Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Chung cư cao cấp phúc thịnh tam kỳ quảng nam (đồ án tốt nghiệp xây dựng và dân dụng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.62 MB, 179 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
*

CHUNG CƯ CAO CẤP PHÚC THỊNH
TAM KỲ - QUẢNG NAM

Sinh viên thực hiện: LẠI VĂN QUỐC TUẤN

Đà Nẵng – Năm 2019

i


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: Chung cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Quảng Nam
Sinh viên thực hiện: Lại Văn Quốc Tuấn
Số thẻ sinh viên: 110140154

Lớp: 14X1B

Chung cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ,Quảng Nam nằm tại thành phố Tam Kỳ. Đây
là một thành phố đang phát triển trong tương lai.
Chung cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ, Quảng Nam ra đời để giải quyết nhu cầu về
nhà ở hiện nay, để tiết kiệm quỷ đất của thành phố. Công trình có lối kiến trúc hiện đại
phù hợp với sự phát triển chung của thành phố.
Công trình gồm 10 tầng nổi, 1 tầng hầm và 1 tầng mái với hệ kết cấu móng sử dụng
móng cọc ép, hệ chịu lực chính là hệ khung – vách (lõi thang máy).
Thực hiện đề tài là công việc tính toán thiết kế kết cấu móng, cột, dầm, sàn, cầu thang
bộ của công trình. Thiết kế các biện pháp thi công phần ngầm, phần thân và tiến độ thi


công phần thân công trình.
Công trình đáp ứng tốt về công năng, hài hòa về kiến trúc và đảm bảo khả năng chịu
lực.

ii


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng
rộng rãi ở các thành phố và đô thị lớn. Trong đó, các chung cư là khá phổ biến. Cùng
với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát triển, đòi hỏi những người làm
xây dựng phải không ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày
càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt
đầu làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt
cho công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “Chung cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam
Kỳ- Quảng Nam “. Trong giới hạn đồ án thiết kế :
-

Phần I: Kiến trúc: 10%. -Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Anh Thiện .
Phần II: Kết cấu: 60%. -Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Anh Thiện .
Phần III: Thi công: 30%. - Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phan Quang Vinh.
Trong quá trình thiết kế, tính toán, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức

còn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em không tránh khỏi sai xót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách

Khoa, trong khoa Xây dựng Dân Dụng và Công Nghiệp, đặc biệt là các thầy đã trực
tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2019.
Sinh viên

LẠI VĂN QUỐC TUẤN

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp sẽ thực hiện nghiêm túc các
quy định về liêm chính học thuật:
- Không gian lận, bịa đặt, đạo văn, giúp người học khác vi phạm.
- Trung thực trong việc trình bày, thể hiện các hoạt động học thuật và kết quả từ
hoạt động học thuật của bản thân.
- Không giả mạo hồ sơ học thuật.
- Không dùng các biện pháp bất hợp pháp hoặc trái quy định để tạo nên ưu thế
cho bản thân.
- Chủ động tìm hiểu và tránh các hành vi vi phạm liêm chính học thuật, chủ động
tìm hiểu và nghiêm túc thực hiện các quy định về luật sở hữu trí tuệ.
- Sử dụng sản phẩm học thuật của người khác phải có trích dẫn nguồn gốc rõ
ràng.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ
án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn
gốc rõ ràng và được phép công bố.

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2019.

Sinh viên

LẠI VĂN QUỐC TUẤN

iv


MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... iv
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH .................................................... 1
Sự cần thiết phải đầu tư...................................................................................... 1
Hiện trạng và nội dung xây dựng ....................................................................... 1
Khái quát về vị trí xây dựng công trình ........................................................... 1
Các điều kiện khí hậu tự nhiên ........................................................................ 2
Các điều kiện địa chất thủy văn ...................................................................... 2
Nội dung quy mô công trình .............................................................................. 2
Giải pháp thiết kế công trình .............................................................................. 2
Thiết kế tổng mặt bằng ................................................................................... 2
Giải pháp kiến trúc ......................................................................................... 3
Giải pháp kết cấu ............................................................................................ 5
Các giải pháp kỹ thuật khác ............................................................................ 6
Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế- kĩ thuật ............................................................. 8
THIẾT KẾ SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI .............................................. 9
Phân loại ô sàn ................................................................................................... 9
Cấu tạo sàn tầng 4 ............................................................................................ 10
Chọn chiều dày sàn ....................................................................................... 10
Xác định tải trọng ............................................................................................ 12
Tĩnh tải sàn ................................................................................................... 12

Hoạt tải sàn ................................................................................................... 14
Vật liệu sàn tầng 4 ........................................................................................... 15
Xác định nội lực trong các ô sàn ...................................................................... 15
Nội lực trong sàn bản loại dầm ..................................................................... 15
Nội lực trong bản kê 4 cạnh .......................................................................... 16
Tính toán cốt thép ............................................................................................ 16
Tính toán ô sàn bản kê 4 cạnh (S4b) ............................................................. 18
Tính ô sàn loại bản dầm ( S3) ....................................................................... 21
Kết quả tính toán thép sàn ................................................................................ 23
Ô sàn bản kê 4 cạnh ...................................................................................... 23
Bản sàn loại dầm .......................................................................................... 24
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ ......................................................... 25
v


Cấu tạo cầu thang............................................................................................. 25
Tính toán bản thang và bản chiếu nghỉ: ............................................................ 26
Xác định tải trọng: ........................................................................................ 26
Xác định nội lực và tính toán cốt thép ........................................................... 27
Tính dầm chiếu nghỉ ........................................................................................ 29
Xác định tải trọng ......................................................................................... 29
Tính cốt thép: ............................................................................................... 30
Tính toán cốt đai ........................................................................................... 31
TÍNH KHUNG TRỤC 3 .................................................................. 32
Sơ lược các hệ kết cấu chịu lực trong nhà cao tầng .......................................... 32
Hệ kết cấu khung .......................................................................................... 32
Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng ................................................................. 32
Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) ............................................. 32
Hệ thống kết cấu đặc biệt .............................................................................. 32
Hệ kết cấu hình ống ...................................................................................... 33

