Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

NGUYEN LY THONG KE BETUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.47 KB, 16 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI
H NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
1. Thế nào là thống
ng kê? Cho ví dụ?
d Phân loại thống kê?
• Thống kê là tất cảả các công việc từ theo dõi diễn biến của các hiện tượ
ợng, ghi chép tài
liệu, tổng hợpp tài liệu
li ở phạm vi rộng hơn, phân tích rút ra kết luận vềề bản chất, tính quy
luật và ñề ra các biện
bi pháp chỉ ñạo
Ví dụ: thống
ng kê dân số
s của một ñịa phương ở một thời ñiểm nào ñó, th
thống kê số trẻ em
sinh ra trong mộtt năm
nă ở một tỉnh A
• Thống
ng kê chia làm hai lĩnh
l
vực:
o Thống
ng kê mô tả:
t Gồm các phương pháp thu thập số liệu,
u, mô tả
t và trình bày số
liệu,
u, tính toán các ñặc trưng ño lường
o Thống
ng kê suy diễn:
di Gồm các phương pháp như ước lượng, kiểểm ñịnh, phân tích


mốii liên hệ,
h dự ñoán.. trên cơ sở các thông tin thu thập từ mẫuu
2. Phân biệt tiêu thức số lượng
ng và tiêu thức
th thuộc tính, mỗi loại cho 3 ví dụ.
• Tiêu thức số lượng
ng : là những
nh
tiêu thức biểu hiện trực tiếp bằng
ng các con ssố.VD:tuổi,chiều
cao,trọng lượng củ
ủa con người , năng suất lñ của công nhân. Tiêu thứcc số
s lượng có thể
cân ñong ñếm ñượ
ợc
• Tiêu thức thuộcc tính(phi llượng hóa) không biểu hiện trực tiếpp ra thành nh
những con số mà
nó chỉ biểu hiện
n loại
lo hình hoặc tính chất của các ñơn vị tổng thể.VD:gi
.VD:giới tính,nghề
nghiệp,tình trạng
ng hôn nhân,tính cách...
3. Nêu các phương pháp thu th
thập tài liệu cơ bản ñược sử dụng
ng trong quá trình nghiên ccứu thống kê?
Có hai phương
ng pháp thu thập
th tài liệu chinh:
• Phương pháp trựcc tiếp:

ti tiến hành ñiều tra ñối tượng và thu thập dữ liệu,
u, ttổng hợp, xử lý
dữ liệu trực tiếp.
• Phương
ng pháp gián tiếp:
ti thu thập dữ liệu thông qua các tài liệu, ñơn vị khác như ñề tài,
luận văn, kết quả nghiên cứu, số liệu thống kê của huyện, xã, phường…là
ng…là nh
những dữ liệu
sẵn có ñã ñượcc người
ngư khác thống kê và tổng hợp thông tin.
4. Trình bày phân loại ñiều
u tra thống
th
kê.
ðiều tra thống


Theo tính chất
ất
nguồn tài liệu

ðiều tra
thường xuyên

ð
ðiều
ều tra không
thườ
ường xuyên


Theo phạm vi
nghiên cứu

ðiều tra toàn
bộ

ðiều tra không
toàn bộ

ðiều tra chọn
mẫu

ðiều tra trọng
ñiểm

ðiề
ðiều tra
chuyên ñề

5. Thế nào là số tuyệt ñối?
i? Có những
nh
loại số tuyệt ñối nào? ñơn vị ño của số tuyệệt ñối là gì?
• Số tuyệt ñốii trong th
thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng
ng ccủa hiện tượng kinh
tế xã hội trong ñiềều kiện thời gian và ñịa ñiểm cụ thể.
• Ví dụ: Năm
m 2009, số

s công nhân nhân viên của doanh nghiệpp X là 3000 ng
người, giá trị sản
xuất công nghiệp
p là 5 ttỷ ñồng.


