõy dng v tu b cỏc c
s h tng thit yu to nn tng cho vic
phỏt trin sn xut, hn ch di dõn, m
rng giao thng, t ú to tin
cho nhúm i tng th hng chng

2. iu kin xõy dng v trin khai
thc hin chng trỡnh

+ Xõy dng chng trỡnh vic lm
cụng, tm thi:
m bo yờu cu khi thit k
chng trỡnh cn phi cú s tham gia ca
cỏc bờn nh: Cỏc nh qun lý, ngi
thit k, a phng ni thc hin
chng trỡnh v ngi dõn, lao ng
tham gia vo chng trỡnh.

+ Trin khai chng trỡnh lm vic
cụng, tm thi:
Trc ht phi thnh lp b mỏy t
chc thc hin. Phõn cụng rừ nhim v
chc nng v trỏch nhim, quyn li ca
tng v trớ cụng vic nh: Qun lý lao
ng, la chn i tng, giao nhim v
cho ngi lao ng, thng nht cỏch
thc v mc chi tr tin cụng
Bờn cnh ú cn xõy dng v thng
nht c ch phi kt hp gia cỏc n v,
cỏc v trớ cụng vic. Xõy dng c ch
kim tra, giỏm sỏt m bo chng
trỡnh c trin khai tt. Cú th khỏi
quỏt trỡnh t trin khai thc hin chng
trỡnh vic lm cụng, tm thi theo 11
bc nh sau: 19
1. Xỏc nh mc tiờu v mụ hỡnh thc hin
2. Quyt nh phm vi v thit k chng
trỡnh
3. Thc hin cỏc hot ng truyn thụng

v chng trỡnh
4. Quyt nh v vic sp xp t chc thc
hin
19

The Design and Implementation of Public Works
Programs (Tookit) World Bank, 4/2010.

33


Nghiên cứu, trao đổi
5. Xỏc nh ngun ti chớnh
6. Thit lp h thng qun lý thụng tin
7. La chn d ỏn thc hin
8. La chn i tng tham gia
9. Qun lý v t chc thc hin
10. Giỏm sỏt quỏ trỡnh trin khai thc hin
11. ỏnh giỏ hiu qu
3. Vai trũ ca cỏc bờn tham gia
+ n v/ c quan/ t chc ng ra
t chc thc hin chng trỡnh cú vai trũ
ht sc quan trng trong vic m bo
thnh cụng ca chng trỡnh. Trc ht
ũi hi h nng lc phõn cụng, kim
tra giỏm sỏt, nng lc phi kt hp gia
cỏc n v. Tip ú h phi thc hin
ỳng yờu cu, nhim v chng trỡnh t
ra v vỡ mc ớch phi li nhun. m
bo cho s thnh cụng ca chng trỡnh,

trc ht cn m bo ỳng nhu cu v
vic lm ca lao ng tham gia. Bờn
cnh s phỏt huy thỏi trỏch nhim ca
ngi tham gia, cn m bo mc chi tr
tin cụng hp lý giỳp ngi lao ng
m bo cuc sng ti thiu.
+ i tng hng li cú vai trũ thc
hin nghiờm tỳc, cú trỏch nhim trờn tinh
thn t nguyn qua cỏc cụng vic phự
hp vi nng lc cỏ nhõn. Trong quỏ
trỡnh lm vic, ngoi mc ớch to thu
nhp ỏp ng nhu cu cuc sng
trc mt, luụn tớch cc trau di kinh
nghim v k nng cú c hi tỡm
kim c vic lm n nh sau khi ra
khi chng trỡnh.
+ Cỏc t chc chớnh tr - xó hi úng
vai trũ nh mt c quan giỏm sỏt, ỏnh
gia c lp quỏ trỡnh trin khai thc hin.
m bo mc v kh nng thnh
cụng ca cỏc hot ng, hn ch mc
lóng phớ v kim soỏt c cỏc hin tng
tham nhng t cỏc nh qun lý v thỏi
trụng ch, li t phớa ngi dõn.
4. Cỏc im mnh v im hn ch
ca chng trỡnh

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011
Th nht l to vic lm tm thi thụng
qua ú to thu nhp cho ngi lao ng b

tht nghip. ng ngha vi vic m bo
ASXH bng gii phỏp tớch cc. Th hai l
trỏnh c lóng phớ ngun lc lao ng ca
xó hi. Th ba to ra nhng cụng trỡnh
cụng cng cú cht lng v trc tip phc
v cho li ớch ca cng ng.
+ im hn ch:
Mt im hn ch rừ nht ca
chng trỡnh l thiu tớnh cnh tranh ca
ngi lao ng, d dn n tõm lý li.
Th hai, Nh nc phi b mt khon
ngõn sỏch khụng nh c bit trong lỳc
khú khn do khng hong kinh t. Th
ba, nu trong quỏ trỡnh t chc thc hin
khụng tt dn n la chn i tng
khụng ỳng v nh th chng trỡnh
thc hin khụng hiu qu. Th t, mi
quan h gia tm thi s dng nhng
ngi liờn quan n t chc, chng hn
nh thiu s cam kt, tin tng thp.
Th nm, thi gian lm vic tm thi
thng l ngn: Cú th l theo tun, vi
thỏng cho n vi nm. Th sỏu, ngi
lao ng tm thi thng khụng c
hng iu kin v ch nh ngi lao
ng thng xuyờn.
5. Cỏc mụ hỡnh hot ng ca
chng trỡnh mt s quc gia trờn
th gii
Khỏi quỏt chung theo mc tiờu v

