Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Chung cư khánh hội, quận 4, thành phố hồ chí minh (đồ án tốt nghiệp xây dựng và dân dụng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 162 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Tên Đề Tài:

CHUNG CƯ KHÁNH HỘI
QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GVHD:
1. ThS. PHAN CẨM VÂN
2. TS. MAI CHÁNH TRUNG
SVTH:
NGUYỄN DUY SƠN
Lớp: 15X1C
Mã SV: 110150229

ĐÀ NẴNG, THÁNG 12/2019


Mục lục
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................... 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. 9
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 11
Phần 1 .............................................................................................................................. 1
Chương 1.ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ....................................................... 2
1.1Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình
2


1.2Các tài liệu và tiêu chuẩn dùng trong thiết kế
2
1.3Vị trí, đặc điểm và điều kiện tự nhiên khu đất xây dựng
3
1.3.1.Vị trí, đặc điểm
3
1.3.2.Điều kiện tự nhiên
3
1.4 Quy mô công trình
3
1.4.1.Hệ thống tầng
4
1.5 Giải pháp kiến trúc
4
1.6 Giao thông trong công trình
4
1.6.1. Hệ thống điện
5
1.6.2.Hệ thống cấp nước
5
1.6.3.Hệ thống thoát nước thải và nước mưa
5
1.6.4.Hệ thống thông gió, chiếu sáng
5
1.6.5.An toàn phòng cháy chữa cháy và thoát người
5
1.6.6.Hệ thống chống sét
5
1.7Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật
5

1.7.1.Mật độ xây dựng
6
1.8 Kết luận
6
Phần 2 .............................................................................................................................. 7
Chương 2.GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH ........................................................... 8
2.1Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình
8
2.1.1.Phân loại kết cấu chịu lực
8
2.1.2. Hệ kết cấu sàn
10
2.1.3.Lựa chọn giải pháp kết cấu của công trình
10
Chương 3.TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH. ....................................................... 11
3.1Sơ đồ phân chia ô sàn
11
3.2Các số liệu tính toán của vật liệu
12
3.3Chọn chiều dày sàn
13
3.4Xác định tải trọng
13
3.4.1.Tĩnh tải sàn
13
3.4.2.Trọng lượng tường ngăn, tường bao che và lan can trong phạm vi ô sàn
14
3.4.3.Hoạt tải sàn
15
3.4.4.Tổng tải trọng tính toán

15
3.5 Xác định nội lực cho các ô sàn
15


3.5.1.Nội lực trong ô sàn bản dầm
16
3.5.2.Nội lực trong bản kê 4 cạnh
16
3.Tính toán cốt thép cho các ô sàn
17
3.7Bố trí cốt thép
18
3.7.1.Đường kính, khoảng cách
18
3.7.2.Thép mũ chịu moment âm
18
3.7.3.Cốt thép phân bố
18
3.7.4.Phối hợp cốt thép
18
3.8Tính ô sàn bản kê 4 cạnh: (S1)
19
3.8.1.Tải trọng: (như đã tính ở phần tải trọng)
19
3.8.2.Nội lực 19
3.8.3.Tính cốt thép
20
Chương 4.TÍNH TOÁN CẦU THANG ......................................................................... 22
4.1Cấu tạo cầu thang điển hình

22
4.2Sơ bộ tiết diện các cấu kiện
22
4.3Tính bản thang Ô1
23
4.3.1.Tải trọng tác dụng
23
4.3.2.Tính toán nội lực
24
4.3.3.Tính toán cốt thép
24
4.4Tính bản chiếu nghỉ Ô2
25
4.4.1.Tải trọng tác dụng
25
4.4.2.Tính toán nội lực
25
4.4.3.Tính toán cốt thép
26
4.5Tính bản chiếu tới Ô3
27
4.6Tính toán cốn thang C1, C2
27
4.6.1.Tải trọng tác dụng
27
4.6.2.Tính toán nội lực
27
4.6.3.Tính toán cốt thép dọc
28
4.6.4.Tính toán cốt đai

29
4.7 Tính toán dầm chiếu nghỉ DCN1
30
4.7.1.Tải trọng tác dụng
30
4.7.2.Sơ đồ tính và nội lực
30
4.7.3.Tính toán cốt thép dọc
31
4.7.4.Tính toán cốt đai
31
4.7.5.Tính cốt treo tại vị trí 2 cốn thang gác vào
32
4.8Tính toán dầm chiếu tới DCT
33
4.9Tính toán dầm chiếu nghỉ DCN2
33
4.9.1.Tải trọng tác dụng
33
4.9.2.Sơ đồ tính và nội lực
34
4.9.3.Tính toán cốt thép dọc
34


4.9.4.Tính toán cốt đai
35
Chương 5.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH ........................................... 36
5.1Sơ bộ kích thước tiết diện cột, dầm, vách
36

5.1.1.Tiết diện cột
36
5.1.2.Tiết diện dầm
39
5.1.3.Chọn sơ bộ kích thước vách, lõi thang máy
39
5.2Tải trọng tác dụng vào công trình
40
5.2.1.Cơ sở lí thuyết
40
5.2.2.Tải trọng thẳng đứng
40
5.3Tải trọng gió
42
5.3.1.Thành phần tĩnh của tải trọng gió
42
5.3.2.Thành phần động của tải trọng gió
43
5.4Tính toán gió động theo phương X
45
5.4.1.Dạng dao động thứ nhất (mode 1)
46
5.4.2.Dạng dao động thứ hai (mode 2)
46
5.5Tính toán gió động theo phương Y
46
5.6Tổ hợp tải trọng
48
5.6.1.Phương pháp tính toán
48