Số tuyệt ñối thời kỳ phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một
khoảng thời gian nhất ñịnh. Nó hình thành ñược là nhờ sự tích lũy về lượng của
hiện tượng suốt thời gian nghiên cứu.
o Số tuyệt ñối thời ñiểm phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu
tại một thời ñiểm nhất ñịnh.
• ðơn vị ño số tuyệt ñối có thể là người, tấn, tạ, cm….
6. Thế nào là số tương ñối? Có những loại số tương ñối nào? ñơn vị ño của số tương ñối là gì?
• Số tương ñối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai lượng tuyệt
ñối của hiện tượng nghiên cứu.
• Ví dụ: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp X năm 2013 so với năm 2012 là 110%
• Ý nghĩa: Giữ một vai trò quan trọng trong công tác lập kế hoạch và kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch phát triển nền kinh tế quốc dân. Nó ñược dùng ñể phân tích các ñặc
ñiểm của hiện tượng và biểu hiện quan hệ so sánh giữa các hiện tượng với nhau.
• Các loại số tương ñối:
o Số tương ñối nhiệm vụ kế hoạch
o Số tương ñối thực hiện kế hoạch
o Số tương ñối ñộng thái
o Số tương ñối kết cấu
o Số tương ñối so sánh
o Số tương ñối cường ñộ
• ðơn vị ño số tương ñối là: phần trăm (%), lần…
7. Thế nào là số bình quân? Có những loại số bình quân nào?
• Số bình quân trong thống kê biểu hiện mức ñộ ñại biểu theo một tiêu thức số lượng nào
ñố của tổng thể ñồng chất bao gồm nhiều ñơn vị cùng loại.

• Phân loại số bình quân
o Số bình quân cộng giản ñơn: Áp dụng khi lượng biến Xi có các tần số fi bằng
nhau hoặc bằng 1.
o Số bình quân cộng gia quyền: Áp dụng khi mỗi lượng biến Xi ñược gặp nhiều
lần, nghĩa là có tần số fi.
o

8. Thế nào là ñiều tra chọn mẫu? ðiều tra chọn mẫu có những ưu nhược ñiểm gì ?
• ðiều tra chọn mẫu là loại ñiều tra không toàn bộ. Từ tổng thể hiện tượng cần nghiên cứu
người ta chọn ra một số ñơn vị mang tính chất ñại biểu cho tổng thể ñiều tra. Kết quả
ñiều tra ñược dùng suy rộng cho tổng thể. Các ñơn vị ñược ñiều tra phải ñược chọn theo
các phương pháp khoa học ñể ñảm bảo tính chất ñại biểu cho tổng thể.
• Ưu ñiểm :
o ðiều tra chọn mẫu có kết quả nhanh, ñáp ứng nhu cầu kịp thời, phù hợp với ñối
tượng ñiều tra
o Ít tốn kém
o ðảm bảo khách quan, vì chọn một cách ngẫu nhiên do ñó cho phép áp dụng các
lý thuyết về xác suất ñể tính toán nên có ñộ tin cậy cao
• Nhược ñiểm :
o Kết quả ñiều tra chỉ mang tính chất gần ñúng
o Có thể dẫn ñến sai số cao
9. Thế nào là sai số chọn mẫu?
• Sai số chọn mẫu là hiệu số giữa các chỉ tiêu tính ñược từ tổng thể mẫu, với chỉ tiêu tương
ứng của tổng thể chung. Tùy theo mục ñích nghiên cứu, sau khi tiến hành ñiều tra – tính
toán từ số ñơn vị mẫu, rút ra một trong hai chỉ tiêu ñặc trưng:
o Số trung bình mẫu
o Tỷ lệ mẫu – là số tương ñối nói lên tỷ lệ của bộ phận ñặc trưng ñược nghiên cứu
trong tổng thể mẫu, ñể suy rộng thành ñặc trưng chung của ñối tượng nghiên
cứu.