u ra ca chng trỡnh vic lm tm
thi ca cỏc nc trờn th gii cú th
khỏi quỏt thnh 3 mụ hỡnh:
- Vic lm cụng ch yu nh mt
mng li an ton ngn hn to vic lm
cho ngi lao ng tht nghip do gp
phi cỏc ri ro mt ln nh thiờn tai, l
lt v phỏt trin c s h tng.
- Vic lm cụng nh l mt mng
li an ton lõu di to vic lm vi mc
tiờu xúa úi gim nghốo trong mt thi
gian nht nh (vớ d n , Nigiờria)

+ im mnh:

34


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

bng vic cung cp m bo vic lm
cho mt s ngy nht nh.

nguyờn vng tham gia ng ký trc tip
trng thụn

- Vic lm cụng nhm to vic lm
ngn hn v phỏt trin c s h tng, sau

ú loi dn s ngi tham gia ra khi
danh sỏch nghốo úi bng cỏch khuyt
khớch tit kim (Rwanda) hoc c xem
nh l mt c hi o to ngh cho
ngi nghốo (Kenya)

Trờn c s tng s i tng ng ký
tham gia, cn c vo khi lng cụng
vic c tớnh toỏn theo cụng lao ng.
Trng thụn hp vi Chớnh quyn xó
phõn b cụng vic v s lao ng tham
gia m bo cụng bng, ỳng i tng.

Cỏc cụng vic c a ra thc
hin trong chng trỡnh hu ht tp trung
vo vic xõy dng, tu sa cỏc cụng trỡnh
cụng cng, c s h tng thit yu. Trong
ú cỏc cụng vic liờn quan n vic xõy
dng ng giao thụng, kờnh mng nụng
nghip v cỏc hot ng bo v rng,
ngun nc sch u c t chc trin
khai thc hin tt c cỏc nc.
6. xut xõy dng chng trỡnh
vic lm cụng tm thi Vit Nam
Qua vic tỡm hiu, tng quan ti liu
t kinh nghim cỏc nc trờn th gii,
nhúm tỏc gi xut la chn v gii
thiu mụ hỡnh ca n Chng trỡnh
m bo vic lm nụng thụn quc gia
Mahatma Gandhi (MNRERA) bi s

tng ng vi iu kin phỏt trin kinh
t v mc tiờu Vit Nam hng ti.
Tuy nhiờn, vic ỏp dng ny da trờn
iu kin hin ti ca Vit Nam v c
xut c bn nh sau:
+ i tng: Ngi lao ng b
tht nghip hoc thiu vic lm, u tiờn
lao ng tht nghip thuc cỏc h nghốo
hoc cn nghốo khu vc nụng thụn,
min nỳi, vựng sõu, vựng xa
m bo ớt nht 1/2 s ph n phự hp
c hng li: cn c vo loi hỡnh cụng
vic ca Chng trỡnh, c im ph n
ti a bn trin khai chng trỡnh.
+ Hỡnh thc xỏc nh i tng: Cỏc
i tng thuc phm vi chng trỡnh
hng n sau khi c thụng bỏo y
thụng tin v chng trỡnh, nu cú

Trng thụn lp danh sỏch ngi
tham gia v qun lý lao ng theo ngy
cụng v mc úng gúp, tham gia vo
cụng vic cú c s ỏnh giỏ chớnh xỏc
tr cụng lao ng v quyt nh vic
tham gia tip tc hay khụng.
Ngi lao ng cng cú th t kim
soỏt cụng vic ca mỡnh bng chnh th
lao ng c ban qun lý phỏt ra v
chm im sau mi ngy lm vic. iu
ny giỳp to nờn s minh bch v trỏnh

cỏc thc mc, so bỡ gia nhng ngi lao
ng v sau.
+ a bn: Xó/huyn cú t l h
nghốo cao, vựng dõn tc thiu s v cỏc
vựng thng xuyờn b thiờn tai, dch bnh.
Trong giai on gn, cn gn cht
cỏc hot ng trong chng trỡnh vic
lm tm thi vi cỏc chng trỡnh quc
gia v gim nghốo v Chng trỡnh
MTQG Vic lm.
+ Ni dung: To vic lm tm thi
thụng qua vic lng ghộp vi cỏc chng
trỡnh, chớnh sỏch gim nghốo quc gia v
vic lm ang trin khai trin thc hin.
t cỏc hp phn nh xõy dng cỏc cụng
trỡnh thu li nh, kiờn c hoỏ kờnh
mng, ch, ng dõn sinh, trng mi,
chm súc v bo v rng, thu gom rỏc
thi v lm v sinh mụi trng
Cỏc cụng vic khụng cú nh thu hay
mỏy múc c phộp tham gia. m bo
ớt nht 50% cụng vic c thc hin bi
lao ng ca a phng.
+Mc v hỡnh thc chi tr: Ngi
tham gia c tr cụng trc tip theo tun

