ĐỘNG HÓA HỌC
Chương I: Động học hình thức
1. Hãy dự đoán biến đổi của áp suất trong quá trình phân hủy ở pha khí của phản ứng sau
2 N2O5 (k)
→ 4NO2 (k) + O2
ĐS: Áp suất tăng 5/2 lần. Thực nghiệm cho thấy áp suất tăng 5/2 lần sau phản ứng
2. Chứng minh phản ứng
CH3N2CH3 (k) → C2H6 (k) + N2 (k)
là bậc 1 và xác định hằng số tốc độ của phản ứng, nếu biết áp suất riêng phần của
CH3N2CH3 bằng
P,10-2, Torr
8,20
5,72
3,99
2,78
1,94
t,s
0
1000
2000
3000
4000
ĐS: 4.10-4 s-1. Giá trị thực của k = 3,6.10-4 s-1
3. Xác định bậc và hằng số tốc độ của phản ứng phân hủy N2O5
2 N2O5 → 4 NO2 + O2
Nếu biết nồng độ của N2O5 trong dung môi Br2 lỏng thay đổi theo thời gian như sau:
CN2O5 , mol/l
0,110
0,073
0,048
0,032
0,014
t,s
0
200
400
600
1000
ĐS: Bậc 1; k = 2,1 . 10-3 s-1
4. Phản ứng phân hủy metylclorofomiat thành photgen trong pha hơi xảy ra theo phương
trình:
t,s
P, mmHg
t,s
P, mmHg
0
15,03
751
20,33
51
15,48
1132
22,27
206
16,74
1575
23,98
454
18,57
2215
25,89
5. Cho phản ứng trong dung dịch với nồng độ ban đầu là 0,1 mol/l
–
N(CH3)3 + CH3CH2CH2Br → (CH3)3 (CH3CH2CH2)N+ +Br
Độ chuyển hóa, %
11,2
25,7
36,7
55,2
t, phút
13
34
59
120
ĐS: Hằng số tốc độ phản ứng tính theo phương pháp đồ thị là 0,00171 . 10-3 s-1
l/mol.
6. Hãy xác định bậc của phản ứng nếu biết rằng nồng độ đầu của chất ban đầu tham gia
phản ứng là Co thì phản ứng hết 40% là 10 phút, nếu nồng độ đầu tăng lên 5 lần thì thời
gian phản ứng hết 40% là 25 giây.
ĐS: Bậc 3
7. Hãy xác định bậc và hằng số tốc độ phản ứng nếu biết áp suất ban đầu của NH3 và chu
kỳ bán hủy tương ứng bằng
PoNH3
265
130
58
τ
7,6
3,7
1,7
ĐS: Bậc 0
8. Trộn một chất A nào đó với chất B và chất C theo những lượng bằng nhau, Co =
1 mol/l. Sau 1000s, một nửa lượng chất A đã phản ứng. Hỏi sau 2000s lượng chất
A còn lại là bao nhiêu nếu như phản ứng đó là: a) bậc nhất; b) bậc hai; c) bậc ba?
ĐS: 0,25 mol/l; 0,33 mol/l; 0,378 mol/l
9. Dung dịch chất A trộn lẫn với dung dịch chất B có cùng nồng độ theo tỷ lệ thể
tích là 1:1. Phản ứng xảy ra là A + B = C. Sau 1 giờ đã có 75% A phản ứng. Xác
định lượng A còn lại sau 2 giờ nếu phản ứng có: a) bậc nhất theo A và bậc không
theo B; b) bậc nhất theo cả 2 chất; c) bậc không theo cả 2 chất.
ĐS: 6,25%; 14,3 %; đã phản ứng hết.
10, Nồng độ của triti trong không khí xấp xỉ 5.10-15 mol/l. Chu kỳ bán hủy của triti
là 12 năm. Sau bao nhiêu năm thì 90% lượng triti trên bị phân hủy (không kể tới
lượng triti được sinh thêm trong không khí do các phản ứng tổng hợp) ?
ĐS: 40 năm.
11. Phản ứng H2O2 + 2S2O32- + 2H+ = 2H2O + S4O62- xảy ra trong dung dịch axit
yếu, tốc độ phản ứng không phụ thuộc nồng độ H+ trong khoảng pH = 4 – 6; nồng
độ ban đầu [H2O2]o = 0,0368M và [S2O32-]o = 0,0204M, kết quả khảo sát ở pH = 5
và 25oC như sau:
t (ph)
16
36
43
52
[S2O32-]0.103
10.30
5,18
4,16
3,13
a) Bậc phản ứng là bao nhiêu?
b) Xác định hằng số tốc độ phản ứng.