10. Hãy trình bày các phương pháp tổ chức chọn mẫu trong ñiều tra chọn mẫu ngẫu nhiên?
Có 3 phương pháp tổ chức chọn mẫu cơ bản trong ñiều tra chọn mẫu ngẫu nhiên
• Lấy mẫu ngẫu nhiên: là cách lấy mẫu mà trong ñó các phần tử ñều có cơ hội ñồng ñều
như nhau ñể trở thành các phần tử của mẫu (xác suất ñược chọn làm mẫu là bằng nhau)
• Lấy mẫu hệ thống: Là cách lấy mẫu, trong ñó các phần tử ñầu tiên của mẫu ñược chọn
ngẫu nhiên, các phần tử tiếp sau ñược chọn một cách có hệ thống theo quy ñịnh tùy
thuộc vào tỷ lệ lấy mẫu hay kích thước mẫu
• Lấy mẫu phân tầng: Khi lấy mẫu ngẫu nhiên hay hệ thống, có những trường hợp các
phần tử tập trung vào một thái cực nào ñó của tổng thể, do ñó mẫu không ñại diện cho
tổng thể, phản ánh không ñúng bản chất của tổng thể. ðể tránh trường hợp này người ta
lấy mẫu phân tầng:
o Phân tầng hay lớp của tổng thể: các phần tử tương ñối giống nhau vào một lớp
o Mỗi tầng lấy mẫu ngẫu nhiên hay hệ thống theo ñúng tỷ lệ ñã ñề ra, ñảm bảo
kích thước mẫu
11. Thế nào là ñiều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên? Trong ñiều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên cần ñáp
ứng những yêu cầu nào?
• ðiều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên là phương pháp ñiều tra mà trong ñó việc chọn các
ñơn vị mẫu ñại biểu cho tổng thể ñể ñiều tra phụ thuộc nhiều vào sự nhận ñịnh chủ quan
của người tổ chức ñiều tra.
ðiều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên không hoàn toàn dựa trên cơ sở toán học như ñiều tra
chọn mẫu ngẫu nhiên, mà ñòi hỏi phải kết hợp chặt chẽ giữa phân tích lý luận với thực
tiễn xã hội.
ðiều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên ñược dùng ñối với các hiện tượng mà khi chọn mẫu
không thể chọn một cách ngẫu nhiên dựa trên cơ sở toán học.
• Yêu cầu cần ñáp ứng khi chọn mẫu phi ngẫu nhiên
o Phân tổ chính xác
o Chọn ñơn vị ñiều tra
o Sai số chọn mẫu
o Cán bộ tham gia

12. Phân tích phương sai là gì ?
Phân tích phương sai là so sánh trung bình của nhiều nhóm dựa trên các số trung bình mẫu và
thông qua kiểm ñịnh giả thuyết ñể kết luận về sự bằng nhau của các số trung bình này.
Trong nghiên cứu, phân tích phương sai ñược dùng như là một công cụ ñể xem xét ảnh hưởng
của một hay một số yếu tố nguyên nhân (ñịnh tính) ñến một yếu tố kết quả kia (ñịnh lượng).
Thí dụ: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp chấm ñiểm ñến kết quả học tập của sinh viên.
Nghiên cứu ảnh hưởng của bậc thợ tới năng suất lao ñộng. Nghiên cứu ảnh hưởng của loại lò,
loại chất ñốt ñến chi phí chất ñốt (kg/h) ñể sấy vải khô.
13. Kiểm ñịnh giả thuyết là gì?
Trong ñiều tra chọn mẫu, chúng ta ñã xác ñịnh ñược các ñặc trưng của mẫu (số bình quân, tỷ lệ).
Các ñặc trưng này ñược dùng ñể ước lượng các ñặc trưng của tổng thể. Ngoài ra còn ñược dùng
ñể kiểm ñịnh giả thuyết nào ñó của tổng thể.
Như vậy, việc tìm ra kết luận ñể bác bỏ hay chấp nhận một giả thuyết nào ñó gọi là
kiểm ñịnh giả thuyết.
14. Trình bày các loại giả thuyết?
+ Giả thuyết Ho
Giả sử tổng thể chung có một ñặc trưng a chưa biết (thí dụ: Số trung bình, tỷ lệ,
phương sai). Với giá trị cụ thể ao cho trước nào ñó, ta cần kiểm ñịnh giả thuyết:
Ho: a = ao (kiểm ñịnh hai phía)


Ho: a ≥ ao hoặc a ≤ ao (kiểm ñịnh 1 phía).
+ Giả thuyết H1
Giả thuyết H1 là kết quả ngược lại của giả thuyết Ho, nghĩa là nếu giả thuyết Ho
ñúng thì giả thuyết H1 sai và ngược lại. Vì vậy giả thuyết H1 ñược gọi là ñối thuyết.
+ Các giả thuyết này thường ñược thể hiện thành cặp trong kiểm ñịnh như sau:

15. Trình bày cơ sở lý luận và cơ sở phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp.
Cơ sở lý luận của môn học là các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác Lênin và kinh tế thị
trường. Các môn khoa học này trang bị cho các nhà thống kê hiểu nội dung kinh tế của các chỉ tiêu

thống kê một cách sâu sắc. Ngoài ra, thống kê còn là công cụ phục vụ công tác quản lý, vì vậy
phải lấy ñường lối chính sách của ðảng và Nhà nước làm cơ sở lý luận.
Cơ sở phương pháp luận của Thống kê học và Thống kê doanh nghiệp nói riêng là chủ nghĩa duy
vật biện chứng. Thống kê luôn biểu hiện mặt lượng của hiện tượng kinh tế xã hội, thông qua mặt
lượng nói lên mặt chất. Thống kê doanh nghiệp lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở lý
luận, ñiều ñó ñược thể hiện trên các phương diện sau:
- Phải phân tích và ñánh giá quá trình hoạt ñộng của doanh nghiệp trong trạng thái ñộng.
- Xem xét các mặt, các hoạt ñộng, các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong mối quan hệ
biện chứng, quan hệ nhân quả.
- Xây dựng các phương pháp ño lường, các chỉ tiêu và các công thức tính toán mang tính hệ thống,
logic, . . .
16. Trình bày nguyên tắc chung ñể xác ñịnh giá trị sản xuất của doanh nghiệp?
- Xác ñịnh ñược khái niệm sản phẩm của từng ngành kinh tế và phân loại các sản phẩm ñó
theo các tiêu thức phù hợp, ñể có thể xác ñịnh ñúng kết quả sản xuất của từng doanh nghiệp,
từng ngành, tránh trình trạng xác ñịnh kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trùng lắp hoặc bỏ
sót kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
- Xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua những mục tiêu, kế hoạch sản xuất
như chất lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
- ðánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp qua các thời kỳ qua các chỉ tiêu.
17. Hãy nêu nội dung và phương pháp tính GO?
Xét về mặt giá trị, giá trị sản xuất bao gồm 3 bộ phận cấu thành: C + V + M
- C: là chi phí cho quá trình sản xuất, bao gồm:
+ C1: khấu hao tài sản cố ñịnh
+ C2: chi phí trung gian (C2)
- V: thu nhập người lao ñộng gồm: tiền công, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp có tính chất
lương, tiền nộp bảo hiểm xã hội (chỉ tính phần doanh nghiệp trả cho người lao ñộng, không tính
phần trích từ tiền công người lao ñộng ñể trả).
- M: thu nhập của doanh nghiệp, gồm các khoản:



+Thuế sản xuất
+ Lãi trả tiền vay ngân hàng (không kể chi phí dịch vụ ngân hàng ñã tính vào IC) và phần thu
trên vốn (ñối với các doanh nghiệp nhà nước)
+ Mua bảo hiểm nhà nước (không kể bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho
cán bộ công nhân viên)
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Phần còn lại lãi ròng của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Phương pháp tính giá trị sản xuất công nghiệp:
Phương pháp 1 : GO = YT1 +YT2 + YT3 + YT4 + YT5
- Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm, bao gồm:
+ Giá trị thành phẩm là những sản phẩm ñược sản xuất từ nguyên vật liệu của doanh nghiệp và
của khách hàng ñem ñến ñể gia công. Những sản phẩm này phải hoàn thành tất cả các giai ñoạn
sản xuất trong doanh nghiệp, ñúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng qui ñịnh ñã ñược nhập kho
thành phẩm hay bán ra ngoài.
+ Giá trị bán thành phẩm, vật bao bì ñóng gói, công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế không tiếp
tục chế biến tại doanh nghiệp ñược bán ra ngoài hay cung cấp cho những bộ phận không sản
xuất công nghiệp.
+ Giá trị sản phẩm phụ hoàn thành trong kỳ.
Ngoài ra ñối với một số ngành công nghiệp ñặc thù, không có thủ tục nhập kho như sản xuất ñiện,
nước sạch, hơi nước, nước ñá . . . thì tính theo sản lượng thương phẩm (hoặc sản lượng thực tế ñã
tiêu thụ).
- Yếu tố 2: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài (hay còn gọi giá
trị hoạt ñộng dịch vụ công nghiệp).
Công việc có tính chất công nghiệp là một hình thái của sản phẩm công nghiệp, nhằm khôi phục
hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng, không làm thay ñổi giá trị ban ñầu của sản phẩm.
Giá trị công việc có tính chất công nghiệp ñược tính vào giá trị sản xuất của doanh nghiệp phải là
giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho các ñơn vị bên ngoài, hoặc các bộ phận khác
không phải là hoạt ñộng sản xuất công nghiệp trong doanh nghiệp
- Yếu tố 3: Giá trị phụ phẩm, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi trong quá trình sản
xuất của doanh nghiệp, bao gồm:

+ Phụ phẩm là sản phẩm ñược tạo ra cùng với sản phẩm chính trong quá trình sản xuất công
nghiệp. Ví dụ như sản xuất ñường thì sản phẩm chính là ñường, phụ phẩm là rỉ ñường (nước mật).
+Thứ phẩm là những sản phẩm không ñủ tiêu chuẩn chất lượng, không ñược nhập kho thành
phẩm.
+ Phế phẩm là sản phẩm sản xuất ra hỏng hoàn toàn không thể sửa chữa ñược.


+ Phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất.
- Yếu tố 4: Giá trị hoạt ñộng cho thuê tài sản cố ñịnh, máy móc thiết bị trong dây
chuyền sản xuất của doanh nghiệp
Yếu tố này chỉ phát sinh khi máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp không
sử dụng mà cho bên ngoài thuê, (không phân biệt có công nhân hay không có công nhân vận hành
ñi theo). Yếu tố này thường không có giá cố ñịnh, nên thống kê dựa vào doanh thu thực tế thu
ñược của hoạt ñộng này trong kỳ ñể tính vào yếu tố 4.
- Yếu tố 5: Giá trị chênh lệch cuối kỳ so với ñầu kỳ của bán thành phẩm, sản phẩm dở
dang.
Trong thực tế sản xuất yếu tố 5 ở phần lớn các ngành công nghiệp, chiếm tỷ trọng không ñáng kể,
trong chỉ tiêu giá trị sản xuất. Trong khi việc tính toán yếu tố này lại phức tạp, bởi vậy thống kê
qui ñịnh yếu tố 5 chỉ tính ñối với ngành cơ khí, chế tạo máy có chu kỳ sản xuất dài.
Phương pháp 2: GO = ∑Pxq
+ P: ñơn giá cố ñịnh từng loại sản phẩm
+ q: khối lượng sản phẩm sản xuất từng loại
18. Trình bày các nguyên tắc xác ñịnh giá trị sản xuất xây lắp?
- Kết quả ñó phải do chính lao ñộng của doanh nghiệp tạo ra tại hiện trường. Những vật tư mua
về chưa sử dụng vào sản xuất hoặc bán lại cho ñơn vị khác, giá trị thiết bị máy móc do bên A
ñưa tới ñể lắp ñặt vào công trình ñều không ñược tính vào giá trị sản xuất xây dựng.
- Phải là kết quả trực tiếp của hoạt ñộng sản xuất xây lắp.
- Phải là kết quả hoạt ñộng sản xuất xây lắp theo ñúng thiết kế, ñúng qui trình công nghệ xây lắp
trong hợp ñồng giao nhận thầu.
- Phải là kết quả sản xuất xây lắp hữu ích; không ñược tính vào giá trị sản xuất xây dựng những

khối lượng công việc phá ñi làm lại, những chi phí sửa chữa lại các công trình hư hỏng do
không ñảm bảo chất lượng theo yêu cầu thiết kế do bên B gây ra, nếu do bên A thay ñổi thiết
kế thì phần phá ñi, làm lại ñược tính vào giá trị sản xuất xây dựng.
- Chỉ tính kết quả hoàn thành trong kỳ báo cáo, ñối với khối lượng thi công dở dang thì tính
vào giá trị sản xuất phần chênh lệch cuối kỳ so với ñầu kỳ.

- ðược tính toàn bộ giá trị của sản phẩm xây dựng vào giá trị sản xuất xây dựng,
gồm: C + V + M.
Ngoài những nguyên tắc trên, giá trị sản xuất xây dựng còn ñược qui ñịnh tính thêm các
khoản thu nhập sau của ñơn vị xây dựng:
+ Khoản tiền chênh lệch do làm tổng thầu chung thu ñược của các ñơn vị chia thầu khác.
+ Khoản thu do cho thuê phương tiện, xe máy thi công có công nhân ñiều khiển ñi kèm
theo.
+ Khoản thu ñược do bán những phế liệu, phế thải trong sản xuất xây dựng (chỉ tính khi ñơn
vị bán ra thu ñược tiền, không tính số tập trung trong kho, bãi chưa bán).
19. Trình bày các chỉ tiêu NSLð
a.Chỉ số NSLð tính bằng ñơn vị hiện vật: Iw(h)


