Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Mô phỏng động học sơ mi rơ mooc ghép đôi và tính bền khung ghép đôi sơ mi rơ mooc bằng phần mềm catia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

MÔ PHỎNG ĐỘNG HỌC SƠ -MI RƠ MOOC GHÉP ĐÔI VÀ
TÍNH BỀN KHUNG GHÉP ĐÔI SƠ -MI RƠ – MOOC
BẰNG PHẦN MỀM CATIA

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ĐÌNH HƯNG
NGUYỄN VĂN THỨC

Đà Nẵng – Năm 2019


TÓM TẮT
Tên đề tài: MÔ PHỎNG ĐỘNG HỌC SƠ-MI RƠ-MOOC GHÉP ĐÔI VÀ TÍNH
BỀN KHUNG GHÉP ĐÔI SƠ-MI RƠ-MOOC BẰNG PHẦN MỀM CATIA
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Hưng, số thẻ sv: 103140025, lớp: 14C4A
Nguyễn Văn Thức, Số thẻ SV: 103140120, lớp: 14C4B
Tất cả nội dung của đồ án bao gồm có 3 chương với nội dung của mỗi chương
khác nhau nhưng giữa chúng có sự liên kết chặt chẽ và bổ sung cho nhau để tạo thành
một bản tổng thể hoàn chỉnh. Dưới đây là phần tóm tắt nội dung của từng chương và
được trình bày theo trình tự như sau:
Đầu tiên chương 1 khái quát về tổng quan về đoàn xe SMRM, đưa ra các khái
niệm phân loại về các loại SMRM có trên thị trường ngày nay, cùng với đó kết hợp
với các tiêu chuẩn, quy định của nhà nước, các thông tư của bộ giao thông vận tải để
vận dụng vào việc cải tạo ghép đôi hai SMRM lại với nhau. Giới thiệu về SMRM
ghép đôi mà danh nghiệp đã chế tạo được, đưa ra được kích thước tổng thể và kích
thước từng cụm chi tiết mà thực tế đã có được.
Tiếp theo chương 2 từ sản phẩm thức tế mà doanh nghiệp đã chế tạo được dùng
phần mềm Catia mô hình hóa 3D SMRM và SMRM ghép đôi và các chi tiết tạo nên


chúng. Đưa ra được lý do chọn vật liệu để chế tạo chúng, cách liên kết các chi tiết và
cụm chi tiết lại với nhau. Cuối cùng tạo thành một chiếc SMRM ghép đôi hoàn chỉnh.
Dựa vào mô hình 3D hoàn chỉnh đã có được xuất ra các bản vẽ tổng thể và bản vẽ các
chi tiết tạo thành chúng thể hiện được các kích thước, dung sai, phương pháp chế tạo.
Cuối cùng chương 3 xác định các tải trọng hàng hóa xe cần phải chở, xác định
các phản lực tác dụng lên xe và điều kiện biên trong quá trình làm việc của xe, sau đó
sử dụng phần mềm Catia kiểm nghiệm bền tổng thể xe và các bulong liên kết. Đưa ra
các thông số ứng suất cụ thể sinh ra trong quá trình làm việc của xe đem so sánh với
ứng suất cho phép mà vật liệu chế tạo nên xe chịu được khi làm việc.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Đình Hưng
Lớp: 14C4A
Khoa: Cơ Khí Giao Thông
Họ tên sinh viên: Nguyễn Văn Thức
Lớp: 14C4B
Khoa: Cơ Khí Giao Thông
1.

2.
3.
4.


5.

Số thẻ sinh viên: 103140025
Ngành: Kỹ thuật Cơ khí
Số thẻ sinh viên: 103140120
Ngành: Kỹ thuật Cơ khí

Tên đề tài đồ án: MÔ PHỎNG ĐỘNG HỌC SƠ-MI RƠ-MOOC GHÉP
ĐÔI VÀ TÍNH BỀN KHUNG GHÉP ĐÔI SƠ-MI RƠ-MOOC BẰNG PHẦN
MỀM CATIA
Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực
hiện
Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Hàng hóa trọng lượng 80 tấn
Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
1. Tổng quan về đoàn xe Sơ mi rơ móoc
2. Mô hình hóa 3D SMRM và SMRM ghép đôi
3. Tính kiểm nghiệm bền SMRM ghép đôi bằng phần mềm CATIA
Các bản vẽ, đồ thị

1

Bản vẽ tổng thể Sơ mi rơ móoc ghép đôi

1 A3

2

Bản vẽ tổng thể sơ-mi rơ-mooc đơn


1A3

2

Bản vẽ tổng thể khung ghép đôi Sơ mi rơ móoc

1 A3

3

Bản vẽ tổng thể mâm xoay trung gian

1 A3

4

Bản vẽ biểu diễn vị trí bulong lắp ghép

2 A3

5

Bản vẽ chi tiết sơ-mi rơ-mooc đơn

9A3

6

Bản vẽ các chi tiết khung ghép đôi sơ-mi rơ-mooc


11A3

7

Bản vẽ các chi tiết mâm xoay trung gian

7A3

Tổng

33A3


6.
7.
8.