Hệ kết cấu hình hộp ...................................................................................... 33
Giải pháp kết cấu cho công trình ...................................................................... 33
Chọn sơ bộ kích thước sàn ............................................................................ 33
Chọn sơ bộ kích thước cột ............................................................................ 33
Chọn sơ bộ tiết diện dầm: ............................................................................. 36
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện vách: ........................................................... 36
Tải trọng tác dụng vào công trình:.................................................................... 36
Cơ sở xác định tải trọng tác dụng:................................................................. 36
Xác định các tải trọng theo phương thẳng đứng: ........................................... 37
Xác định các tải trọng theo phương ngang: ................................................... 44
Xác định nội lực: ............................................................................................. 46
Cách khai báo các trường hợp tải trọng trong phần mềm Etabs: .................... 46
Sơ đồ tải trọng trong phần mềm Etabs: ......................................................... 47
Kết quá nội lực trong phần mềm Etabs: ........................................................ 48
Tính thép dầm khung trục B............................................................................. 50
Nội lực tính toán ........................................................................................... 50
Tính toán cốt dọc: ......................................................................................... 50
Tính toán cốt thép đai: .................................................................................. 51
Tính cốt treo ................................................................................................. 53
Tính thép dầm khung trục 3 .......................................................................... 54
Bảng tính thép dầm ....................................................................................... 55
vi


Tính thép cột khung trục 3 ............................................................................... 56
Lý thuyết tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên .............................................. 56
Số liệu tính toán ............................................................................................ 57
Nguyên tắc tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên ........................................... 57
Bố trí cốt thép ............................................................................................... 59
THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI KHUNG TRỤC 3 .................................. 63

Điều kiện địa chất công trình: .......................................................................... 63
Địa tầng ........................................................................................................ 63
Đánh giá nền đất: .......................................................................................... 63
Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng ........................................................ 65
Lựa chọn giải pháp nền móng ....................................................................... 65
Các loại tải trọng dùng để tính toán .................................................................. 67
Các giả thiết tính toán ...................................................................................... 67
Thiết kế móng M1 (móng dưới cột A3)............................................................ 68
Vật liệu ......................................................................................................... 68
Tải trọng: ...................................................................................................... 68
Xác định sơ bộ kích thước đài móng ............................................................. 68
Kích thước cọc ............................................................................................. 69
Sức chịu tải của cọc ...................................................................................... 69
Xác định số lượng cọc và bố trí cọc .............................................................. 70
Kiểm tra lực tác dụng lên cọc ....................................................................... 71
Kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc ........................................ 73
Kiểm tra độ lún của móng cọc ...................................................................... 76
Tính toán đài cọc ....................................................................................... 77
Thiết kế móng M2 (móng dưới cột B3) ............................................................ 78
Vật liệu ......................................................................................................... 78
Tải trọng ....................................................................................................... 79
Xác định sơ bộ kích thước đài móng ............................................................. 79
Kích thước cọc ............................................................................................. 80
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu .................................................................. 80
Xác định số lượng cọc và bố trí cọc .............................................................. 81
Kiểm tra lực tác dụng lên cọc ....................................................................... 82
Kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc ........................................ 83
Kiểm tra độ lún của móng cọc ...................................................................... 86
Tính toán đài cọc ....................................................................................... 87
Kiểm tra cọc khi vận chuyển cẩu lắp và treo giá búa ........................................ 89

vii


Kiểm tra cọc khi vận chuyển......................................................................... 89
Kiểm tra cọc treo lên giá búa ........................................................................ 90
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC ................................ 91
Lập biện pháp thi công cọc ép .......................................................................... 91
Lựa chọn giải pháp thi công cọc ................................................................... 91
Các điều kiện kỹ thuật đối với cọc bê tông cốt thép ...................................... 92
Kỹ thuật thi công .......................................................................................... 92
Số liệu về cọc................................................................................................... 95
Lựa chọn máy ép cọc ....................................................................................... 96
Xác định lực ép nhỏ nhất .............................................................................. 96
Xác định lực ép lớp nhất ............................................................................... 96
Chọn kích thước giá ép ................................................................................. 97
Tính toán đối trọng ....................................................................................... 98
Chọn máy cẩu phục vụ công tác ép cọc ............................................................ 98
Tính toán các thông số làm việc của máy cẩu ............................................... 99
Tính toán, cấu tạo thiết bị hổ trợ cẩu lắp ..................................................... 101
Tiến hành thi công ép cọc .............................................................................. 104
Tính toán nhu cầu nhân lực, ca máy cho công tác ép cọc................................ 106
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẤT ........... 107
Lựa chọn phương án đào đất .......................................................................... 107
Tính khối lượng đất đào: ................................................................................ 108
Khối lượng đào bằng máy:.......................................................................... 108
Đào đất thủ công......................................................................................... 111
Tính toán khối lượng công tác đắp đất hố móng ............................................. 112
Lựa chọn máy đào và xe vận chuyển đất ........................................................ 113
Chọn máy đào............................................................................................. 113
Chọn xe phối hợp để chở đất đi đổ.............................................................. 114

Kiểm tra tổ hợp máy theo điều kiện về năng suất ........................................ 115
Thiết kế khoang đào ................................................................................... 115
Chọn tổ thợ thi công đào thủ công .............................................................. 115
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG ......................... 116
Thiết kế ván khuôn đài móng: ........................................................................ 116
Lựa chọn ván khuôn ................................................................................... 116
Tính ván khuôn móng M1........................................................................... 117
Tiến độ thi công bê tông móng theo phương pháp dây chuyền: ...................... 118
Xác định cơ cấu quá trình ........................................................................... 118
viii