Trong ñó + Wh1: năng suất lao ñộng tính bằng hiện vật kỳ báo cáo
+ Who: năng suất lao ñộng tính bằng hiện vật kỳ gốc
+ Q1:

khối lượng sản phẩm bằng hiện vật kỳ báo cáo

+ Qo:

khối lượng sản phẩm bằng hiện vật kỳ gốc

+ T1:


số lượng lao ñộng bình quân kỳ báo cáo

+ To: số lượng lao ñộng bình quân kỳ gốc.
b. Chỉ số NSLð tính bằng ñơn vị giá trị ( tiền)
Theo giá hiện hành:

Trong ñó: + P1: ñơn giá của từng loại sản phẩm tại thời ñiểm kỳ báo cáo
+ Po: ñơn giá của từng loại sản phẩm tại thời ñiểm kỳ gốc.
+ q1: khối lượng sản phẩm kỳ báo cáo.
+ qo: khối lượng sản phẩm kỳ gốc
Theo giá cố ñịnh:

P- ñơn giá cố ñịnh của từng loại sản phẩm
20. Trình bày các phương pháp ñánh giá TSCð?
ðánh giá TSCð theo giá ban ñầu hoàn toàn
Chỉ tiêu ñánh giá này giúp cho ta xác ñịnh ñược tổng số tiền thực tế mà doanh nghiệp ñã bỏ ra ñể mua
sắm, xây dựng TSCð tính ñến thời ñiểm ñưa TSCð vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
ðánh giá tài sản cố ñịnh theo giá ban ñầu còn lại
Chỉ tiêu này ñánh giá tổng giá trị TSCð danh nghĩa còn lại tại thời ñiểm ñánh giá sau khi ñã trừ ñi giá
trị hao mòn lũy kế của chúng.


ðánh giá TSCð theo giá ñánh giá lại (hay giá khôi phục)
Cách ñánh giá này phản ánh toàn bộ số tiền doanh nghiệp bỏ ra ñể mua sắm, xây dựng TSCð hiện
có của xí nghiệp từ những thời kỳ trước, ñược tính lại theo giá khôi phục hoàn toàn trong kỳ báo cáo ở
trình trạng mới nguyên.
ðánh giá TSCð theo giá khôi phục còn lại
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị TSCð thực tế còn lại, tại thời ñiểm ñánh giá sau khi trừ ñi giá trị
hao mòn, có nghĩa là lấy giá trị TSCð theo giá khôi phục hoàn toàn trừ ñi phần ñã hao mòn.

21. Nêu các chỉ thống kê số lượng TSCð của doanh nghiệp ?
a. Chỉ tiêu số lượng TSCð hiện có ñến cuối kỳ báo cáo
Phương pháp1: Dựa vào tài liệu kiểm kê thực tế TSCð theo phương pháp kiểm kê trực tiếp.
Phương pháp 2: Dựa vào quá trình theo dõi thống kê về tình hình biến ñộng TSCð
trong kỳ, theo phương pháp này TSCð hiện có cuối kỳ ñược xác ñịnh.
TSCð hiện có
Cuối kỳ
=

TSCð hiện có
ñầu kỳ
+

TSCð tăng
trong kỳ
+

TSCð giảm
trong kỳ

b. Chỉ tiêu tài sản cố ñịnh bình quân trong kỳ
Phương pháp 1: Nếu trong kỳ nghiên cứu TSCð ít biến ñộng, không biết cụ thể thời gian biến
ñộng. TSCð bình quân ñược xác ñịnh theo công thức:

+ G : giá trị TSCð bình quân.
+ GDK: giá trị TSCð hiện có ñầu kỳ.
+ GCK: giá trị TSCð hiện có cuối kỳ.
Phương pháp 2
Nếu trong kỳ TSCð biến ñộng nhiều, thường xuyên tăng, (giảm) thống kê theo dõi ñược cụ thể
từng thời ñiểm tăng, (giảm) TSCð trong kỳ, TSCð bình quân ñược xác ñịnh theo công thức:


22. Thống kê kết cấu TSCð trong doanh nghiệp?
Trên cơ sở TSCð của doanh nghiệp ñược phân loại theo các tiêu thức khác nhau, thống kê
có thể xác ñịnh kết cấu TSCð trong doanh nghiệp, bằng cách tính tỷ trọng từng loại TSCð
chiếm trong tổng số TSCð. Dựa vào thống kê kết cấu TSCð, ta có thể xác ñịnh ñược loại hình
kinh doanh của doanh nghiệp.