Họ tên người hướng dẫn
: ThS. Nguyễn Quang trung
Ngày giao nhiệm vụ đồ án :
25/02/2019
Ngày hoàn thành đồ án
: 09/06/2019

Trưởng Bộ môn

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 06 năm 2019
Người hướng dẫn



LỜI NÓI ĐẦU
Sau 5 năm học tập tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, được sự dạy dỗ và
chỉ bảo tận tình của Thầy Cô giáo. Hai em đã tích luỹ được những kiến thức cơ bản từ
các môn học, qua bài giảng của các Thầy Cô và những đợt thực tập giúp kiểm tra lại
kiến thức lý thuyết đã học. Đồ án tốt nghiệp là chỉ tiêu cuối cùng, là cơ sở để tổng hợp
cả lý thuyết lẫn thực hành trong quá trình học tập tại trường và kiến thức thực tế ở các
cơ sở thực tập. Giúp sinh viên làm quen với công việc thiết kế hay tiếp cận và tìm hiểu
một vấn đề. Trong đồ án tốt nghiệp khóa học này hai em được giao nhiệm vụ: MÔ
PHỎNG ĐỘNG HỌC SƠ-MI RƠ-MOOC GHÉP ĐÔI VÀ TÍNH BỀN KHUNG
GHÉP ĐÔI SƠ-MI RƠ-MOOC BẰNG PHẦN MỀM CATIA.
Ở nước ta hiện nay vấn đề vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, từ các cảng
nhập khẩu đến nơi tiêu thụ là rất cần thiết. SMRM là một trong những phương tiện
chuyên chở rất thông dụng trên bộ. Vì vậy nhiệm vụ mô phỏng và tính kiểm nghiệm
bền SMRM ghép đôi của hai em lần này là rất hữu dụng, thiết thực. Nhằm góp phần
sức mình vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước hiện nay.
Trong quá trình làm đồ án do trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế, không thể
tránh khỏi những sai sót. Hai em kính mong quí thầy cô chỉ bảo, giúp đỡ để hai em
hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng hai em gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quí Thầy Cô trong nhà
trường nói chung cũng như Khoa Cơ Khí Giao Thông nói riêng đã truyền đạt cho hai
em rất nhiều kiến thức và giúp đỡ em trong thời gian học tập tại trường. Em xin chân
thành cảm ơn Thầy giáo ThS. Nguyễn Quang Trung đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
hai em hoàn thành đề tài này.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 06 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đình Hưng - Nguyễn Văn Thức



CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân hai em. Những phần
sử dụng tài liệu tham khảo trong đồ án đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Các số liệu, kết quả trình bày trong đồ án là hoàn toàn trung thực, nếu sai em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đình Hưng - Nguyễn Văn Thức


MỤC LỤC

TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
CAM ĐOAN
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐOÀN XE SƠ MI RƠ MÓOC ...................................... 1
1.1.Mục đích và ý nghĩa của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Sơ lược về Sơ-mi rơ-mooc ....................................................................................... 1
1.2.1. Khái niệm............................................................................................................... 1
1.2.2. Công dụng, phân loại, yêu cầu của Sơ-mi Rơ-mooc ............................................. 1
1.2.2.1. Công dụng .......................................................................................................... 1
1.2.2.2. Phân loại ............................................................................................................ 2
1.2.2.3. Yêu cầu ............................................................................................................... 3
1.2.3. Một số tiêu chuẩn Việt Nam đối với cải tạo SMRM .............................................. 3

1.2.3.1. Kích thước cho phép lớn nhất ............................................................................ 4
1.2.3.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất và khối lượng cho phép lớn nhất .................. 4
1.2.3.3. Khung xe và sàn.................................................................................................. 5
1.2.3.4. Khoang chở hàng ............................................................................................... 6
1.2.3.5. Thiết bị nối, kéo và cơ cấu chuyển hướng .......................................................... 6
1.2.3.6. Hệ thống phanh .................................................................................................. 7
1.2.3.7. Hệ thống treo ...................................................................................................... 8
1.2.3.8. Hệ thống điện ..................................................................................................... 8


1.3. Giới thiệu về sơ-mi rơ-mooc ghép đôi ..................................................................... 8
1.3.1. Mục đích và yêu cầu của việc ghép đôi hai sơ-mi rơ-mooc .................................. 8
1.3.1.1. Mục đích ............................................................................................................. 8
1.3.1.2 Yêu cầu ................................................................................................................ 9
1.3.2. Phạm vi áp dụng đối với xe sơ-mi rơ-mooc ghép đôi ......................................... 10
1.3.3. Kết cấu sơ-mi rơ-mooc ghép đôi ......................................................................... 11
1.3.3.1 Khung xe và sàn xe ............................................................................................ 11
1.3.3.2 Khung dầm ghép đôi SMRM ............................................................................. 12
1.3.3.3 Mâm xoay trung gian: ....................................................................................... 13
1.3.3.4 Hệ thống treo ..................................................................................................... 14
1.3.3.5. Lốp .................................................................................................................... 14
1.3.3.6. Hệ thống dẫn động phanh ................................................................................ 15
1.3.3.7 Hệ thống điện .................................................................................................... 15
Chương 2. MÔ HÌNH HÓA 3D SƠ-MI RƠ-MOOC VÀ SƠ-MI RƠ-MOOC GHÉP
ĐÔI BẰNG PHẦN MỀM CATIA ................................................................................16
2.1. Giới thiệu phần mềm Catia..................................................................................... 16
2.1.1. Ứng dụng CATIA ................................................................................................. 16
2.1.2. Các modun Catia ................................................................................................. 16
2.2. Phương pháp tạo hình 3D, lắp ghép và truy xuất bản vẽ trong catia ..................... 16
2.2.1. Tạo hình 3D ......................................................................................................... 16

2.2.1.1. Vẽ phát thảo và môi trường vẽ phát thảo ......................................................... 16
2.2.1.2. Môi trường Part Design ................................................................................... 21
2.2.1.3. Môi trường Generative Sheetmetal Design ...................................................... 26
2.2.1.4. Môi trường Assembly Design ........................................................................... 28
2.2.2 Khung Sơ-Mi Rơ-Mooc ghép đôi sau khi lắp ráp hoàn chỉnh ............................. 31
2.2.3. Công cụ tạo bản vẽ 2D, tạo bản vẽ 2D khung SMRM và các bản vẽ chi tiết trong
khung .............................................................................................................................34