Khối lương các công tác thành phần ........................................................... 119
Chia phân đoạn thi công bê tông đài cọc ..................................................... 120
Tính khối lượng công tác ............................................................................ 120
Xác định nhịp công tác ............................................................................... 121
TÍNH TOÁN THIẾT KÊ VÁN KHUÔN PHẦN THÂN ............... 124
Lựa chọn ván khuôn cho công trình ............................................................... 124
Cốp pha gỗ dán, gỗ ván ép .......................................................................... 124
Lựa chọn xà gồ ........................................................................................... 125
Lựa chọn hệ cột chống ................................................................................ 126
Tính toán ván khuôn sàn ................................................................................ 126
Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn .................................................. 127
Xác định khoảng cách giữa các đà phụ thép hộp 50x50x2mm..................... 127
Kiểm tra các thanh đà phụ bằng thép hộp 50x50x2mm khoảng cách 50cm . 128
Kiểm tra các thanh đà chính bằng thép hộp 100x50x2mm khoảng cách 1,0m ...
................................................................................................................... 129
Kiểm tra cột chống ..................................................................................... 130
Tính toán ván khuôn dầm chính (300x700mm) .............................................. 131
Tính toán ván khuôn thành dầm .................................................................. 131

Tính toán ván khuôn đáy dầm ..................................................................... 134
Tính toán ván khuôn dầm phụ (200x500mm) ................................................. 137
Tính toán ván khuôn thành dầm .................................................................. 137
Tính toán ván khuôn đáy dầm ..................................................................... 139
Tính toán ván khuôn cột................................................................................. 142
Tải trọng tác dụng ....................................................................................... 142
Tính toán tấm ván khuôn cột....................................................................... 143
Tính toán gông cột 50x50x2mm ................................................................. 144
Tính toán ván khuôn cầu thang bộ.................................................................. 145
Xác định tải trọng tác dụng ......................................................................... 145
Kiểm tra ván khuôn bản thang .................................................................... 146
Kiểm tra đà phụ 50x50x2mm...................................................................... 146
Tính toán đà chính bằng thép hộp 100x50x2mm ......................................... 147
Tính toán cột chống xà gồ........................................................................... 148
Tính kết cấu đỡ bao che ................................................................................. 149
Tải trọng tác dụng lên dầm ......................................................................... 149
Nội lực........................................................................................................ 149
Kiêm tra khả năng chịu lực ......................................................................... 150
ix


TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN.......................................... 151
Xác định cơ cấu quá trình ........................................................................... 151
Tính toán khối lượng công việc .................................................................. 151
Tính toán chi phí lao động công tác ............................................................ 152
Chi phí lao động cho công tác ván khuôn ................................................ 152
Chi phí lao động cho công tác cốt thép .................................................... 154
Chi phí lao động cho công tác bê tông ..................................................... 154
Tổ chức thi công công tác bê tông cốt thép toàn khối .................................. 155
Tính nhịp công tác quá trình ....................................................................... 156

Vẽ biểu đồ tiến độ và tính toán nhân lực ..................................................... 157

x


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
Sự cần thiết phải đầu tư
Khu đất nằm ở ngã tư giao của hai trục đường chính. Nói chung đây là một vị trí
thuận lợi cho việc xây dựng một chung cư cao cấp. Trên các trục đường này tập trung
nhiều thuận lợi cho việc phá triển sau này, đặc biệt Quảng Nam cũng có một trong
những tỉnh trong vùng kinh tế trọng điển ở khu vực Nam Trung Bộ. Nhà nước đã
thông qua xu hướng phát triển thành phố Tam Kỳ lên thành phố loại II, do đó việc phát
triển các khu chung cư, là vấn đề đúng đắn trong tầm nhìn và chiến lược.
Hiện nay ở Tam kỳ đang có xu hướng phát triển các tiềm năng du lịch, xung
quanh trung tâm thành phố có các danh lam, thắng cảnh nổi tiếng như Hồ Phú Ninh,
Tháp Chiên Đàn, Tượng Đài Mẹ Thứ, và nhiều thắng cảnh khác thu hút khách du lịch.
Trong khi vấn đề ô nhiễm môi trường, vấn đề giao thông đang là vấn đề nhứt
nhối hiện nay, thì ở Tam Kỳ là một thành phố năng động nhưng với môi trường không
khí tuyệt vời, khí hậu mát mẻ, nhiều công viên cây xanh, đây cũng là thành phố đáng
sống ở Việt Nam, việc phát triển một chung cư cao cấp là một định hướng mang tầm
nhìn chiến lược.
Hiện trạng và nội dung xây dựng
Khái quát về vị trí xây dựng công trình
Khu đất xây dựng công trình có diện tích 5332m2 trên khu đất có 9085m2 tại
trục đường Trần Hưng Đạo- Hùng Vương thuộc Phường Tân Thạnh, thành phố Tam
Kỳ, khu đất này trước đây là trụ ở làm việc của Công An Thị xã Tam Kỳ.
+
+

+
+

Phía Tây Bắc giáp đường Trần Hưng Đạo.
Phía Tây Nam giáp đường Hùng Vương.
Phía Đông Bắc giáp nhà khách Công An và đất An Ninh.
Phía Đông Nam giáp kiệt đường Hùng Vương.

Hình 1.1: Vị trí công trình
SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

1


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Các điều kiện khí hậu tự nhiên
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, chỉ có 2 mùa là mùa mưa và
mùa khô, chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung bình năm
25,4oC. Mùa đông nhiệt độ vùng đồng bằng có thể xuống dưới 20oC. Độ ẩm trung bình
trong không khí đạt 84%. Lượng mưa trung bình 2000-2500mm, nhưng phấn bố
không đều theo thời gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa
tập trung vào các tháng 9 - 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa
bão, nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện
trung du miền núi và gây ngập lũ ở các vùng ven sông.
Các điều kiện địa chất thủy văn
Địa chất công trình thuộc loại đất hơi yếu, bao gồm các lớp:
+ Phần đất lấp: chiều dày không đáng kể.