Thống kê hiện trạng TSCð của doanh nghiệp
Hao mòn TSCð, là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCð, do tham gia vào sản xuất kinh
doanh, do hao mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật,. . . trong quá trình hoạt ñộng của TSCð.
Theo nguyên nhân hao mòn TSCð gồm hai loại:
- Hao mòn hữu hình TSCð: là hao mòn về mặt vật chất, làm giảm giá trị và giá trị sử dụng TSCð,
nguyên nhân
+ Do TSCð khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, thì TSCð bị cọ sát, bào mòn dần theo
thời gian, theo cường ñộ sử dụng của TSCð.
+ Do tác ñộng của yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết, ñộ ẩm, . . . làm cho TSCð bị han rỉ, mục
nát,. . . trường hợp này mức ñộ hao mòn phụ thuộc vào công tác bảo quản, bảo dưỡng TSCð của
doanh nghiệp.
- Hao mòn vô hình TSCð: là sự suy giảm thuần tuý giá trị của TSCð (TSCð bị mất giá), nguyên
nhân:
+ Do năng suất lao ñộng xã hội tăng lên, làm cho giá thành sản phẩm giảm dẫn ñến giá bán của TSCð
giảm, do ñó với cùng một loại TSCð, nhưng doanh nghiệp mua ở thời kỳ sau có giá thấp hơn ở thời
kỳ trước (mặc dù tính năng, tác dụng của TSCð như nhau).
+ Do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, làm cho TSCð cùng một loại sản xuất có tính năng, tác dụng
ña dạng hơn kỳ trước nhưng giá bán không ñổi, làm cho TSCð cũ bị lạc hậu và mất giá.
+ Do kết thúc chu kỳ sống của sản phẩm, chu kỳ sống của một loại sản phẩm nào ñó kết thúc làm cho
TSCð bị dôi thừa, bị mất giá hoàn toàn, hao mòn vô hình xãy ra ñối với tất cả TSCð hữu hình và vô
hình.
23. Các chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng NVL?

Chỉ tiêu khối lượng NVL xuất dùng trong kỳ Là chỉ tiêu phản ánh khối lượng hiện vật
từng loại NVL thực tế sử dụng vào sản xuất trong kỳ.

Chỉ tiêu giá trị NVL sử dụng trong kỳ Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khối
lượng NVL thực tế sử dụng vào sản xuất trong kỳ.

24. Trình bày phân loại chi phí sản xuất kinh doanh?
a. Căn cứ theo nội dung kinh tế: Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể chia làm 5 yếu tố:
- Chi phí NVL mua ngoài: là toàn bộ giá trị của các loại NVL mua từ bên ngoài, dùng vào hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp như nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, . . .
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.


- Chi phí về khấu hao tài sản cố ñịnh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền phải trả cho các dịch vụ, ñã sử dụng vào hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh trong kỳ, do các ñơn vị khác ở bên ngoài cung cấp (như chi phí trả tiền
ñiện, nước, ñiện thoại, thuê ngoài sửa chữa máy móc thiết bị . . . )
- Chi phí bằng tiền khác.
b. Căn cứ theo công dụng kinh tế và ñịa ñiểm phát sinh chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh ñược
chia thành các khoản mục sau:
- Chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá như tiền lương, các
khoản phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng, chi phí thuê cửa hàng, chi phí bảo hành, quảng cáo,
khuyến mãi .v .v .
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí cho bộ máy quản lý và ñiều hành của doanh nghiệp,
các chi phí có liên quan ñến hoạt ñộng chung của doanh nghiệp, như chi phí về công cụ dụng cụ,
chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh phục vụ cho bộ máy quản lý, ñiều hành doanh nghiệp, chi phí tiếp