2.2.3.1. Công cụ Generative Drafting Workbench ........................................................ 34
2.2.3.2. Tổng thể khung SMRM 2D ............................................................................... 36
2.2.3.3. Tổng thể khung dầm ghép đôi 2D .................................................................... 41
2.2.3.4. Tổng thể mâm xoay trung gian 2D ................................................................... 46
2.2.3.5. Tổng thể SMRM ghép đôi 2D ........................................................................... 50
2.2.3.6. Các mối lắp ghép SMRM ghép đôi ................................................................... 50
Chương 3. TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN SƠ-MI RƠ-MOOC GHÉP ĐÔI BẰNG
PHẦN MỀM CATIA ....................................................................................................52
3.1. Mục tiêu, phạm vi và phương pháp tính bền .......................................................... 52
3.2. Công cụ phân tích kết cấu và tính bền SMRM ghép đôi trong Catia ..................... 52
3.2.1.Tổng quan về phân tích kết cấu trong catia ......................................................... 52
3.2.2. Xác định điều kiện biên và động lực học............................................................. 55
3.2.2.1. Xác định ứng suất uốn cho phép và hệ số an toàn cho phép. .......................... 55
3.2.2.2. Xác định phản lực từ trục và chốt mâm xoay trung gian ................................. 56
3.2.2.3. Đặt các điều kiện biên và lực lên SMRM ghép đôi .......................................... 58
3.2.3. Xác định momen uốn và lực cắt tại các tiết diện và tính bền bulong…….….….63
3.2.3.1. Xác định momen uốn và lực cắt tại các tiết diện………………………………...63
3.2.4. Tính bền bulong……………………………………………………………………......67
3.2.4.1. Bố trí liên kết bu lông nối khung ghép với SMRM ........................................... 67
3.2.4.2 Cấu tạo liên kết bu lông tại mỗi vị trí................................................................ 67
3.2.4.3 Tính bền liên kết bu lông giữa SMRM và khung ghép mâm xoay trung gian ...68

3.2.4.4. Kiểm nghiệm bulong bằng CATIA.................................................................... 70
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………….........................73


DANH MỤC HÌNH

Hình 1. 1 Hình minh họa cách xác định chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) và đường ROH
.........................................................................................................................................4
Hình 1. 2 Minh họa yêu cầu đối với rào chắn phía sau ...................................................5
Hình 1. 3 Chiều cao mặt tì lên mâm kéo của chót kéo ....................................................7
Hình 1. 4 Kiện hàng dự án Baltec ...................................................................................9
Hình 1. 5 SMRM ghép đôi ............................................................................................11
Hình 1. 6 Khung sàn SMRM .........................................................................................11
Hình 1. 7 Mặt cắt thép chữ H ........................................................................................12
Hình 1. 8 Dầm ghép đôi ................................................................................................13
Hình 1. 9 Mâm xoay trung gian.....................................................................................13
Hình 1. 10 Chốt kéo Sơmi – Rơmoóc. ..........................................................................14
Hình 1. 11 Kết cấu hệ thống treo 3 trục lắp trên SMRM ..............................................14
Hình 2. 1 Hộp thoại tạo mới ..........................................................................................17
Hình 2. 2 Biên dạng thép chữ H ....................................................................................18
Hình 2. 3 Biên dạng dầm ngang bắt container ..............................................................18
Hình 2. 4 Biên dạng dầm ngang bên bắt container .......................................................19
Hình 2. 5 Biên dạng dầm ngang liên kết hai dầm dọc...................................................19
Hình 2. 6 Biên dạng thanh gia cường ............................................................................20
Hình 2. 7 Biên dạng dầm dọc phụ .................................................................................20
Hình 2. 8 Biên dạng của các dầm trong khung ghép đôi SMRM..................................21
Hình 2. 9 Lệnh workbench trong catia ..........................................................................21
Hình 2. 10 Môi trường Part Design ...............................................................................22
Hình 2. 11 Hộp thoại thông số pad ................................................................................22

Hình 2. 12 Dầm dọc 3D SMRM được tạo .....................................................................23
Hình 2. 13 Dầm ngang giữa bắt container .....................................................................23
Hình 2. 14 Dầm ngang liên kết hai dầm dọc .................................................................24
Hình 2. 15 Dầm dọc phụ................................................................................................25
Hình 2. 16 Dầm của khung ghép đôi SMRM ................................................................25
Hình 2. 17 Môi trường Generative Sheetmetal Design trong catia ...............................26