Sét pha, trạng thái dẻo cứng, dày 6,2m.
+
+
+
+


Cát pha, trạng thái dẻo, dày 4,8m.
Cát bụi trạng thái chặt vừa, dày 6,5m.
Cát hạt nhỏ và hạt trung, trạng thái chặt vừa, dày 8,1m.
Cát hạt thô lẫn cuội sỏi, trạng thái chặt, chiều dày lớn hơn 60m.
Mực nước ngầm ở độ sâu -7,35m so với cốt tự nhiên.
Nội dung quy mô công trình

+
+
+
+
+
+
+
+
+

Diện tích khu đất xây dựng: 5333m2
Tổng diện tích sàn : 9631 m2
Diện tích trụ sở làm việc: 915 m2
Diện tích hai nhà bảo vệ (12m2/ 2 nhà) : 24 m2
Diện tích bể nước ngầm: 120 m3
Diện tích sân đường nội bộ: 1950 m2

Sân thể thao: 475 m2
Cây xanh, thảm cỏ: 1717 m2
Quy mô xây dựng công trình: 1 tầng hầm, 10 tầng nổi và 1 tầng mái
Giải pháp thiết kế công trình
Thiết kế tổng mặt bằng

Đây là một trong những chung cư cao cấp đầu tiên tại Tam Kỳ, nằm ở trung
tâm thành phố, cần chú ý nhiều tới giải quyết mối giao thông nội bộ với giao thông
bên ngoài trung tâm thành phố. Đồng thời tại khuôn viên chung cư cần có giải pháp
xây xanh kết hợp với hàng rào, tạo ngăn cách và có tầm nhìn, cảnh quan cho công
trình.
SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

2


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Khoảng cách của công trình chung cư và các công trình phụ trợ khác phải tuân
thủ theo chứng chỉ qui hoạch số 212/CCQH-XD ngày 7 tháng 12 năm 2006 của Sở
Xây Dựng Quảng Nam cấp. Các công trình hạ tầng phục vụ cho công trình cần bố trí
và có giải pháp kỹ thuật trong phạn vi giới hạn đường đỏ đã giới hạn, đảm bảo yêu cầu
vệ sinh môi trường và cảnh quan cho khu vực.
Liên hệ giữa các bộ phận phục vụ với nhau theo phương ngang và phương đứng.
Tuân thủ hệ số chiến đất cũng như thiết kế hoàn chỉnh hệ thống kỹ thuật sân đường.
Tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên của khu đất đó là gần trục đường giao thông chính
và các khu vực xung quanh. Hình khối kiến trúc công trình đáp ứng phù hợp với yêu
cầu sử dụng, tiêu chuẩn diện tích, tận dụng chiếu sáng và thông thoáng tự nhiên. Có

chú ý kết hợp các tiêu chuẩn khoa học tiên tiến như các điều kiện vệ sinh và phòng
cháy chữa cháy.
Giao thông nội bộ được bố trí liên hoàn xung quanh, liên hệ với các công trình
phụ trợ khác một cách dễ dàng, giao thông đối ngoại thuận tiện cho khách đến giao
dịch. Tổng mặt bằng hợp lý, tận dụng hướng gió chủ đạo cho các phòng ban.
Qui hoạch Tổng mặt bằng có đề cập đến khu đất dự trữ phát triển tương lai theo chủ
trương và yêu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư.
Giải pháp kiến trúc
Mặt chính công trình hướng ra trục chính đường vào thành phố Tam Kỳ và cách
ngã tư một khoảng 25m tạo ra khoảng cách không lưu cần thiết tránh hạn chế tầm nhìn
của các phương tiện giao thông đi qua khu vực này, cách trục đường Hùng Vương
33m tạo không gian thoáng trước công trình, tại không gian này sẽ được bố trí cây
xanh, đài phun nước sẽ làm phong phú cảnh quan xung quanh. Với qui mô 10 tầng,
công trình sẽ góp phần tạo điểm nhấn kiến trúc cho tuyến đường chính. Nhà chính với
lưới cột lớn tạo không gian làm việc linh hoạt, dễ dàng bố trí công năng sử dụng.
Chiều cao 3600 là hợp lý cho việc sử dụng ( riêng chiều cao tâng 1 là 4200 để phù hợp
công năng sử dụng là sảnh giao dịch ).
Mặt bằng công trình được bố trí hợp lý dây chuyền công năng sử dụng khép kín,
liên hoàn. Hai thang máy được bố trí trước khu vực sảnh giao dịch thuận tiện cho việc
đi lại, hai thang bộ được bố trí trong tòa nhà để thoát hiểm khi có sự cố xảy ra.
Bố trí các phòng ban chức năng của phương án
Đây là công trình khu chung cư,chức năng chính là phục vụ chỗ ở sinh hoạt cho
mọi người, thiết kế đầy đủ các phòng phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày gồm :phòng
khách, phòng ngủ, phòng ăn, bếp,Wc… được tổ chức như nhau từ tầng 2 đến tầng 10.
Riêng đối với tầng 1, là nơi đón tiếp và quan hệ giao dịch, chiều cao tầng lớn để có
SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

3



Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

không gian thoáng, các khu chức năng cũng cần đầy đủ, phục vụ các chức năng giao
dịch và quản lý bao gồm : Phòng lễ tân, Khu du lịch, bách khoa, dịch vụ internet, các
kho, phòng trực,nhà trẻ, phòng y tế… hội tụ đầy đủ chức năng của một khu chung cư
cao cấp
Mặt đứng
Mặt đứng công trình được thiết kế hiện đại, kết hợp dải kính lớn với những ô
cửa sổ tạo ra mảng đặc rỗng cho công trình. Mái sảnh là hệ mái kim loại tạo phong
cách hiện đại cho công trình.
Các mảng tường chính sơn màu nâu đỏ, kết hợp với viền màu trắng tạo nên sự
chắc khỏe, phù hợp với tính chất của công trình.
Các mảng kính cửa đi, cửa sổ sử dụng khung uPVC gia cường bằng lõi thép
màu trắng, phần kính sử dụng kính phản quang, cách âm, cách nhiệt màu xanh biển.
Toàn bộ cửa số, cửa đi trong nhà: sử dụng khung uPVC gia cường bằng lõi thép
trắng, kính trắng và kính mờ.
Mặt đứng công trình từ tầng 1 đến tâng 2 được ốp đá granite tự nhiên màu nâu
đỏ chấm đen.
Mái sảnh khung thép phủ ALUMINUM
Mặt cắt
Công trình được thiết kế 10 tầng với kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao
che, mái bằng phía trên có chống thấm, chống nóng theo đúng qui phạm.
+
+
+
+

Tầng hầm: chiều cao 2,8m.