5.6.2.Các trường hợp tải trọng
48
5.6.3.Tổ hợp tải trọng
48
Chương 6.TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3 .................................................................... 50
6.1Tính toán cột khung trục 3
50
6.1.1.Tổ hợp nội lực
50
6.1.2.Vật liệu
51
6.1.3.Các đại lượng đặc trưng
51
6.1.4.Trình tự và phương pháp tính toán
52
6.1.5.Bố trí cốt thép
52
6.1.6 Tính toán cột
53
6.2Tính toán dầm khung trục 3
53
6.2.1.Vật liệu
53
6.2.2.Lý thuyết tính toán
53
6.2.3.Tính toán thép đai dầm
54
Chương 7.TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 3 ....................................................... 58
7.1Điều kiện địa chất công trình
58

7.1.1.Địa tầng khu đất
58
7.1.2.Đánh giá các chỉ tiêu vật lý của nền đất
58
7.1.3.Đánh giá nền đất
59
7.1.4.Điều kiện địa chất, thuỷ văn
61
7.2Lựa chọn giải pháp móng
61
7.2.1.Giải pháp cọc ép
61


7.2.2.Giải pháp cọc khoan nhồi
62
7.3Thiết kế cọc khoan nhồi
62
7.3.1.Các giả thiết tính toán
62
7.3.2.Xác định tải trọng truyền xuống móng
63
7.3.3.Tính toán móng M1 (dưới cột C1)
63
7.3.4.Thiết kế móng M2 (móng dưới cột C25)
75
Phần 3 ............................................................................................................................ 89
Chương 8.
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC
CÔNG TÁC CHỦ YẾU PHẦN NGẦM ........................................................................ 90

8.1Thi công cọc khoan nhồi
90
8.1.1.Đánh giá sơ bộ công tác thi công cọc khoan nhồi
90
8.1.2.Cọc khoan nhồi có sử dụng ống vách
91
8.1.3.Cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách
91
8.1.4.Chọn máy thi công cọc
92
8.1.5.Các bước tiến hành thi công cọc nhồi
95
8.1.6.Các sự cố khi thi công cọc khoan nhồi
116
8.1.7.Tính toán xe vận chuyển bê tông
120
8.1.8.Chọn máy bơm bê tông
121
8.1.9.Thời gian thi công cọc nhồi
121
8.1.10.Công tác phá đầu cọc
122
8.1.11.Công tác vận chuyển đất khi thi công khoan cọc khoan nhồi.
123
8.1.12.Tính toán số lượng công nhân phục vụ công tác thi công cọc
124
8.2Tính toán biện pháp kỹ thuật và biện pháp thi công đào đất.
124
8.2.1 Chọn phương án đào
124

8.3Công tác ván khuôn móng
127
8.3.1.Yêu cầu kỹ thuật
127
8.3.2.Sơ lược ván khuôn
128
8.3.3.Thiết kế ván khuôn cho 1 đài móng
128
8.4Tổ chức thi công công tác bê tông cốt thép móng
130
8.4.1.Chia phân đoạn thi công
130
8.4.2Tổ chức thi công
130
8.4.3.Tính thời gian dây chuyền thi công bê tông đài móng
132
8.5Tính bê tông cốt thép giằng móng
133
Chương 9.THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN ................................... 135
9.1Lựa chọn ván khuôn sử dụng cho công trình
135
9.1.1.Ván khuôn gỗ truyền thống
135
9.1.2.Cốp pha gỗ dán, gỗ ván ép
135
9.1.3.Ván khuôn thép định hình
136
9.1.4.Ván khuôn hỗn hợp thép - gỗ
136
9.1.5.Ván khuôn vật liệu mới

136


9.2Lựa chọn xà gồ
137
9.3Lựa chọn hệ cột chống
137
9.3.1.Hệ cột chống đơn
137
9.4Tính toán ván khuôn cột
139
9.4.1.Chọn ván khuôn cột
139
9.4.2.Tải trọng
139
9.4.3.Tính toán sườn dọc
139
9.4.4.Tính toán gông cột
140
9.5Tính toán ván khuôn ô sàn điển hình
140
9.5.1.Chọn ô sàn điển hình
140
9.5.2.Chọn ván khuôn sàn
141
9.5.3.Tính toán xà gồ lớp 1
141
9.5.4.Tính toán xà gồ lớp 2
142
9.5.5.Tính toán cột chống

143
9.6Tính toán ván khuôn dầm 300x600mm
145
9.6.1.Tính ván khuôn đáy dầm
145
9.6.2.Tính ván khuôn thành dầm
147
9.7Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ
149
9.7.1.Tính toán ván khuôn bản thang
149
9.7.2.Tính toán ván khuôn bản chiếu nghỉ
149
Chương 10. TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM ................................................. 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 151


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Phối cảnh tòa nhà……................................................................................................2
Hình 3.1 Sơ đồ phân chia ô sàn................................................................................................11
Hình 3.2 Các lớp cấu tạo sàn tầng điển hình............................................................................13
Hình 3.3 Các lớp cấu tạo sàn vệ sinh tầng điển hình ...............................................................13
Hình 3.4 Sơ đồ tính ô sàn bản dầm………………...................................................................16
Hình 3.5 Sơ đồ tính ô sàn bản kê 4 cạnh...................................................................................16
Hình 4.1 Sơ đồ kết cấu cầu thang tầng điển hình......................................................................22
Hình 4.2 Cấu tạo cầu thang.......................................................................................................22
Hình 4.3 Sơ đồ nội lực bảng thang............................................................................................24
Hình 4.4 Sơ đồ nội lực bản chiếu nghỉ......................................................................................26
Hình 4.5 Sơ đồ tính nội lực cốn thang.......................................................................................28
Hình 4.6 Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ 1.......................................................................................30