Hình 2. 18 Hộp thoại sheet metal ..................................................................................26
Hình 2. 19 Dầm ngang bên bắt container ......................................................................27
Hình 2. 20 Thanh gia cường ..........................................................................................27
Hình 2. 21 Môi trường Assembly Design .....................................................................28
Hình 2. 22 Ràng buộc vị trí của hai chi tiết ...................................................................29
Hình 2. 23 Hai chi tiết liên kết chặt với nhau ................................................................29
Hình 2. 24 Ràng buộc vị trí của các chi tiết ..................................................................30
Hình 2. 25 Các chi tiết liên kết chặt lại với nhau ..........................................................30
Hình 2. 26 Kết cấu khung SMRM .................................................................................31
Hình 2. 27 Dầm ghép đôi sơ-mi rơ-mooc......................................................................32
Hình 2. 28 Mâm xoay trung gian...................................................................................33
Hình 2. 29 Tổng thể SMRM ..........................................................................................34
Hình 2. 30 Chọn khổ giấy..............................................................................................35
Hình 2. 31 Khung SMRM 2D .......................................................................................36
Hình 2. 32 Dầm dọc .......................................................................................................36
Hình 2. 33 Dầm dọc phụ................................................................................................37
Hình 2. 34 Một nửa Dầm ngang bên đỡ container ........................................................38
Hình 2. 35 Một nửa dầm ngang giữa đỡ container ........................................................38
Hình 2. 36 Dầm ngang chính liên kết hai dầm dọc .......................................................39
Hình 2. 37 Dầm ngang phụ nối dầm dọc chính và dầm dọc phụ ..................................40
Hình 2. 38 Thanh gia cường dầm dọc ...........................................................................40
Hình 2. 39 Mặt bích .......................................................................................................41

Hình 2. 40 Dầm ghép đôi sơ-mi rơ-mooc......................................................................42
Hình 2. 41 Dầm dọc HS11 ............................................................................................42
Hình 2. 42 Dầm dọc HS16, HS17 .................................................................................43
Hình 2. 43 Dầm dọc HS14 khung ghép đôi sơ-mi rơ-mooc..........................................43
Hình 2. 44 Dầm dọc CS1, dầm dọc CS2, dầm dọc CS3 ...............................................44
Hình 2. 45 Dầm ngang HS18 ........................................................................................44
Hình 2. 46 Dầm ngang HS15 ........................................................................................45
Hình 2. 47 Dầm ngang HS10 ........................................................................................45
Hình 2. 48 Dầm ngang HS13 ........................................................................................46


Hình 2. 49 Mâm xoay trung gian...................................................................................46
Hình 2. 50 Dầm ngang HS2 ..........................................................................................47
Hình 2. 51 Dầm ngang HS6 ..........................................................................................47
Hình 2. 52 Dầm ngang HS5 ..........................................................................................48
Hình 2. 53 Dầm dọc HS8 ..............................................................................................48
Hình 2. 54 Dầm ngang 4 mâm xoay trung gian ............................................................49
Hình 2. 55 Dầm dọc HS4 ..............................................................................................49
Hình 2. 56 Tổng thể SMRM ghép đôi ...........................................................................50
Hình 2. 57 Vị trí liên kết giữa SMRM đơn và khung ghép đôi .....................................50
Hình 2. 58 Vị trí bulong liên kết giữa SMRM đơn và khung ghép đôi........................51
Hình 3. 1 Lựa chọn tính toán .........................................................................................53
Hình 3. 2 Bảng chọn vật liệu .........................................................................................53
Hình 3. 3 Liên kết bulong dầm ngang khung ghép đôi với mặt bích của dầm dọc .......54
Hình 3. 4 Hộp thoại chọn liên kết..................................................................................54
Hình 3. 5 Biểu tượng liên kết hàn hai dầm của khung ghép đôi ...................................55
Hình 3. 6 Lực tác dụng lên smrm sau khi ghép. ............................................................56
Hình 3. 7 Sơ đồ hóa lực tác dụng theo chiều dài lên đoàn xe .......................................57
Hình 3. 8 Sơ đồ lực tác dụng lên gối nhíp .....................................................................58
Hình 3. 9 Hộp thoại đặt lực ...........................................................................................59

Hình 3. 10 Vị trí đặt phản lực tại các gối nhíp ..............................................................59
Hình 3. 11 Hộp thoại chọn ngàm...................................................................................60
Hình 3. 12 Ngàm mặt trên của SMRM..........................................................................60
Hình 3. 13 Hộp thoại tính toán ......................................................................................61
Hình 3. 14 Kết quả chịu ứng suất của SMRM ghép đôi ...............................................61
Hình 3. 15 Vị trí ứng suất lớn nhất ................................................................................62
Hình 3. 16 Vị trí chịu ứng suất nhỏ nhất .......................................................................62
Hình 3. 17 Kết quả biến dạng SMRM ...........................................................................63
Hình 3. 18 Sơ đồ phản lực tại chốt quy về mỗi SMRM ................................................64
Hình 3. 19 Sơ đồ lực tác dụng lên dầm dọc của khung .................................................65
Hình 3. 20 Sơ đồ hóa lực tác dụng lên dầm dọc ............................................................65
Hình 3. 21 Sơ đồ xác định nội lực tại vị trí A2 ..............................................................66


Hình 3. 22 Sơ đồ bố trí bu lông liên kết khung ghép và smrm .....................................67
Hình 3. 23 Sơ đồ bố trí liên kết bu lông tại các tiết diện ...............................................68
Hình 3. 24 Bulong chịu ứng suất ...................................................................................70
Hình 3. 25 Vị trí bulong chịu ứng suất lớn nhất và nhỏ nhất ........................................71


Danh Mục Bảng

Bảng 1. 1 Thông số SMRM ...........................................................................................12
Bảng 1. 2 Thông số kỹ thuật lốp lắp trên SMRM thiết kế ............................................15
Bảng 2. 1 Chi tiết Khung SMRM ..................................................................................31
Bảng 2. 2 Thống kê chi tiết dầm ghép đôi .....................................................................32
Bảng 2. 3 Thống kê chi tiết mâm xoay trung gian ........................................................33
Bảng 2. 4 Thống kê cụm chi tiết....................................................................................34
Bảng 3. 1 Giá trị momen và lực cắt tại các tiết diện cần xét .........................................66



DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Kí hiệu

Tiêu chuẩn Việt Nam
Sơ-Mi Rơ- Mooc
Bộ giao thông vận tải

TCVN
SMRM
BGTVT


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐOÀN XE SƠ MI RƠ MÓOC

1.1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài
Ở nước ta hiện nay vấn đề vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến các cảng
biển đến nơi tiêu thụ là rất cần thiết. SMRM là một trong những phương tiện chuyên
chở rất thông dụng trên bộ. Hàng hoá được xuất đi hay nhập về phải sử dụng container
ngày càng nhiều, tuy nhiên có những hàng hóa quá khổ quá tải thì việc vận chuyển
bằng SMRM trở nên bất cập và khó khăn. Do vậy yêu cầu về phương án vận chuyển
hàng hóa quá khổ quá tải từ các kho, xưởng ra các cửa khẩu, ra các cảng là rất lớn.
Qua những phân tích trên thì ta thấy rằng việc cải tạo ghép đôi hai SMRM là yêu
cầu cấp thiết để giải quyết những bất cập khi vận chuyển hàng quá tải quá khổ.
Với tư cách là sinh viên chuyên ngành Kỹ Thuật Cơ Khí trường Đại Học Bách

Khoa – Đại Học Đà Nẵng và được sự giúp đỡ của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt
là thầy giáo hướng dẫn đề tài tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Trung, chúng em đã thực
hiện đề tài tốt nghiệp: “MÔ PHỎNG ĐỘNG HỌC SMRM GHÉP ĐÔI VÀ TÍNH
BỀN KHUNG GHÉP ĐÔI SMRM BẰNG PHẦN MỀM CATIA”.
1.2. Sơ lược về Sơ-mi rơ-mooc
1.2.1. Khái niệm
SMRM được thiết kế để nối với ôtô đầu kéo và có một phần đáng kể của trọng
lượng toàn bộ đặt lên ô tô đầu kéo. Một SMRM thường được trang bị thiết bị chân
chống để hỗ trợ nó khi không được ghép nối với xe đầu kéo. Nhiều SMRM có bánh xe
có khả năng tháo dỡ hoàn toàn và cũng có thể di dời (có thể định vị lại) để phân phối
tải trọng tốt hơn cho các yếu tố trọng lượng bánh xe.
1.2.2. Công dụng, phân loại, yêu cầu của Sơ-mi Rơ-mooc
1.2.2.1. Công dụng
SMRM là loại phương tiện giao thông không có động cơ được thiết kế để nối với
đầu kéo nhằm vận chuyển các mặt hàng đặc biệt và có trọng tải lớn. Nó giúp hạn chế
về khả năng chịu tải và kích thước của các dòng xe tải hiện nay. Đối với các Container
trọng tải trung bình và trọng tải nhỏ có thể sử dụng ô tô thùng để vận chuyển. Nhưng
đối với các Container trọng tải lớn thì phải sử dụng các đoàn ôtô chuyên dùng để vận
chuyển như vậy sẽ có hiệu quả cao. Độ ổn định của xe sẽ cao hơn do hạ thấp được
trọng tâm, độ êm dịu và độ ổn định dọc ổn định ngang tốt hơn do có trang bị kẹp chặt
SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung

1


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

giới hạn dịch chuyển của Container. Xe SMRM có thùng chứa vào loại khủng và được
gia cố bởi loại thép không gỉ, bền chắc, chịu áp lực lớn. Chính vì thế mà chúng được
dùng để chuyên chở nhiều mặt hàng với khối lượng cực kỳ lớn mà không lo bị quá tải.

1.2.2.2. Phân loại
Phân loại theo công dụng
-

Sơ mi rơ móoc chở khách (Bus semi-trailer)

Có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý mang theo.
-

Sơ mi rơ móoc chở hàng (General purpose semi-trailer)

Có kết cấu và trang bị dùng để chở hàng.
-

Sơ mi rơ móoc chuyên dùng (Special semi – trailer)

Là loại có kết cấu và trang bị được dùng:
– Chỉ để chuyên chở người hoặc hàng hóa cần có sự sắp xếp đặc biệt;
– Chỉ để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt.
(Ví dụ: SMRM chở gỗ, SMRM chữa cháy, SMRM có sàn thấp, SMRM chuyên chở
máy nén khí…)
Phân loại theo mặt bố trí số trục:
Ở̉ Việt Nam hiện nay, xét về mặt bố trí số lượng cầu thì SMRM có các loại sau:
loại 1 cầu, loại 2 cầu và loại 3 cầu. Ứng với mỗi loại thì có tải trọng khác nhau. Đồng
thời việc lắp số trục nhiều hay ít, khoảng cách trục lớn hay nhỏ cũng phải tuân theo
các tiêu chuẩn của cục đường bộ Việt Nam về điều khiển vận hành các phương tiện cơ
giới chuyên chở trên đường bộ.
Phân loại theo kết cấu khung sàn SMRM có 2 loại:
+ Loại khung xương: loại này chỉ chuyên chở container chứ không chở được bất
kỳ loại hàng hoá rời nào. Đối với loại này có kết cấu khá đơn giản khối lượng bản thân

nhẹ nên có thể tăng thêm khối lượng hàng hoá vận chuyển. Loại này có thể chở được
một container 40 feet hoặc hai container 20 feet.
+ Loại khung có sàn: loại này ngoài việc chuyên chở container còn có thể vận
chuyển được một số loại hàng hoá khác. Tuy vậy loại này có khối lượng bản thân lớn
vì phải có nhiều dầm ngang, dầm dọc, kết cấu tương đối phức tạp. Loại này dùng
nhiều cho các loại SMRM có tải trọng vừa và nhỏ.

SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung

2


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

Phân loại theo số sàn lắp trên SMRM:
+ Loại 1 sàn: loại này chỉ dành để chuyên chở các container với khối lượng lớn
hoặc các loại hàng hoá khác. Loại này được tiêu chuẩn hoá với chiều dài và khối lượng
xác định tuỳ từng loại.
+ Loại từ 2 sàn trở lên : loại này không dùng để chở container mà chỉ dùng chở
một số loại hàng hoá đặc biệt như là : xe con các loại , chở các kiện hàng dễ vỡ, chở
linh kiện điện tử …Sử dụng loại SMRM này rất thuận tiện, tuy nhiên kích thước tương
đối cồng kềnh, do vậy khi tính toán thiết kế cần kiểm tra kĩ để thoả mãn các yêu cầu về
chiều cao trọng tâm, các quy định của luật giao thông đường bộ Việt Nam về kích
thước hàng cồng kềnh, quá khổ…
1.2.2.3. Yêu cầu
Thiết kế ban đầu phải đảm bảo:
+ Thoả mãn các yêu cầu của TCVN về an toàn giao thông đường bộ trong quá
trình lưu hành. Đây là yêu cầu quan trọng nhất trong quá trình thiết kế.
+ Kết cấu đơn giản nhất có thể.
+ Các bản vẽ bố trí chung vị trí các cụm tổng thành và các bộ phận cơ bản.

+ Các quy định cụ thể rõ ràng, các giải pháp công nghệ ngắn gọn.
+ Các đặc tính kĩ thuật cơ bản: Tải trọng (toàn bộ, không tải), tải trọng trên các
cầu ở các trạng thái, tốc độ lớn nhất, đặc tính tốc độ, đặc tính phanh, kích thước bao
ngoài, kích thước bên trong, kích thước trọng tâm, chiếu sáng, bán kính quay vòng,
kiểu và kích thước bánh xe, công suất và mô men động cơ.
+ Lưu ý không chở quá tải, quá khổ cho phép cho loại SMRM thiết kế vì sẽ ảnh
hưởng đến độ ổn định khi lái (dễ gây ra tai nạn) cũng như độ bền của SMRM.
1.2.3. Một số tiêu chuẩn Việt Nam đối với cải tạo SMRM
Các loại SMRM lưu hành trên đường bộ Việt Nam phải tuân theo tiêu chuẩn
+ QCVN 09: 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa
học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông
tư số 87/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015
+ Thông tư 42_2014 BGTVT_ quy định về thùng xe, satxi và xe tải tham gia
giao thông

SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung

3


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

+ Thông tư 46_2015 BGTVT_ quy định về khổ và tải trong tham gia giao thông
đường bộ
+ Thông tư 85_BGTVT quy định về cải tạo xe cơ giới
1.2.3.1. Kích thước cho phép lớn nhất
+ Chiều dài của xe phải bảo đảm yêu cầu: Khi kết nối với xe kéo, chiều dài xe ô
tô rơ moóc (xe ô tô kéo rơ moóc), xe ô tô SMRM (xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc)
không lớn hơn 20 m.
+ Chiều rộng: Không lớn hơn 2,5 m.

+ Chiều cao: Không lớn hơn 4,0 m.
+ Khoảng sáng gầm xe: Không nhỏ hơn 120 mm (trừ các loại xe chuyên dùng).
Đối với các xe có thể điều chỉnh độ cao của gầm xe thì khoảng sáng gầm xe được đo ở
vị trí lớn nhất.
+ Chiều dài đuôi xe tính toán (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng
đi qua đường tâm của trục hoặc nhóm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe và
phải thỏa mãn yêu cầu không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe
chở hàng.
Trong đó: Chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) là khoảng cách từ đường ROH tới
đường tâm chốt kéo ở vị trí thẳng đứng (đối với sơ mi rơ moóc). Việc xác định đường
ROH được xác định theo nguyên tắc sau đây:
+ Trường hợp xe có cụm trục ba ở phía sau, không phải là trục dẫn hướng và tất
cả các trục đều lắp lốp có số lượng bằng nhau thì đường ROH đi qua tâm trục ở giữa.

Hình 1. 1 Hình minh họa cách xác định chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) và đường ROH
1.2.3.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất và khối lượng cho phép lớn nhất
- Từ 3 trục trở lên: phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề nhỏ nhất d:
SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung

4


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

d ≤ 1,3 m: 21 tấn;
d > 1,3 m: 24 tấn.
Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo của SMRM tải, kể cả SMRM tải chở
công-ten-nơ (trừ loại SMRM tải chở công-ten-nơ có chiều dài toàn bộ nhỏ hơn 10m)
phải bảo đảm không nhỏ hơn 35% khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất đối với
SMRM tải có tổng số trục từ ba trở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng toàn bộ cho

phép lớn nhất đối SMRM tải có tổng số trục bằng hai.
1.2.3.3. Khung xe và sàn
+ Khung xe phải đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt động bình thường.
+ Xe chở công-ten-nơ phải lắp đặt các chốt hãm để giữ công-ten-nơ với sàn xe.
Số lượng và vị trí của các chốt hãm phải phù hợp với loại công-ten-nơ chuyên chở.
+ Xe có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên và
phía sau xe