ĐS: ) 1,827; kbiểu kiến = 7331.974 phút -1 mol(1,827-1)
12. Phản ứng xà phòng hóa axetat etyl có hằng số tốc độ phản ứng k = 5,4
l/(mol.ph)
CH3COOC2H5 + NaOH = CH3COONa + C2H5OH
Hỏi sau bao lâu thì axetat etyl còn lại 50% nếu:
a) cho 1lít NaOH 0,1N vào 1lít CH3COOC2H5 0,05N.
b) cho 1lít NaOH 0,1N vào 1lít CH3COOC2H5 0,1N.
c) CH3COOC2H5 có nồng độ đầu 0,05N còn NaOH có nồng độ 0,05N được
giữ không đổi trong suốt quá trình phản ứng.
ĐS: a) 3 phút; b) 3,7 phút; c) 0,128 phút
13. Phản ứng giữa 2 chất A và B có hằng số tốc độ ở 298,2K và 328,2K lần lượt là
10-3 và 10-2 l/(mol.ph). Tính tốc độ phản ứng ở 313,2K tại thời điểm đầu phản ứng,
nồng độ đầu của 2 chất đều là 0,01mol/l.
ĐS: a) EA = 15 kcal/mol; k = 9,3 . 10 3 l/(mol.ph); Tốc độ phản ứng: 9,3 .
10-7 mol/(l.phút)
14. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa E = 25 kcal/mol, hằng số trước hàm mũ
ko = 5.1013 s-1. Ở nhiệt độ nào chu kỳ bán hủy của phản ứng đó là:
a) 1 phút;
b) 30 ngày.
ĐS: a) 350K; b) 270K
15. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa E = 22875 cal/mol và chu kỳ bán hủy ở
25oC là 1 giờ. Tính thời gian t để phản ứng thực hiện được 75% ở 50oC trong các
trường hợp phản ứng là:
a) bậc không
b) bậc ba.
ĐS: a) 4,5 phút; b) 15 phút
16. Một phản ứng có nồng độ chất đầu 0,1mol/l và chu kỳ bán hủy ở 25oC là 1 giờ,
ở 35oC là 20 phút. Tính nhiệt độ T để phản ứng có chu kỳ bán hủy là 40 phút và
tính nồng độ chất đầu tại thời điểm t = 80 phút của phản ứng trong các trường hợp
phản ứng là:
a) bậc một
b) bậc hai.
ĐS: a) 25%; b) 50%
Chương II: Phản ứng dây chuyền và phản ứng quang hóa
Câu 1: Phản ứng phân hủy axit nitric
HNO3 = NO2
+ H2O
xảy ra theo cơ chế:
HNO3
HO + NO2
HO + NO2
HNO3
HNO3 + HO
H2O + NO3
Thiết lập phương trình tốc độ của phản ứng, biết HO là tiểu phân trung gian
hoạt động.
ĐS: V =
Câu 2: Phản ứng nhiệt phân etan thành etylen và hiđro xảy ra theo cơ chế sau:
CH3CH3
CH3 + CH3
CH3CH3 + CH3
CH3CH2 + CH4
CH3CH2
CH2=CH2 + H
CH3CH3 + H
CH3CH2 + H2
CH3CH2 + H
CH3CH3
Tìm phương trình tốc độ của phản ứng.
Câu 3: Axeton dưới tác dụng của ánh sáng có bước sóng 300 nm có bị phân huỷ
không? Nếu có thì sản phẩm của phản ứng thứ cấp là gì ? Biết rằng năng lượng
liên kết C-H là 414 kJ/mol, của liên kết C-C là 331 kJ/mol và của liên kết C=O là
728 kJ/mol.
Câu 4: Phản ứng giữa C2Cl4 và Cl2 trong dung dịch CCl4 xảy ra theo sơ đồ:
Cl2 + hν
Cl + C2Cl4
C2Cl5 + Cl2
C2Cl5 + C2Cl5
2Cl
C2Cl5
Cl + C2Cl6
C2Cl6 + C2Cl4
Thiết lập biểu thức động học của phản ứng (tốc độ tiêu hao C2Cl
4 ).
Câu 5: Một bình có dung tích 22 ml ở 25oC chứa H2 và Cl2 được chiếu sáng bằng
bức xạ với λ = 400 nm. Mỗi giây Cl2 hấp thụ 11. 104 erg. Sau 1 phút chiếu sáng, áp
suất riêng phần của clo giảm từ 205 xuống 156 mmHg. Tính hiệu suất lượng tử
của phản ứng.
ĐS: 26,3
1erg = 10-7J.