Hình 4.7 Biểu đồ moment dầm chiếu nghỉ 1.............................................................................31
Hình 4.8 Biểu đồ lực cắt dầm chiếu nghỉ 1 ..............................................................................31
Hình 4.9 Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ 2.......................................................................................34
Hình 4.10 Biểu đồ moment dầm chiếu nghỉ 2...........................................................................34
Hình 4.11 Biểu đồ lực cắt dầm chiếu nghỉ 2.............................................................................34
Hình 5.1 Mặt bằng định vị cột ..................................................................................................39
Hình 5.2 Sơ đồ tính toán gió động của công trình.....................................................................43
Hình 5.3 Đồ thị xác định hệ số động lực ..................................................................................46
Hình 6.1 Sơ đồ khung trục 3.....................................................................................................50
Hình 6.2 Tiết diện tính toán cột lệch tâm..................................................................................52
Hình 6.3 Sơ đồ bố trí cốt treo....................................................................................................56
Hình 7.1 Mặt bằng bố trí móng.................................................................................................63
Hình 7.2 Bố trí trong móng M1.................................................................................................67
Hình 7.3 Diện tích móng khối quy ước.....................................................................................69
Hình 7.4 Sơ đồ tính lún .............................................................................................................73
Hình 7.5 Sơ đồ tính chọc thủng đài cọc M1..............................................................................73
Hình 7.6 Sơ đồ tính toán móng M1 ..........................................................................................74
Hình 7.7 Bố trí cọc trong móng M2..........................................................................................77
Hình 7.8 Diện tích đáy móng khối quy ước.............................................................................81
Hình 7.9 Sơ đồ tính lún.............................................................................................................85
Hình 7.10 Sơ đồ tính toán chọc thủng đài cọc M2 ..................................................................85
Hình 7.11 Sơ đồ tính toán móng M2........................................................................................86
Hình 8.1 Máy khoan KH-100...................................................................................................92
Hình 8.2 Máy cẩu MKG-16......................................................................................................93
Hình 8.3 TRình tự thi công cọ khoan nhồi................................................................................95
Hình 8.4 Định vị công trình và hố khoan..................................................................................96
Hình 8.5 Kích thước ống vách....................................................................................................97


Hình 8.6 Bố trí máy rung hạ ống vách....................................................................................99

Hình 8.9 Gàu khoan...............................................................................................................102
Hình 8.10 Công tác khoan lỗ.................................................................................................103
Hình 8.11 Chế tạo , hạ khung cốt thép........................ ........................................................105
Hình 8.12 Đệm định vị lồng thép...........................................................................................105
Hình 8.13 Quy cách nối thép.................................................................................................106
Hình 8.14 Chi tiết đáy lồng...................................................................................................108
Hình 8.15 Quả dọi.................................................................................................................110
Hình 8.16 Thí nghiệm nén tĩnh.............................................................................................113
Hình 8.17 Thông số kỹ thuật ván khuôn gỗ phủ phim..........................................................127
Hình 8.18 Sơ đồ tính.............................................................................................................128
Hình 9.1 Cấu tạo khung giáo ..............................................................................................137
Hình 9.2 Sơ đồ tính sườn dọc...............................................................................................138
Hình 9.3 Vị trí và kích thước ô sàn ván khuôn điển hình......................................................140
Hình 9.4 Sơ đồ tính xà gồ lớp 1............................................................................................140
Hình 9.5 Sơ đồ tính xà gồ lớp 2............................................................................................141
Hình 9.6 Sơ đồ tính cột chống..............................................................................................142
Hình 9.7 Sơ đồ tính ván khuôn đáy dầm..............................................................................144
Hình 9.8 Sơ đồ tính xà gồ lớp 2 đáy dầm.............................................................................145
Hình 9.9 Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm...........................................................................146


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 So sánh đặc tính thép và bê tông.......................................................................10
Bảng 3.1 Phân loại ô sàn...................................................................................................12
Bảng 3.2 Tĩnh tải các lớp sàn............................................................................................14
Bảng 5.1 Sơ đồ tiết diện cột..............................................................................................37
Bảng 5.2 Sơ đồ tiết diện dầm............................................................................................39
Bảng 5.3 Tĩnh tải sàn các phòng công năng.....................................................................40
Bảng 5.4 Tĩnh tải sàn vệ sinh...........................................................................................40
Bảng 5.5 Tĩnh tải sàn tầng mái.........................................................................................40

Bảng 5.6 Giá trị tần số dao động của công trình theo phương X......................................45
Bảng 5.7 Giá trị theo các mode dao động..........................................................................46
Bảng 5.8 Giá trị tần số dao động của công trình theo phương Y.............. ........................46
Bảng 5.9 Giá trị theo các mode dao động .........................................................................47
Bảng 7.1 Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất....................................................................................58
Bảng 7.2 Đánh giá độ chặt của đất rời...............................................................................58
Bảng 7.3 Phân loại đất rời.................................................................................................58
Bảng 7.4 Đánh giá trạng thái của đất dính ........................................................................59
Bảng 7.5 Đánh giá trạng thái vật lí của đất........................................................................59
Bảng 7.6 Tổ hợp tải trọng tính toán móng M1..................................................................64
Bảng 7.7 Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn móng M1................................................................64
Bảng 7.8 Tải trọng tiêu chuẩn dùng tính toán....................................................................69
Bảng 7.9 Ứng suất bản than và gây lún.............................................................................72
Bảng 7.10 Tổ hợp tải trọng tính toán móng M2................................................................75
Bảng 7.11 Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn móng M2……………………………...…...…....76
Bảng 7.12 Tải trọng tiêu chuẩn dùng tính toán………………………………...…...…....82
Bảng 7.13 Ứng suất bản than và gây lún …………………….………………...…...…....84
Bảng 8.1 Thông số kỹ thuật máy KH-100……………………………………...…...…....91
Bảng 8.2 Thông số kỹ thuật máy trộn BE-15A………………………………...…...…....92
Bảng 8.3 Các thiết bị điện phục vụ khoan cọc nhồi…….……………………...…...…....92
Bảng 8.4 Thông số của búa rung KE-416……………………………………...…...…....98
Bảng 8.5 Thông số kỹ thuật của búa KE-416 …………………….…………...…...…....98
Bảng 8.6 Chỉ số của dung dịch bentonite……………………………………...…...…....101
Bảng 8.7 Cấp phối dung dịch bentonite…………………………..…………...…...…....111
Bảng 8.8 Tốc độ khoan phân theo loại đất………………………………..…...…...…....115
Bảng 8.9 Khối lượng bê tông, cốt thóe của cọc……………………………...…...…....119