Tầng 1 : chiều cao 4,2m
Tầng 2->10 : chiều cao 3,6m.
Tầng mái : chiều cao 3m
Vật liệu xây dựng chính

Công trình được xây dựng với hệ khung BTCT chịu lực, tường bao che kết hợp
với các cửa và vách kính, vách ngăn giữa các phòng xây gạch. Các phòng có không
gian lớn có thể ngăn chia không gian sử dụng bằng hệ vách ngăn nhẹ.
Tường ngoài nhà được sơn 03 nước ( 1 nước lót, sau đó sơn 2 nước màu).
Các khu vực vệ sinh: nền lát gạch chống trơn 250x250, tường ốp gạch men
granite 250x400, thiết bị dùng xí bệt, lavabo, vòi,…chất lượng tốt.
Ngoài ra, các vật liệu hoàn thiện khác như gach lát nền granite 400x400, đá
granite 1000x1000 ở tầng 1 và tầng 2, gạch ốp chân tường. Ngăn chia khu vệ sinh
bằng tấm compac HPL 13mm.

SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

4


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Giải pháp kết cấu
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt
thép trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng,
bêtông cốt thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điếm sau:
Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép (BTCT) thường rẻ hơn kết cấu thép đối
với những công trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.

Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả
năng chịu lửa tốt.
Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Giới thiệu và mô tả kết cấu
Dự án bao gồm Nhà làm việc chính và các hạng mục phụ trợ ( Nhà bảo vệ, Nhà
để xe, Nhà để trạm biến áp, Bế nước, Tường rào cổng ngõ, Trạm bơm, Hệ thống sân
đường và hệ thống cấp thoát nước, chiếu sáng trong ngoài nhà).
+ Nhà làm việc chính:
Số tầng: 10 tầng + 1 tầng hầm
Cấp công trình: Cấp II
Bấc chịu lửa: Bậc I
Hệ kết cấu chịu lực chính của công trình: Khung bê tông cốt thép đổ toàn khối.
Hệ này chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang tác dụng vào nó. Để tăng độ
cứng theo phương ngang nhà khi chịu tải trong ngang do gió gây ra, kết hợp vách
thang máy làm tăng độ cứng cho công trình.
Kích thước của công trình theo Hồ sơ Kiến trúc cơ sở.
+ Các hạng mục phụ trợ:
Bao gồm các công trình Cấp IV.
Hệ kết cấu chịu lực chính của công trình: Khung Bê tông cốt thép đổ toàn khối.
Hệ khung này chủ yếu chịu tải trọng đứng, tải trọng ngang vào công trình không đáng
kế.
Nhà để xe: hệ kết cấu chịu lực chính là hệ khung thép, chịu toàn bộ tải trọng
đứng của công trình, móng bằng Bê tông cốt thép.
Kích thước của công trình theo Hồ sơ kiến trúc cơ sở.
Lựa chọn phương án kết cấu
+ Phương án kết cấu móng:
Nhà làm việc chính: Với quy mô công trình 10 tầng, 1 tầng hầm, mặt bằng thi
công thuận tiện, công trình chịu tác động của tải trọng gió và tải trọng động đất. So
sánh các phương án móng, nhận thấy giải pháp móng cọc sẽ đảm bảo đáp ứng yếu tố
SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B


HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

5


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

về kiến trúc, độ bền vững, tiết kiệm và thuận lợi về mặt thi công. Dựa vào hồ sơ khoan
khảo sát địa chất công trình chọn phương án móng cọc ép.
Các hạng mục phụ trợ: Công trình cấp IV, một tầng, tải trọng ngang không
đáng kể, do vậy lựa chọn phương án móng đơn để thiết kế cho móng công trình.
+ Phương án kết cấu khung:
Nhà làm việc chính: Khung Bê tông cốt thép bao gồm các cột, các dầm sàn liên
kết với nhau và liên kết cứng với móng. Kết hợp vị trí cầu thang bộ và thang máy làm
vách cứng cho công trình, các vách này sẽ chịu một phần tải trọng ngang do gió gây ra,
khi đó độ cứng tổng thể của công trình được tăng lên và công trình sẽ ổn định hơn khi
đưa vào sử dụng. Phương án khung kết hợp vách cứng sẽ làm tăng khả năng chịu lực
và độ ổn định tổng thể cho công trình khi chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang tương
đối lớn, lúc này khung chịu toàn bộ tải trọng đứng và một phần tải trọng ngang phân
phối cho nó, vách sẽ chịu phần tải trọng ngang còn lại, không ảnh hưởng về kiến trúc
và thi công cũng thuận lợi.
Các hạng mục phụ trợ: Khung Bê tông cốt thép bao gồm các cột và các dầm,
giằng, sàn sê nô mái liên kết cứng với nhau và liên kết với móng. Nhà để xe có thể sử
dụng khung thép hình hoặc thép tổ hợp chịu lực, hệ khung thép bao gồm các cột, vì
kèo liên kết hàn với nhau, cột liên kết với móng bê tông cốt thép bằng bulong.
+ Phương án kết cấu thang máy:
Kết cấu thang máy sử dụng vách cứng Bê tông cốt thép, Vách kết hợp với
khung toàn nhà làm tăng khả năng chịu lực và ổn định cho công trình.
+ Sơ đồ kết cấu của công trình