35


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 29/Quý IV- 2011

lm vic bng tin; sut n, lng thc,
thc phm hoc kt hp c hai hỡnh thc
trờn. Mc chi tr tng ng vi mc
lng ti thiu vo cựng thi im ú
hoc thp hn mc ngy cụng th trng
trong sn xut nụng nghip theo tng lnh
vc tng ng. Mc chi tr tin cụng
c xỏc nh da theo cỏc yu t:

Quỏ trỡnh tham gia c th hin
thụng qua vic chp nhn n xin vic,
bng vic phỏt húa n ghi rừ ngy cp,
cụng vic ghi rừ thi gian, a im v
mc tin cụng.

- Mc lng ti thiu ca lao ng

+ Giỏm sỏt v ỏnh giỏ chng
trỡnh: Vic giỏm sỏt chng trỡnh do
trng thụn chu trỏch nhim chớnh, bờn
cnh cú Ban giỏm sỏt v theo dừi ca xó
i vi tng loi cụng vic v ban ngi
hng li chng trỡnh ca a phng.

-

-


nụng nghip ti khu vc ú,
Da vo nhim v cụng vic thc hin,
T l tin cụng v chi phớ c bn m
bo mc 60-40.
Cụng vic c thc hin trong vũng
bỏn kớnh 5km ca lng, nu ngoi
5km, tng cụng lao ng s c
tr tng thờm 10%.
Ngõn sỏch nh nc chu trỏch nhim
chi tr 100% chi phớ tin cụng cho
lao ng tham gia vo chng trỡnh.

+ Thi gian tham gia: Cn c vo
kh nng cung cp vic lm ca d ỏn v
nhu cu ca i tng quyt nh s
ngy tham gia. Trong giai on th
nghim, c s ỏnh giỏ v khng
nh s thnh cụng ca chng trỡnh cn
m bo ti thiu 10 ngy cụng/ thỏng/
lao ng tham gia.
+ Tớnh minh bch ca chng trỡnh:
Cỏc hot ng ca chng trỡnh do
Chớnh quyn xó thụng qua v quyt nh
trờn c s xut ca trng thụn v
ngi dõn m bo ỳng nhu cu v s
cn thit ca cỏc hot ng. Tt c cỏc
ti khon v s sỏch u sn cú ngi
dõn cú th kim tra. Trng thụn thc
hin chc nng kim toỏn xó hi. Cú h

thng khiu ni. Ban thụng tin cụng dõn
c t ti ni lm vic. Cú y ban
giỏm sỏt trỏch nhim v thanh tra.
V i tng th hng chng trỡnh
c cung cp bi th cụng vic gn vi
ngi lao ng. T chc qun lý lu gi
n xin vic vit bng tay, danh sỏch
ngi tham gia, bng chm cụng v ng
ký ti sn ca ngi lao ng.

H thng bỏo cỏo c thc hin
theo ỳng nh k v cỏc cp cú thm
quyn theo ỳng quy nh.

Chớnh quyn huyn, iu phi viờn
ca chng trỡnh v cỏn b tham gia
chng trỡnh cng tham gia giỏm sỏt cựng
vi giỏm sỏt viờn c lp ca quc gia.
Vic ỏnh giỏ chng trỡnh c xỏc
nh v la chn cỏc c quan nghiờn cu
thc hin ỏnh giỏ c lp. m bo y
quyn tip cn thụng tin.
+ Tỏc ng ca chng trỡnh hng ti

- Gim nghốo
- Tng nng sut lao ng, to vic lm
- Tng sc mua ca ngi nghốo khu
-

vc nụng thụn,

Gim tỡnh trng di c ra khu vc
thnh th,
Gúp phn to ra ca ci lõu di cho
khu vc nụng thụn,
Gii quyt c cỏc vn cụng
bng gii v xó hi.

Tuy nhiờn, to vic lm tm thi khụng
phi l liu thuc bỏch bnh i vi vn
tht nghip. Hu ht nhng vic lm
c to thờm l nht thi, khụng n nh
v sau ú vn vic lm li quay tr li
im xut phỏt sau mt thi gian nht
nh. Vỡ th, nhng ngi b mt vic c
khuyn khớch tỡm vic mi sau khi nhn
c thờm kinh nghim, k nng t vic
tham gia vo cỏc chng trỡnh vic lm tm
thi./.

36



×