Bảng 8.10 Bảng thống kê thời giant hi công 1 cọc…………………………...…...…....120
Bảng 8.11 Thông số kỹ thuật của búa phá bê tông………………………………...…....121

Bảng 8.12 Thông số kỹ thuật của máy cắt bê tông………………………………...…....122
Bảng 8.13 Đào đất thành hố độc lập…………………………………………...…...…....124
Bảng 8.14 Bảng khối lượng đài móng và giằng móng ………………………...…...…....129
Bảng 8.15 Xác định nhịp công tác của dây chuyền………………..…………...…...…....131
Bảng 8.16 Giãn cách giữa các dây chuyền……………………………………...…...…....132
Bảng 8.15 Xác định nhịp công tác của dây chuyền……………………………..…...…....131
Bảng 8.15 Xác định nhịp công tác của dây chuyền………………………………...…....131
Bảng 8.16 Khối lượng bê tông dầm móng……………………………………...…...…....133
Bảng 9.1 Thông số kỹ thuật của cột chống đơn……………………………………..…....136


LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là bài tổng kết quan trọng nhất trong đời sinh viên nhằm đánh giá lại
những kiến thức đã thu nhặt được và cũng là thành quả cuối cùng thể hiện những nỗ
lực cũng như cố gắng của sinh viên trong suốt quá trình 4,5 năm học đại học. Đồ án
này được hoàn thành trong thời gian 03 tháng.
Do khối lượng công việc thực hiện tương đối lớn, thời gian thực hiện và trình độ cá
nhân hữu hạn nên bài làm không tránh khỏi sai sót. Rất mong được sự lượng thứ và
tiếp nhận sự chỉ dạy, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Khoa Xây dựng dân dụng
và Công nghiệp, đặc biệt là thầy ThS. PHAN CẨM VÂN- giáo viên hướng dẫn kết
cấu chính và thầy TS. Mai Chánh Trung - giáo viên hướng dẫn thi công đã tận tâm
chỉ bảo, hướng dẫn em trong quá trình làm đồ án để em có thể hoàn thành đúng thời
gian quy định. Những đóng góp, ý kiến, hướng dẫn của thầy là rất quan trọng, góp
phần hoàn thành đồ án này.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến bố mẹ, những người thân trong gia đình và bạn bè đã
luôn động viên, cổ vũ tinh thần giúp em vượt qua khó khăn trong suốt quá trình học
tập và hoàn thành đồ án.

Sinh viên thực hiện


NGUYỄN DUY SƠN


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

Phần 1
KIẾN TRÚC
(10%)
Nhiệm vụ:
1. Đọc hiểu, nắm bắt kiến trúc tổng thể của công trình.
2. Chỉnh sửa một số bản vẽ kiến trúc.
3. Thiết kế mặt bằng tổng thể.

Chữ ký

GVHD: ThS. PHAN CẨM VÂN

……….….……

SVTH: NGUYỄN DUY SƠN

……….….……

Trang 1


Chương 1. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.1 Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình
Trong những năm gần đây, cùng với chính sách mở cửa, các nhà đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam như một thị trường đầy sức sống. Từ những nhà đầu tư Châu Á như:
Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kông… đến các tập đoàn hùng mạnh đến từ Mỹ, Châu Âu
cũng có mặt ở nước ta. Trong đó xây dựng là một trong những ngành được quan tâm
hàng đầu. Cũng dễ giải thích sự thu hút này trong hoàn cảnh những cơ sở hạ tầng của
đất nước còn thấp kém, xuống cấp nghiêm trọng. Thành phố Hồ Chí Minh là trung
tâm kinh tế thương mại lớn nhất nước với nhiều cơ quan đầu ngành đang ngày càng
phát triển. Vấn đề bức xúc của thành phố hiện nay là sự phát triển dân số tăng nhanh.
Bên cạnh sự phát triển đáng mừng của nền kinh tế là sự gia tăng dân số nhanh chóng
đã đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết. Trong đó nổi cộm lên là vấn đề nhà ở cho người
dân. Nhiều tòa nhà chung cư cao tầng đã ra đời trước thực trạng đó. Rồi đây những
toà nhà cao ngất ra đời thay thế cho những khu nhà ổ chuột, những khu nhà đã xuống
cấp giúp giải quyết nhu cầu chỗ ở của người dân và làm thay đổi bộ mặt của thành
phố, bắt kịp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chung cư Khánh
Hội - Quận 4 ra đời cũng vì mục đích trên.

Hình 1. Phối cảnh tòa nhà

1.2 Các tài liệu và tiêu chuẩn dùng trong thiết kế
TCXDVN 276:2003 – Công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
TCXDVN 323:2004 – Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn để thiết kế.

Trang 2


1.3 Vị trí, đặc điểm và điều kiện tự nhiên khu đất xây dựng
1.3.1. Vị trí, đặc điểm
Tên công trình: Chung cư Khánh Hội.
Địa điểm: Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh .

Đặc điểm:
+ “Chung cư Khánh Hội” sẽ là nơi cung cấp các chỗ ở cho những người dân đang
sống và làm việc tại TP Hồ Chí Minh.
+ Chung cư được thiết kế đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy. Đảm bảo giao
thông thuận tiện.
+ Mặt bằng các tầng được bố trí hợp lý, hiện đại, đảm bảo đáp ứng cho nhu cầu đi lại
và làm việc của người dân.
+ Hệ thống kỹ thuật thiết kế tiện lợi, tiết kiệm năng lượng với độ dự phòng cần thiết,
đảm bảo tính hiện đại và tương thích kỹ thuật, hoạt động ổn định với cường độ
24/24h, có tính an toàn và bảo mật cao.
1.3.2. Điều kiện tự nhiên
a. Khí hậu
TP Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở
Nam Bộ, đặc điểm chung của khí hậu – thời tiết TP.HCM là nhiệt độ cao đều trong
năm và có 2 mùa mưa và khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan
sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ trung bình hằng năm từ 27 oC , cao nhất thường vào tháng 4 có thể lên đến
40 oC, nhiệt độ thấp nhất thường vào tháng 1 13.8 oC. Hằng năm thành phố có 330
ngày nhiệt độ trung bình từ 25-28 oC.
Độ ẩm không khí lên cao vào mùa mưa (80%), và xuống thấp vào mùa khô (74,5%).
Bình quân độ ẩm không khí đạt 79,5%/năm.
b. Địa hình
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long,
địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Vùng cao nằm
ở phía Bắc – Đông Bắc và một phần Tây Bắc trung bình từ 15 – 25m.
c. Thủy văn
TP.HCM có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch rất đa dạng. Sông Đồng Nai bắt nguồn
từ cao nguyên Lâm Viên, hợp lưu bởi nhiều sông khác, có lưu vực lớn, khoảng
45.000 km2. Với lưu lượng bình quân 20-500 m3/s , hằng năm cung cấp 15 tỷ m3

nước, sông Đồng Nai trở thành nguồn cung cấp nước ngọt chính của thành phố.
1.4 Quy mô công trình
Công trình “Chung cư Khánh Hội ” là loại công trình dân dụng (nhà nhiều tầng có
chiều cao tương đối lớn) được thiết kế theo quy mô chung như sau: 12 tầng nổi. Mặt
Trang 3


đất tự nhiên có cao độ -0,75m,cao độ ±0,00m tại mặt sàn tầng 1. Chiều cao công trình
102m tính từ cao độ mặt đất tự nhiên.
Công trình tọa lạc trong khuôn viên rộng 3.280m2 với diện tích xây dựng là 1.517m2,
phần còn lại bố trí cây cảnh và bóng mát quanh công trình.
Công trình thực hiện hai chức năng chính bao gồm:
+ Không gian để phục vụ cho các Thương Mại và Dịch vụ.
+ Các căn hộ cho người dân có thể ở.
1.4.1. Hệ thống tầng
Với mục tiêu đảm bảo thỏa mãn hai chức năng chính của công trình như đã nêu trên,
thiết kế mặt bằng công năng của công trình đòi hỏi phải bố trí hợp lý về mặt bố cục
không gian cũng như thẩm mỹ công trình. Hệ thống tầng công trình gồm 12 tầng, bao
gồm:
-Tầng 1 và 2 phục vụ cho các hoạt động Thương mại và Dịch vụ. Tầng 1và 2 có các
khu sau:
+ Tầng 1 gồm có: Cửa hàng thời trang có diện tích 168,48m2, cửa hàng khác
57,6m2, và không gian sảnh đợi, phòng kĩ thuật.
+ Tầng 2 gồm có: Khu thể dục thẩm mỹ 112,32m2, khu bán hàng 224,64m2, và
các kho hàng.
-Tầng 3 đến tầng 11 là các căn hộ cho thuê gồm có diện tích 75m2 và 81m2. Và có
12 căn hộ cho mỗi tầng.
1.5 Giải pháp kiến trúc
Công trình được thiết kế theo phong cách hiện đại, hình khối và sự phân chia bề mặt
tạo sự hòa trộn uyển chuyển với các kiến trúc không gian lân cận. Chất liệu bề mặt

được sử dụng một cách đơn giản nhưng vẫn tạo được sự gần gũi, thân thiện và sang
trọng.
Công trình là những hình khối đơn giản - đơn giản đến tối đa để đạt được sự tương
phản và hài hòa với các công trình xung quanh bằng khối tích, nhịp điệu, song công
trình vẫn tạo cho mình những nét riêng về chất liệu, về giải pháp ngôn ngữ, chi tiết
kiến trúc.
1.6 Giao thông trong công trình
Giao thông đứng: toàn bộ công trình sử dụng 2 thang máy và 2 cầu thang bộ 2 vế. Bề
rộng mỗi vế thang là 1,8m, được thiết kế để bảo đảm yêu cầu thoát người nhanh, an
toàn khi sự cố xảy ra. Cầu thang máy, thang bộ này được đặt tại vị trí trung tâm nhằm
đảm bảo khả năng xa nhất đến cầu thang không lớn hơn 20m để giải quyết việc
phòng cháy chữa cháy.
Giao thông ngang: bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên.

Trang 4


1.6.1. Hệ thống điện
Hệ thống tiếp nhận điện từ ngoài vào đặt tại trệt vào phòng máy điện và hệ thống
điện của máy phát điện riêng của tòa nhà. Từ đây điện sẽ phân phối khắp các phòng
trong tòa nhà thông qua mạng lưới điện đảm bảo các yêu cầu sau:
- An toàn, không đi qua khu vực ẩm ướt như vệ sinh.
- Dễ dàng sữa chữa khi có hư hỏng cũng như dễ cắt điện khi có sự cố.
- Dễ dàng thi công.
1.6.2. Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước lấy từ hệ thống cấp nước thành phố và được bơm lên 2 bể chứa
đặt ở tầng mái.
Các đường ống kỹ thuật cấp thoát nước bố trí trong hệ thống ống GEN chung của toà
nhà.
1.6.3. Hệ thống thoát nước thải và nước mưa