Nhà làm việc chính: Với mặt bằng kết cấu công trình, nhận thấy độ cứng tổng
thể theo hai phương không chênh lệch nhiều, bản sàn kê 4 cạnh, tải trọng truyền lên cả
4 dầm, và công trình kết hợp khung với vách cứng cùng đồng thời chịu tải trọng ngang
và đứng. Do đó sơ đồ tính toán kết cấu của công trình là sơ đồ khung không gian.
Móng được tính toán với sơ đồ móng cọc.
Các hạng mục phụ trợ: Nhà một tầng tải trọng ngang không đáng kể, do vậy Sơ
đồ tính là Hệ khung phẳng theo phương bất lợi ( phương ngang nhà). Để đảm bảo ổn
định theo phương dọc nhà, sử dụng hệ giằng theo phương ngoài mặt phẳng uốn. Móng
được tính toán và kiểm tra theo phương án móng nông trên nền tự nhiên.
Các giải pháp kỹ thuật khác
Hệ thống chiếu sáng
Tận dụng tối đa chiếu sang tự nhiên, hệ thống cửa số các mặt đều được lắp kính.
Ngoài ra ánh sáng nhân tạo được bố trí sao cho phủ hết những điểm cần chiếu sáng.
SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

6


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Hệ thống thông gió
Tận dụng tối đa thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ
thống điều hòa không khí được xử lý và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo
các hộp kỹ thuật phương đứng, và chạy trong trần theo phương ngnag phân bố đến các
vị trí công trình.
Hệ thống điện
Tuyến điện trung thế 12KV qua ống đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế của
công trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm hai máy phát điện đặt

tại hầm của công trình. Khi ngồn điện chính của công trình bị mất thì máy phát điện sẽ
cung cấp điện cho các trường hợp sau:
Các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Các phòng làm việc ở các tầng.
Hệ thống thang máy.
Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác.
Hệ thống cấp thoát nước
+ Cấp nước:
Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại hầm của công
trình. Sau đó được bơm lên bể nước mái, quá trình điều khiển bơm được điều khiển
hoàn toàn tự động, Nước sẽ theo các đường ống kỹ thuật chạy đến vị trí lấy nước cần
thiết.
+ Thoát nước:
Nước mưa trên mái công trình, nước thải sinh hoạt được thu vào xê nô và đưa
vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra hệ thống thoát nước
của thành phố.
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
+ Hệ thống báo cháy:
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công
cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phòng quản
lý được nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công trình.
+ Hệ thống chữa cháy:
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan
khác ( bao gồm bộ phận ngăn cháy, lỗi thoát nạn, cấp nước chữa cháy). Tất cả các tầng
đều có bình CO2, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông.
Xử lý rác thải

SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh


7


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Rác thải sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng ống thu
rác. Rác thải được mang đi xử lý mỗi ngày.
Giải pháp hoàn thiện
Vật liệu hoàn thiện sử dụng vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng khi sử
dụng lâu dài. Nền lát gách Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
Các khu vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao 2m.
Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao,
màu sắc trang nhã trong sáng, tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi và làm việc.
Hệ thống cửa dùng cửa kính khung nhôm.
Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật
Hệ số sử dụng HSD
Hsd là tỷ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất.
H sd =

H san 9631
=
= 1,81
Sld
5333

Hệ số khai thác khu đất KXD
K0 là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%), trong đó
diện tích xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.
Ko =


Smai 756
=
.100% = 14,18%
Sdat 5333

Hệ số sử dụng đất là 1,8 không vượt quá 5. Điều này phù hợp với TCXD 323-2004.
Nhận xét: Công trình có hệ số sử dụng nằm trong giới hạn hợp lý.
Vậy công trình đem lại hiệu quả kinh tế cao trong sử dụng.
KẾT LUẬN:
- Về xã hội: Công trình Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh là công trình có chức năng
đáp ứng nhu cầu cấp thiết về chỗ ở khi thành phố ngày càng chật chội, diện tích đất
hạn chế.
- Về quy hoạch: Việc xây dựng công trình là phù hợp với quy hoạch tổng thể thành
phố , tạo nên bộ mặt kiến trúc đẹp cho thành phố. Công trình được xây dựng và đưa
vào sử dụng mang lại nhiêu lợi ích kinh tế, xã hội cho thành phố nói riêng và cả nước
nói chung.
- Các giải pháp kiến trúc, kết cấu phù hợp. Điều kiện thuận lợi nhiều trong thi công,
dễ cung cấp vật liệu, nhân lực.

SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

8


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

THIẾT KẾ SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI


S1

S2

S3

S3

S3

S3

S2

S1

S4a

S4b

S5a

S5b

S5b

S4a

S4b


S4a
S9

S9

S11

S4c

S12

S8

S12

S11

S4d

S5c

S5d

S5d

S5c

S4d


S6

S7a

S7b

S7b

S7a

S6

S4c

S8

S12

S8

S12

S11

S10

S10

S10


S10

S6

S7a

S7b

S7b

S7a

S6

S4c

S4d

S5c

S5d

S5d

S5c

S4d

S4c


S4a

S4b

S5a

S5b

S5b

S5a

S4b

S4a

S1

S2

S3

S3

S3

S3

S2


S1

S8

S11

S9

S9

Hình 2-1 Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng 4
Phân loại ô sàn
Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn không có dầm thì
xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhưng thiên về an toàn
thì ta lấy cốt thép ở biên ngàm để bố trí cho biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể xem
là ngàm.
+ Khi

l2
 2 Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh ngắn: Bản loại dầm.
l1

+ Khi

l2
 2 Bản làm việc theo cả hai phương : Bản kê bốn cạnh.
l1

Trong đó : l1-kích thước theo phương cạnh ngắn.
l2-kích thước theo phương cạnh dài.