Hình 1. 2 Minh họa yêu cầu đối với rào chắn phía sau

SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung

5


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

- Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của rào chắn tới mặt đường không được lớn hơn
560 mm.
1.2.3.4. Khoang chở hàng
+ Khoang chở hàng phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an toàn cho hàng hóa
được chuyên chở, không được có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết dẫn
tới việc làm tăng thể tích chứa hàng.
+ Đối với xe có các bộ phận khoá hãm thành thùng hàng cao hơn 1950 mm so
với mặt đỗ xe thì xe phải có các cơ cấu thích hợp đảm bảo mở và khoá hãm thành
thùng hàng dễ dàng.
1.2.3.5. Thiết bị nối, kéo và cơ cấu chuyển hướng
+ Thiết bị nối, kéo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo đủ bền khi vận hành.
Cóc hãm và chốt hãm không được tự mở.
+ Rơ moóc có hai trục trở lên phải có cơ cấu giữ vòng càng kéo để dễ dàng lắp

và tháo rơ moóc với xe kéo. Đầu vòng càng kéo không được tiếp xúc với mặt đường
khi rơ moóc được tháo rời khỏi xe kéo.
+ Khi tải trọng tĩnh thẳng đứng trên các vòng càng kéo của rơ moóc một trục lớn
hơn 500 N thì phải có cơ cấu nâng hạ càng kéo.
+ Rơ moóc có hai trục trở lên phải có cơ cấu chuyển hướng. Đối với cơ cấu
chuyển hướng kiểu mâm xoay, cụm mâm xoay và giá chuyển hướng phải quay được
cả về hai phía với góc không nhỏ hơn 60°.
+ Chốt kéo của SMRM phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có kích thước và dung sai lắp ghép phù hợp quy định hiện hành. Đối với
chốt kéo cỡ 50 theo TCVN 7475 “Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo
SMRM cỡ 50 - Kích thước cơ bản và kích thước lắp đặt/lắp lẫn”, đối với chốt kéo cỡ
90 theo TCVN 7476 “Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo SMRM cỡ 90 Tính lắp lẫn”.
- Chiều cao mặt tì lên mâm kéo của chốt kéo: Chiều cao mặt tì lên mâm kéo
của chốt kéo h của SMRM phải nằm trong khoảng từ 1150 mm đến 1300 mm khi đầy
tải, không vượt quá 1400 mm khi ngắt kết nối với đầu kéo.

SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung

6


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

Hình 1. 3 Chiều cao mặt tì lên mâm kéo của chót kéo
- Khoảng cách d từ đường tâm chốt kéo tới điểm xa nhất ở phần phía trước
của SMRM không lớn hơn 2040 mm
1.2.3.6. Hệ thống phanh
+ Xe có khối lượng toàn bộ lớn hơn 0,75 tấn phải được trang bị hệ thống phanh
chính và phanh đỗ. Cho phép không trang bị hệ thống phanh chính và phanh đỗ đối
với các rơ moóc một trục có khối lượng toàn bộ đến 2,5 tấn trong trường hợp khối

lượng toàn bộ của rơ moóc không lớn hơn 65% khối lượng của xe kéo khi đầy tải.
+ Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn
động của hệ thống phanh chính phải là loại từ 2 dòng trở lên.
+ Hệ thống phanh chính phải tác động lên tất cả các bánh xe.
+ Đối với các xe có hệ thống phanh đỗ thì cơ cấu điều khiển hệ thống phanh đỗ
có thể được bố trí bên phải theo chiều tiến của xe hoặc phía sau xe và đảm bảo thao tác
dễ dàng.
+ Khi sử dụng hệ thống phanh đỗ phải có khả năng duy trì được tính năng phanh
mà không cần có lực tác động liên tục của người lái.
+ Liên kết điều khiển phanh giữa xe và xe kéo:
- Đối với phanh thủy lực trợ lực khí nén: phải có một đường dẫn khí nén
chung.
- Đối với phanh khí nén: phải có một đường cung cấp khí nén cho hệ thống
và một đường khí nén điều khiển.
- Trong trường hợp hệ thống phanh của xe có thêm các bộ phận phụ trợ
khác như ABS... thì phải có thêm một đường điện điều khiển các bộ phận phụ trợ.
+ Bình chứa khí nén của xe có hệ thống phanh khí nén phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
- Các van phải hoạt động bình thường;
SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung

7


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

- Khi xe được nối với xe kéo, sau tám lần tác động toàn bộ hành trình bàn
đạp phanh của hệ thống phanh chính của xe kéo (không tác động vào hệ thống phanh
tự động hoặc phanh đỗ) trong điều kiện thử nghiệm dưới đây, áp suất khí nén trong
bình không được giảm tới mức nhỏ hơn một nửa áp suất ở lần tác động phanh đầu tiên.

1.2.3.7. Hệ thống treo
+ Chịu được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ bền, độ êm dịu (đối với
trường hợp xe rơ moóc, SMRM khách) cần thiết khi vận hành trên đường.
+ Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm
bảo cân bằng xe. Không được rò rỉ khí nén (đối với hệ thống treo khí nén), dầu thuỷ
lực (đối với giảm chấn thuỷ lực).
1.2.3.8. Hệ thống điện
+ Dây điện phải được bọc cách điện. Dây điện phải chịu được nhiệt độ và độ ẩm,
phải được bảo vệ và kẹp giữ chắc chắn ở các vị trí trên thân xe tránh được các hư hỏng
do bị cắt, mài hay cọ xát.
+ Các giắc nối, đầu nối và công tắc điện phải được cách điện.
+ Xe phải có bộ nối để nối với ổ nối của xe kéo và là loại có ít nhất 7 cực. Đối
với loại bộ nối 7 cực phải theo Tiêu chuẩn TCVN 7479 “Phương tiện giao thông
đường bộ - Bộ nối điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 12N
(thông dụng) sử dụng trên các phương tiện có điện áp danh định 12V” hoặc TCVN
7480 “Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ nối điện giữa phương tiện kéo và được
kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 24N (thông dụng) sử dụng trên các phương tiện có điện áp
danh định 24V”.
1.3. Giới thiệu về sơ-mi rơ-mooc ghép đôi
1.3.1. Mục đích và yêu cầu của việc ghép đôi hai sơ-mi rơ-mooc
1.3.1.1. Mục đích
Hàng siêu trường siêu trọng là những thiết bị, máy móc hoặc kiện hàng nguyên
khối có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá mức quy định được lưu hành vận
chuyển do bộ GTVT quy định và chúng không thể nào tháo rời hoặc chia nhỏ khi xếp
trên phương tiện vận chuyển hàng hóa. Khi xếp lên phương tiện vận chuyển, tính luôn
cả đường bao ngoài thì có kích thước: chiều dài lớn hơn 2m, chiều rộng lớn hơn 2,5m,
chiều cao lớn hơn 4,2m. Tổng khối lượng của loại hàng hóa này có thể lên đến trọng
lượng 32 tấn
SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung


8


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

Ví dụ như các thiết bị công nghiệp, máy móc xuất nhập khẩu, cấu kiện sắt thép,
tubin cánh quạt nhà máy điện, máy biến thế, các dầm cẩu trục nhà xưởng, hoặc có thể
là các dầm cầu bê tông, các thiết bị máy móc như lò hơi, nồi hơi, chi tiết của máy móc,
tua- bin của hệ thống khí thải.
+ Đối với kiện hàng Guillotine Duct with Blanking Plate, Inlet Transition Duct,
Diverter Damper Drive Frame, Bypass Adapter Flange, Guillotine Duct with Blanking
Plate, Inlet Transition Duct có chiều dài lớn hơn 6,2 m chiều rộng 5,9m và chiều cao
2,6 m nặng 20,35 tấn.
+ Đối với kiện hàng Diverter Damper Including Blade & Drive System, Diverter
Damper Bottom Frame, Diverter Damper Top Frame Including Blade có chiều dài
6,8m x rộng 6,2m x cao 8,65m và nặng 80 tấn.

Hình 1. 4 Kiện hàng dự án Baltec
Từ những thông số của kiện hàng thì dự án Baltec là một trong những dự án vận
chuyển hàng siêu trường siêu trọng được Công ty Dịch vụ Cảng Dung Quất đảm nhận.
Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã xây dựng mô hình một xe đầu kéo kéo hai
SMRM cao loại 12[m] bằng cách thiết kế, gia công chế tạo khung dầm ghép đôi và
một mâm xoay trung gian với hai SMRM song song với nhau
1.3.1.2 Yêu cầu
- SMRM và khung dầm ghép đôi phải có đủ độ bền, chiều cao thấp để giảm
trọng tâm. Tiêu chuẩn hoá các kích thước và bộ phận khoá kẹp. Các kết cấu của
SMRM phải được tính toán hợp lý sao cho các kết cấu thép đủ bền nhưng không thừa
bền, tránh gây lãng phí.

SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung


9


Mô phỏng động học SMRM ghép đôi và tính bền khung ghép đôi SMRM bằng phần mềm Catia

- Chọn một số loại đầu kéo có công suất phù hợp với tải trọng của SMRM có sẵn
trong thị trường Việt Nam để thành lập đoàn xe.Xe đầu kéo Nissan 76M-0673 thông
số kỹ thuật như sau:
+ Xe đầu kéo 76M-0673: Năm sản xuất 2008, nước sản xuất Nhật Bản, công suất
lớn nhất/số vòng quay: 257KW/2200 v/ph, kích thước bao: 6615mm x 2490m x
2855mm, khối lượng kéo theo: 46,765 tấn.
- SMRM được thiết kế chế tạo để có thể chở được hàng siêu trường siêu trọng
theo yêu cầu.
- SMRM được thiết kế phải đảm bảo mọi yêu cầu về an toàn khi chuyển động
trên đường từ xưởng cơ khí đến cảng số 1 Dung Quất.
- Kết cấu đơn giản nhất có thể.
- SMRM cải tạo đảm bảo chuyển động an toàn khi quay vòng.
- Thiết kế đảm bảo công nghệ đơn giản, phù hợp với khả năng cung ứng vật tư,
trình độ công nghệ của các cơ sở sản xuất trong nước.
- Được gia cố bởi loại thép không gỉ, bền chắc, chịu áp lực lớn.
- Đảm bảo được các đặc tính kĩ thuật cơ bản : Tải trọng (toàn bộ, không tải), tải
trọng trên các cầu ở các trạng thái, tốc độ lớn nhất, đặc tính tốc độ, đặc tính phanh,
kích thước bao ngoài, kích thước bên trong, kích thước trọng tâm, chiếu sáng, bán kính
quay vòng, kiểu và kích thước bánh xe, công suất và mô men động cơ.
1.3.2. Phạm vi áp dụng đối với xe sơ-mi rơ-mooc ghép đôi
Thông tư 46/2015/TT-BGTVT:
Xe quá khổ giới hạn là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có một trong
các kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) vượt quá kích thước tối
đa cho phép của các phương tiện khi tham gia giao thông trên đường bộ, cụ thể như

sau:
+ Chiều dài lớn hơn 20 mét hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe;
+ Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
+ Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên lớn hơn 4,2 mét (trừ xe chở container).
Theo quy định của nhà nước thì SMRM ghép đôi đã vượt quá quy định nên
SMRM ghép đôi chỉ được sử dụng trong khu vực cảng biển, cụ thể hơn là từ xưởng cơ
khí đến cảng số 1 Dung Quất
SVTH: Nguyễn Đình Hưng- Nguyễn Văn Thức GVHD: Nguyễn Quang Trung

10


×