Nước mưa từ mái sẽ theo các lỗ thu nước trên tầng thượng chảy vào các ống thoát
nước mưa chảy xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí
đường ống riêng. Nước thải từ các tầng sẽ được tập trung về khu xử lý.
1.6.4. Hệ thống thông gió, chiếu sáng
Các phòng trong tầng trệt đến lầu 3 được thông gió nhân tạo như máy điều hòa nhiệt
độ, máy hút gió. Các phòng trong các tầng còn lại hầu hết thông gió tự nhiên như hệ
thống cửa sổ mở ra ngoài, hệ thống giếng trời.
Các khu hành lang cầu thang được chiếu sáng bằng hệ thống đèn nhân tạo, đèn đặt
dọc theo 2 bên hành lang, ngoài ra có hệ thống giếng trời. Trong các phòng căn hộ
chủ yếu chiếu sáng bằng tự nhiên nhờ hệ thống cửa kính hướng ra ngoài.
1.6.5. An toàn phòng cháy chữa cháy và thoát người
Các thiết bị cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi xảy ra
sự cố như hệ thống điện gần thang máy. Hệ thống phòng cháy chữa cháy an toàn và
hiện đại, kết nối với hệ thống phòng cháy chữa cháy trung tâm thành phố. Mỗi tầng
đều có hệ thống chữa cháy và báo cháy tự động. Ở mỗi tầng mạng lưới báo cháy có
gắn đồng hồ và đèn báo cháy.
Thang bộ có bố trí cửa kín để khói không vào được, dùng làm cầu thang thoát hiểm,
đảm bảo thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra.
Ngoài ra, còn có cầu thang thoát hiểm bằng thép bên ngoài nhà.
1.6.6. Hệ thống chống sét
Sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphere được lắp đặt ở tầng mái và hệ
thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ.
1.7 Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật
Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch tổng thể trong khu đô thị mới về mật độ xây dựng và
hệ số sử dụng đất theo TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng và tiêu chuẩn thiết kế”.
Trang 5


1.7.1. Mật độ xây dựng
K0 là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%), trong đó diện tích

xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.

1.8 Kết luận
Theo TCXDVN 323:2004, mục 5.3, khi xây dựng nhà ở cao tầng trong khu đô thị,
mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không quá 5. Trong
trường hợp công trình đang tính, 2 điều kiện trên đều không thỏa. Đó là vì công trình
xây dựng trong khu vực trung tâm thành phố. Cũng theo TCXDVN 323:2004 mục
5.1, nhà cao tầng có thể xây chen trong các đô thị khi đảm bảo đủ nguồn cung cấp
dịch vụ hạ tầng cho công trình như điện, nước, giao thông và đảm bảo việc đấu nối
với các kết cấu hạ tầng của khu đô thị. Đồng thời, khi đó các hệ số mật độ xây dựng
và hệ số sử dụng đất được xem xét theo điều kiện cụ thể của lô đất và được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.

Trang 6


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

Phần 2
KẾT CẤU
(60%)
Nhiệm vụ:
1. Tính toán Sàn tầng 5.
2. Tính toán Cầu thang bộ 5.
3. Tính toán Khung trục 3.
4. Tính toán Móng khung trục 3.


Chữ ký
Người HD: ThS. PHAN CẨM VÂN

………………..

SVTH: NGUYỄN DUY SƠN

………………..

Trang 7


Chương 2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
2.1 Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình
2.1.1. Phân loại kết cấu chịu lực
a. Kết cấu chịu lực đơn
Hệ khung chịu lực
Được tạo thành từ cấu kiện dạng thanh như cột theo phương đứng, dầm theo phương
ngang tạo thành liên kết cứng. Các khung phẳng được liên kết với nhau bằng các
thanh dọc nhà tạo thành khối khung không gian có mặt bằng hình vuông, chữ nhật, đa
giác,…
Tải trọng đứng và tải trọng ngang của kết cấu khung đều do cột và dầm đảm nhiệm,
không có khối tường chịu lực. Không gian mặt bằng lớn, bố trí kiến trúc linh hoạt, có
thể đáp ứng yêu cầu sử dụng không bị hạn chế, phù hợp với các loại công trình. Do
kết cấu khung có độ cứng ngang nhỏ, khả năng chống lực ngang tương đối thấp. Do
vậy, để đáp ứng được yêu cầu chống gió và chống động đất, mặt cắt của dầm và cột
thường tương đối lớn, lượng thép dùng tương đối nhiều, không kinh tế. Vì vậy, kết
cấu khung thường được sử dụng trong công trình cao dưới 40m.
Hệ vách chịu lực
Các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tấm tường phẳng. Theo cách bố trí

tường có các sơ đồ sau: tường dọc chịu lực, tường ngang chịu lực, tường ngang và
tường dọc cùng chịu lực. Tường chịu tải trọng ngang và đứng. Tải trọng ngang được
truyền đến các tấm tường chịu tải thông qua các bản sàn (xem sàn là tuyệt đối cứng
trong mặt phẳng của chúng). Do đó, các vách cứng làm việc như một console có
chiều cao tiết diện lớn. Khả năng chịu tải của vách cứng phụ thuộc phần lớn vào hình
dáng tiết diện ngang của chúng (tùy theo cấu tạo có thể có dạng chữ nhật, chữ I, L,
C).
Hệ lõi chịu lực
Lõi có dạng hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở, tiếp nhận các loại tải trọng và truyền
xuống nền đất. Phần không gian bên trong lõi thường tận dụng để bố trí thang máy,
khu WC, đường ống kĩ thuật.
Lõi tiếp nhận tải trọng ngang và tải trọng đứng truyền lên, do có khả năng chịu tải
trọng ngang lớn nên hệ kết cấu này thường được sử dụng trong nhà nhiều tầng.
Hệ hộp chịu lực
Ở hệ này các bản sàn được gối lên các hệ kết cấu chịu tải trọng nằm trong mặt phẳng
tường ngoài mà không cần các gối trung gian khác bên trong.
Hệ hộp với giải pháp lưới không gian có các thanh chéo thường dùng cho nhà có
chiều cao cực lớn.