Căn cứ vào kích thước,cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm các loại ô bảng
như sau:

SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

9


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Bảng 2-1 Phân loại ô sàn tầng 4
STT TÊN SÀN
1
S1
2
S2
3
S3
4
S4a
5
S4b
6
S4c
7
S4d
8
S5a

9
S5b
10
S5c
11
S5d
12
S6
13
S7a
14
S7b
15
S8
16
S9
17
S10
18
S11
19
S12
Cấu tạo sàn tầng 4

KÍCH THƯỚC
l1
l2
(m)
(m)
1.2

3.5
1.2
3.5
1.2
3.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
2.1
3.5
2.1
3.5
2.1
3.5
3.5
4.5
1.5

2.3
3.5
4.8
1.5
4.5
1.5
4.5

TỈ SỐ
LOẠI SÀN
l2/l1
2.92
2.92
2.92
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29
1.67
1.67
1.67
1.29
1.53
1.37
3.0
3.0


Bản dầm
Bản dầm
Bản dầm
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản dầm
Bản dầm

Liên kết
biên
2N,2K
3N,1K
3N,1K
4N
4N
4N
4N

4N
4N
4N
4N
4N
4N
4N
4N
2N,2K
4N
3N,1K
3N,1K

Chọn chiều dày sàn
- Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb =

D.l1
≥ hmin
m

Trong đó:
+ l1: Là cạnh ngắn của ô bản ( cạnh theo phương chịu lực).
+ D = 0,8  1,4: Hệ số phụ thuộc vào tải trọng.
+ m : Hệ số phụ thuộc vào loại bản.
▪ m = 30  35: Với bản loại dầm.
▪ m = 40  45: Với bản kê 4 cạnh.
▪ m = 10 ÷ 18: Với bản console.
Chiều dày của bản phải thỏa mãn điều kiện cấu tạo:
hb ≥ hmin =60mm đối với sàn nhà dân dụng ( Theo TCXDVN 356 – 2005).


SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

10


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Bảng 2-2 Chọn độ dày ô sàn
Ô
bản

l1(m)

D

hb =

m

D
.l
m

(cm)

S1
S2
S3

S4a
S4b
S4c
S4d
S5a
S5b
S5c
S5d
S6
S7a
S7b
S8
S9
S10
S11
S12

1,2
1,2
1,2
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
2,1
2,1

2,1
3,5
1,5
3,5
1,5
1,5

1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,4
1,4
1,4
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2

32
32
32

42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
32
32

4,5
4,5
4,5
10
10
10
10
10
10
10
10
7
7

7
10
4,3
10
5,6
5,6

Theo đó,
Các ô sàn bên ngoài S1,S2,S3,S9,S11,S12 có chiều dày là 80mm
Các ô sàn còn lại chọn chiều dày 100mm.
Chiều dày của sàn được chọn sát với thực tế, và ta sẽ còn kiểm tra lại tính hợp lý sau
khi tính toán xác định hàm lượng cốt thép trong sàn, và đánh giá tính kinh tế .
Bảng 2-3 Phân loại ô sàn tầng 4
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Chức
TÊN SÀN
năng sàn
S1

S2
S3
S4a
S4b
S4c
S4d
S5a
S5b
S5c
S5d

Ban công
Ban công
Ban công
Ngủ
Ngủ
Ăn
Vệ sinh
Ngủ
Ngủ
Bếp
Khách

SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

KÍCH THƯỚC
l1
l2
(m)
(m)

1.2
3.5
1.2
3.5
1.2
3.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5
3.5
4.5

TỈ SỐ
LOẠI SÀN
l2/l1
2.92
2.92
2.92
1.29

1.29
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29

Bản dầm
Bản dầm
Bản dầm
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

Chiều
dày
sàn
80
80
80
100
100

100
100
100
100
100
100
11


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

12
13
14
15
16
17
18
19

Khách
Sảnh
Khách
Khách
Ban công
Sảnh
Ban công
Ban công

S6

S7a
S7b
S8
S9
S10
S11
S12

2.1
2.1
2.1
3.5
1.5
3.5
1.5
1.5

3.5
3.5
3.5
4.5
2.3
4.8
4.5
4.5

1.67
1.67
1.67
1.29

1.53
1.37
3.0
3.0

Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản kê
Bản dầm
Bản dầm

100
100
100
100
80
100
80
80

Cấu tạo sàn :
Cấu tạo sàn như hình sau ( đối với sàn dày 80mm thì không có đóng trần)
- Gạch granit dày 15mm
- Vữa xi măng lót dày 30mm
- Sàn BTCT
- Vữa trát trần dày 20mm
- Các lớp khác (trần, thiết bị kỹ thuật…)


Hình 2-2. Cấu tạo sàn tầng điển hình
Xác định tải trọng
Tĩnh tải sàn
Trọng lượng các lớp sàn
Dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:
gtc = . ( daN/cm2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n ( daN/cm2): tĩnh tải tính toán.
Trong đó:  ( daN/cm3): trọng lượng riêng của vật liệu.
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995.
1. Ta có bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán sau

bảng 2-4 Tải trọng tác dụng lên sàn

SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

12


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Loại
sàn

Lớp vật liệu

Sàn
văn

phòng,
căn
hộ,
hành
lang,
ban
công.
Sàn
văn
phòng,
căn
hộ,
hành
lang,
ban
công.

1.Gạch Ceramic
2.Vữa XM lót
3.Vữa trát
4.Trần thạch cao
5. Bản BTCT

Chiều dày
(m)
0.015
0.03
0.02
0.1


Tr.lượng
gstc
riêng 
(KN/m3) (KN/m2)
22
0.33
18
0.54
18
0.36
0.051
25
2.5

Tổng cộng
1.Gạch Ceramic
2.Vữa XM lót
3.Vữa trát
4.Trần thạch cao
5. Bản BTCT

Hệ
số n
1.1
1.3
1.3
1.3
1.1

1.18

0.015
0.03
0.02

22
18
18

0.08

25

Tổng cộng

0.33
0.54
0.36
0.051
2

gstt
(KN/m2)
0.36
0.70
0.47
0.07
2.75
4.35

1.1

1.3
1.3
1.3
1.1

1.18

1.Gạch Ceramic
0.015
22
0.33
1.1
2.Vữa XM lót
0.03
18
0.54
1.3
3.Vữa trát
0.02
18
0.36
1.3
Sàn
khu
4.Trần thạch cao
0.051
1.3
vực vệ 5.Lớp chống
0.02
1.3

sinh thấm
6. Bản BTCT
0.1
25
2.5
1.1
Tổng cộng
1.20
1. gạch cách
0.02
15
0.3
1.1
nhiệt
Sàn
2.Vữa XM lót
0.03
18
0.54
1.3
tầng
3.Vữa trát
0.02
18
0.36
1.3
thượng
4.Trần thạch cao
0.051
1.3

và mái
5. Bản BTCT
0.1
25
2.5
1.1
Tổng cộng
1.15
Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn

0.36
0.70
0.47
0.07
2.20
3.80
0.36
0.70
0.47
0.07
0.03
2.75
4.38
0.33
0.70
0.47
0.07
2.75
4.32


Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100mm. Tường
ngăn xây bằng gạch rỗng có  = 1500 ( daN/cm3).
Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn không có dầm đỡ thì xem tải
trọng đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành
tải trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H-hds.
SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

13


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Trong đó: ht: chiều cao tường.
H: chiều cao tầng nhà.
hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :
n .(S − S c ). t . t + nc .S c . c
g ttt− s = t t
( daN/m2).
Si

Trong đó:
St (m2): diện tích bao quanh tường.
Sc (m2): diện tích cửa.
nt,nc: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa. ( nt=1,1;nc=1,3).

 t = 0.1 (m): chiều dày của mảng tường.


 t = 1500 (daN/m3): trọng lượng riêng của tường .

 c = 18 (daN/m2): trọng lượng của 1m2 cửa.
Si ( m2): diện tích ô sàn đang tính toán.
Ta có bảng tính tĩnh tải các ô sàn tầng điển hình:
Bảng 2-5 Tĩnh tải các ô sàn tầng điển hình
Ô SÀN
S1
S2
S3
S4a
S4b
S4c
S4d
S5a
S5b
S5c
S5d
S6
S7a
S7b
S8
S9
S10
S11
S12

Kích thước
l1

1,2
1,2
1,2
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
2,1
2,1
2,1
3,5
1,5
3,5
1,5
1,5

l2
3,5
3,5
3,5
4,5
4,5
4,5
4,5
4,5
4,5

4,5
4,5
3,5
3,5
3,5
4,5
2,3
4,8
4,5
4,5

Diện tích Kích thước tường
(m2)
4,2
4,2
4,2
15,75
15,75
15,75
15,75
15,75
15,75
15,75
15,75
7,35
7,35
7,35
15,75
3,45
16,8

6,75
6,75

l(m)
0
0
0
3,7
0
3,9
5,5
0
2,5
5,5
0
1,8
1,6
0
0
0
0
1,5
0

h(m)
0
0
0
3,5
0

3,5
3,5
0
3,5
3,5
0
3,5
3,5
0
0
0
0
3,5
0

St

Sc

(m2)
0
0
0
12,95
0
13,65
19,25
0
8,75
19,25

0
6,3
5,6
0
0
0
0
5,25
0

(m2)
0
0
0
0
0
0
0
0
1,44
0
0
1,62
1,62
0
0
0
0
0
0


g ttt− s

g stt

daN/m2 daN/m2
0
380
0
380
0
380
135,67
435
0,00
435
143,00
435
201,67
438
0,00
435
78,72
435
201,67
438
0,00
435
110,22
435

94,50
435
0,00
435
0,00
435
0,00
380
0,00
435
128,33
380
0
380

gtt
daN/m2
380,0
380,0
380,0
570,7
435,0
578,0
639,7
435,0
513,7
639,7
435,0
545,2
529,5

435,0
435,0
380,0
435,0
508,3
380,0

Hoạt tải sàn
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc ( daN/cm2) lấy theo TCVN 2737-1995.

SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

14


Chung Cư Cao Cấp Phúc Thịnh Tam Kỳ- Qung Nam

Công trình được chia làm nhiều loại phòng với chức năng khác nhau. Căn cứ
vào mỗi loại phòng chức năng ta tiến hành tra xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau đó
nhân với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính toán ptt ( daN/cm2).
Tại các ô sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất trong các
hoạt tải để tính toán.
Ta có bảng tính hoạt tải sàn tầng điển hình:
Bảng 2-6: Bảng tính hoạt tải sàn tầng điển hình
Diện tích
Ô
Loại
Sàn

Phòng
(m2)
S1 Ban công
4,2
S2 Ban công
4
S3 Ban công
4,2
S4a
Ngủ
16
S4b
Ngủ
15,75
S4c
Ăn
16
S4d
Vệ sinh
15,75
S5a
Ngủ
15,75
S5b
Ngủ
15,75
S5c
bếp
15,75
S5d

khách
15,75
S6
khách
7,35
S7a
sảnh
7,35
S7b
Khách
7,35
S8
Khách
15,75
S9 Ban công
3,45
S10
Sảnh
16,8
S11 Ban công
6,75
S12 Ban công
6,75
Vật liệu sàn tầng 4

ptc
(daN/m2)
200
200
200

150
150
150
150
150
150
150
150
150
300
150
150
200
300
200
200

Hệ số n
1,2
1,2
1,2
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3

1,2
1,3
1,3
1,2
1,2
1,2
1,2

ptt
(daN/m2)
240
240
240
195
195
195
195
195
195
195
195
195
360
195
195
240
360
240
240


- Bêtông B20 có: Rb = 11,5 ( MPa) = 115 ( daN/cm2).Tức Mac 250
Rbk = 0,95 ( MPa) = 95 ( daN/cm2).
- Cốt thép   8: dùng thép CI có: RS = RSC = 225 ( MPa) = 2250 ( daN/cm2).
- Cốt thép  > 8 : dùng thép CII có RS=RSC=2800 ( daN/cm2)
Xác định nội lực trong các ô sàn
Ta tách thành các ô bản đơn để tính nội lực.
Nội lực trong sàn bản loại dầm
Cắt dãy bản rộng 1m và xem như là một dầm:
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm.
q = ( g+p).1m ( daN/m).
SVTH: Lại Văn Quốc Tuấn_14X1B

HD: TS.Trần Anh Thiện- ThS. Phan Quang Vinh

15


×