Trang 8


b. Hệ kết cấu chịu lực hỗn hợp
Hệ kết cấu khung cứng - vách cứng
Hệ kết cấu khung - giằng (khung và vách cứng) được tạo ra tại khu vực cầu thang bộ,
cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên là các khu vực có tường liên
tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi nhà. Hai
hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường hợp
này, hệ sàn liên kết có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này, hệ thống
vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế để

chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối ưu hóa các cấu
kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu kiến trúc. Hệ kết cấu
khung - giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình được thiết kế trong
vùng động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là 30 tầng, trong vùng
động đất cấp 9 là 20 tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40
tầng.
Hệ kết cấu khung cứng - lõi cứng
Hệ kết cấu này phát huy những ưu điểm của cả hai loại kết cấu trên như khả năng
chịu tải trọng ngang tốt của lõi và khả năng chịu tải theo phương đứng của khung. Hệ
khung tạo ra không gian thoáng, rộng rãi còn hệ lõi có thể tận dụng bố trí đường ống
kỹ thuật, thang máy nên đây là hệ kết cấu thông dụng trong nhà nhiều tầng.
Hệ kết cấu vách cứng- lõi cứng
Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí theo một phương, hai phương hoặc có thể
liên kết lại thành các hệ không gian gọi lõi cứng. Đặc điểm quan trọng của loại kết
cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thường được sử dụng cho các công trình
có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên, độ cứng theo phương ngang của các vách cứng
tỏ ra là hiệu quả ở những độ cao nhất định, khi chiều cao công trình lớn thì bản thân
vách cứng phải có kích thước đủ lớn, mà điều đó thì khó có thể thực hiện được.
Ngoài ra, hệ thống vách cứng trong công trình là sự cản trở tạo ra các không gian
rộng. Trong thực tế, hệ kết cấu vách cứng thường được sử dụng có hiệu quả cho các
công trình nhà ở, khách sạn không quá 40 tầng đối với cấp phòng chống động đất ≤ 7.
Độ cao giới hạn bị giảm đi nếu cấp phòng chống động đất của nhà cao hơn.
c. Theo vật liệu sử dụng
Kết cấu bê tông truyền thống
Ưu điểm: dễ tạo hình, có thể sản xuất tại công trường, chịu nhiệt tốt, chống phá hoại, ăn
mòn tốt.
Nhược điểm: tỷ số trọng lượng riêng và cường độ cao c = 2,4.10-3 (1/m), mất nhiều thời
gian cho thi công, lắp dựng coppha, chờ bê tông đạt cường độ chịu lực. Khả năng chịu
kéo kém và phải có sự hỗ trợ của cốt thép.


Trang 9


Kết cấu thép
Ưu điểm: khả năng chịu lực tốt, trọng lượng nhẹ, tỷ số trọng lượng riêng và cường độ
thấp c = 3,7.10-4 (1/m), thi công nhanh, chú trọng độ chính xác cao, thích hợp điều kiện
công nghiệp hóa.
Nhược điểm: chống ăn mòn và chịu nhiệt kém.
2.1.2. Hệ kết cấu sàn
Hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không gian của hệ kết cấu và giá thành
của toàn công trình. Nó có vai trò giống như hệ giằng ngang liên kết hệ lõi, vách và
hệ cột để đảm bảo sự làm việc đồng thời của lõi và cột. Đồng thời là bộ phận chịu lực
trực tiếp, có vai trò là truyền các tải trọng và phân phối tải trọng vào trong khung,
vách, lõi.
Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là rất quan trọng
2.1.3. Lựa chọn giải pháp kết cấu của công trình
a. Kết cấu chịu lực
Từ sự phân tích những ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng của từng loại hệ kết cấu
chịu lực ở các mục trên, ta chọn phương án hệ kết cấu chịu lực là hệ khung cứng,
vách cứng, kết hợp với lõi cứng.
b. Vật liệu
Đối với nhà cao tầng, nội lực trong cột là rất lớn, sử dụng khung thép sẽ có lợi hơn
khung bê tông.
Thép là vật liệu lý tưởng, đồng nhất và đẳng hướng. Tính chất này hạn chế sự tách thớ,
làm giảm tiết diện cấu kiện trong quá trình chịu lực. Mặt khác cũng phù hợp với các lý
thuyết tính toán của sức bền vật liệu, tránh việc sử dụng các hệ số gần đúng khi sử dụng
vật liệu bêtông.
Đây là 2 nhược điểm lớn nhất đối với kết cấu thép. Trong quá trình thiết kế cũng như
sử dụng cần hết sức lưu ý đến các nhược điểm này và tìm ra các biện pháp hợp lý để
khắc phục.

Bảng 2.1. So sánh các đặc tính Thép và Bê tông

Đặc tính

Bê tông
Cường độ chịu nén của bê
tông mác 400: R=17 N/mm2
25 kN/m3

Thép
Cường độ chịu nén của thép
CT34 là: R=220N/mm2
78.5 kN/m3

c = 2,4.10-3 (m-1)

c = 3,7.10-4 (m-1) (chứng tỏ thép
là vật liệu nhẹ hơn)

Tính công nghiệp hóa

Đổ tại chỗ hoặc sản xuất
trong nhà máy

Chế tạo chính xác, định hình
hóa trong nhà máy

Tính cơ động trong thi
công


Khó vận chuyển

Vận chuyện, lắp dựng dễ dàng

Khả năng chịu lực
Trọng lượng riêng
Tỷ lệ giữa trọng lượng
riêng và cường độ tính
toán: c = g/R

Trang 10


Chương 3. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
3.1 Sơ đồ phân chia ô sàn

Hình 3.1. Sơ đồ phân chia ô sàn

Quan niệm tính toán: Tuỳ thuộc vào sự liên kết ở các cạnh của ô sàn mà có thể xem là
liên kết ngàm hay liên kết khớp. Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu
dưới sàn không có dầm thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là
khớp, khi dầm biên lớn ta cũng có thể xem là ngàm.
Có quan niệm nếu dầm biên mà là dầm khung thì xem là ngàm, nếu là dầm phụ (dầm
dọc) thì xem là khớp.
Lại có quan niệm dầm biên xem là khớp hay ngàm phụ thuộc vào tỉ số độ cứng của
sàn và dầm biên.
Các quan niệm này cũng chỉ là gần đúng vì thực tế liên kết sàn vào dầm là liên kết có
độ cứng hữu hạn (mà khớp thì có độ cứng = 0, ngàm có độ cứng = ).
Nên thiên về an toàn: quan niệm sàn liên kết vào dầm biên là liên kết khớp để xác
định nội lực trong sàn. Nhưng khi bố trí thép thì dùng thép tại biên ngàm đối diện để

bố trí cho biên khớp  an toàn.

Trang 11


Khi

L2
 2 : Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
L1

Khi

L2
 2 : Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
L1

Trong đó: L1 - kích thước theo phương cạnh ngắn.
L2 - kích thước theo phương cạnh dài.
Căn cứ vào kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng, ta chia như sau:
Bảng 1.1. Phân loại ô sàn

Ô sàn

L1 (m)

L2 (m)

L2/L1


Liên kết biên

Loại ô bản

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
S19

3,90
3,90
3,90
3,90
3,90
3,90

2,20
2,20
2,20
4,00
4,00
3,90
3,90
3,90
1,95
2,15
1,20
1,20
1,20

7,20
7,20
7,20
5,00
5,00
5,00
3,90
3,90
3,90
5,20
7,20
7,20
7,20
7,20
3,90
3,90

3,90
3,90
2,00

1,85
1,85
1,85
1,28
1,28
1,28
1,77
1,77
1,77
1,30
1,80
1,85
1,85
1,85
2,00
1,85
2,00
3,25
1,67

3N, 1K
2N, 2K
2N, 2K
4N
4N
4N

4N
4N
4N
2N, 2K
3N, 1K
4N
4N
4N
4N
4N
2N,2K
3N,1K
2N,2K

Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh

Bản kê dầm
Bản kê dầm
Bản kê 4 cạnh

3.2 Các số liệu tính toán của vật liệu
Bê tông B25 có:

Rb = 14,5 (MPa) = 145 (daN/cm2).

Rbt = 1,05 (MPa) = 10,5 (daN/cm2).
Eb = 30000 (MPa) = 300000 (daN/cm2).

Trang 12


Cốt thép Ø < 10 dùng thép CI có Rs = Rsc = 225 MPa = 225 (N/mm2).
Cốt thép 10 ≤ Ø ≤ 18 dùng thép CII có Rs = Rsc = 280 MPa = 2800 (daN/cm2).
Cốt thép Ø > 18 dùng thép CIII có Rs = Rsc = 360 MPa = 3600 (daN/cm2).
3.3 Chọn chiều dày sàn
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb =

D
.l
m

Trong đó:
l: là cạnh ngắn của ô bản.
D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1.
m = 30 ÷ 35 với bản loại dầm.
= 40 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.

=10 ÷ 18 với bản console
Chọn ô sàn S1 (sàn 2 phương) có kích thước 7,2x3,9(m) là ô sàn có cạnh ngắn lớn
nhất làm ô sàn điển hình để tính chiều dày sàn:
hb = (

1
1
 ).3,9 = (0, 09  0,10) m .
40 45

Vậy chọn thống nhất chiều dày cho tất cả các ô sàn là 100mm.
3.4 Xác định tải trọng
3.4.1. Tĩnh tải sàn
Trọng lượng các lớp sàn: dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:
gtc = . (daN/cm2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n (daN/cm2): tĩnh tải tính toán.
Trong đó:  (daN/cm3): trọng lượng riêng của vật liệu.
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995.
- Lát đá Ceramic, dày 10mm.
- Lát đá Ceramic, dày 10mm.
- Vữa xi măng lót B5, dày 20mm.
- Vữa xi măng lót B5, dày 20mm.
- Lớp chống thấm Sikaproof Membrane
- Sàn Bê tông cốt thép, dày 110mm.
- Sàn Bê tông cốt thép, dày 110mm.
- Trần giả.
- Trần giả.

Hình 3.2. Các lớp cấu tạo sàn tầng điển
hình


Hình3.3. Các lớp cấu tạo sàn vệ sinh tầng điển
hình

Ta có bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán sau:

Trang 13


Bảng 2.2. Tỉnh tải các lớp sàn

Loại ô sàn

Vật liệu cấu tạo sàn
Gạch Ceramic lát nền

Sàn tầng điển
hình

d
g
gtc
(mm) (daN/m3) (daN/m2)

n

gtt
(daN/m2)

10


2200

22,0

1,1

24,2

Vữa XM lát nền
20
Sàn BTCT
100
Trần thạch cao
Tổng cộng
Gạch Ceramic lát nền
10

1600
2500

32
250
5,1
309,1
22

1,3
1,1
1,3


41,6
275
6,7
347,5
24,2

2200

1,1

Vữa XM lát nền
20
1600
32
1,3
41,6
Sàn khu vực vệ Lớp chống thấm
2
1,3
2,6
sinh tầng điển
Sikaproof Membrane
hình
Sàn BTCT
100
2500
250
1,1
275

Trần giả
5,1
1,3
6,7
Tổng cộng
311,1
350,1
3.4.2. Trọng lượng tường ngăn, tường bao che và lan can trong phạm vi ô sàn
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 110mm.
Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn không có dầm đỡ thì xem tải trọng
đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được quy đổi thành tải
trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H - hds = 3,6 – 0,10 = 3,5m.
Trong đó: ht: chiều cao tường.
H: chiều cao tầng nhà.
hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Công thức quy đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn:

g tt t − s =

( St − Sc ).(nt . t . t + nv .2. v . v ) + nc .Sc . c + nlc .Llc . lc
(daN/m2).
Si

Trong đó: St (m2): diện tích bao quanh tường.
Sc (m2): diện tích cửa.
Llc (m): chiều dài lan can.
nt, nc, nv, nlc: hệ số độ tin cậy đối với tường, cửa và vữa.
(nt = 1,1; nc = 1,3; nv = 1,3; nlc = 1,3)


 t = 0,1(m): chiều dày của mảng tường 10.
 t = 0,2 (m): chiều dày của mảng tường 20.
 v = 0,015 (m): chiều dày của lớp vữa trát tường.
Trang 14


×