khách, hội họp, lương và phụ cấp của ñội ngũ quản lý doanh nghiệp.
c. Căn cứ theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất : Theo cách phân loại này, chi phí
sản xuất kinh doanh ñược phân thành chi phí khả biến và chi phí bất biến
- Chi phí khả biến: là những chi phí biến ñộng trực tiếp theo sự thay ñổi (tăng hoặc giảm) của sản
lượng sản phẩm, hàng hoá hoặc doanh thu tiêu thụ như chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí tiền
lương của công nhân trực tiếp, tiền hoa hồng bán hàng.v.v.
- Chi phí bất biến (chi phí cố ñịnh hay ñịnh phí): là những chi phí không thay ñổi hoặc thay ñổi ít
khi khối lượng sản phẩm sản xuất (hay tiêu thụ) tăng hoặc giảm như chi phí khấu hao tài sản cố
ñịnh theo phương pháp ñường thẳng; chi phí bảo hiểm; chi phí trả lương cho các nhà quản lý, các
chuyên gia; các khoản thuế; khoản chi phí thuê tài chính hoặc thuê bất ñộng sản; chi phí bảo hiểm rủi
ro, chi phí ñiện thắp sáng doanh nghiệp.
25. Phân loại giá thành sản phẩm là gì?
a. Căn cứ vào tài liệu tính toán: giá thành sản phẩm ñược chia làm 3 loại giá thành kế hoạch, giá
thành thực tế, giá thành ñịnh mức.
- Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành ñược xây dựng trước khi bắt ñầu sản xuất sản phẩm dựa trên
các ñịnh mức kinh tế kỹ thuật, và dựa trên số liệu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
của kỳ trước.
- Giá thành thực tế: Là loại giá thành ñược xây dựng sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất, hoặc một
thời kỳ sản xuất, ñược xác ñịnh trên cơ sở chi phí thực tế ñã chi ra ñể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Giá thành ñịnh mức: Là loại giá thành ñược tính toán dựa trên cơ sở ñịnh mức kinh tế kỹ thuật.
b. Căn cứ theo các giai ñoạn của quá trình sản xuất kinh doanh và phạm vi chi phí phát sinh: giá
thành sản phẩm ñược phân làm 2 loại
- Giá thành sản xuất: Bao gồm những chi phí phát sinh cho việc sản xuất sản phẩm ở phân xưởng
như:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu sử dụng trực
tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ.


+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản chi về tiền lương, tiền công, các khoản trích nộp của
công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp phải nộp theo quy ñịnh.

+ Chi phí sản xuất chung: chi phí sử dụng chung cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ví dụ như: Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh, chi phí nguyên vật liệu, công cụ lao ñộng nhỏ, chi phí
dịch vụ mua ngoài .v .v .
- Giá thành toàn bộ: bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
cụ thể như sau:
+ Giá thành sản xuất của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ.
+ Chi phí bán hàng: chi phí liên quan ñến việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ như chi phí tiền lương, và
các khoản phụ cấp của nhân viên bán hàng, nhân viên ñóng gói, bốc vác, vận chuyển, chi phí nguyên
vật liệu, dụng cụ phục vụ cho việc bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí sử dụng cho bộ máy quản lý và ñiều hành doanh nghiệp.
26. Trình bày các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
Chi phí trên 1 ñồng (hoặc 1.000 ñồng) doanh thu Là chỉ tiêu phản ánh số chi phí doanh nghiệp
phải chi ra ñể có 1 ñồng (hoặc 1.000ñ) doanh thu thuần.

Các khoản chi phí trong sản xuất kinh doanh bao gồm: Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hang, Chi phí quản
lý doanh nghiệp, Chi phí khác.
Ý nghĩa: chi phí trên 1 ñồng (hoặc 1.000ñ) doanh thu càng gần ñến 1 hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp càng thấp.
Lợi nhuận trên 1 ñồng (hoặc 1.000ñ) doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 ñồng (hoặc 1.000 ñ) doanh thu thuần của doanh nghiệp tạo ra ñược
bao nhiêu ñồng lợi nhuận.

27. Thế nào là hiệu quả kinh tế của sử dụng vốn cố ñịnh?


Hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh Là chỉ tiêu tương ñối biểu hiện quan hệ so sánh giữa
kết quả sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp thu ñược trong kỳ so với số vốn cố ñịnh
bình quân, mà doanh nghiệp ñã sử dụng trong kỳ.

Khả năng sinh lợi của tài sản cố ñịnh Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 ñơn vị nguyên giá, (hoặc giá trị còn

lại) của tài sản cố ñịnh tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh ñem lại bao nhiêu ñồng lợi nhuận.

28. Thế nào là hiệu quả kinh tế của sử dụng vốn lưu ñộng?
Số vòng quay của vốn lưu ñộng

Vốn lưu ñộng ít biến ñộng, không theo dõi ñược thời gian biến ñộng


Vốn lưu ñộng biến ñộng tăng (giảm) tại nhiều thời ñiểm có khoảng cách thời gian bằng nhau

Khả năng sinh lợi của tài sản lưu ñộng

29. Phân tích kiểm tra tình hình sử dụng tổng khối lượng NVL?
Theo phương pháp giản ñơn

Theo phương pháp có liên hệ với kết quả sản xuất


30. Phân tích tình hình sử dụng tổng khối lượng NVL?
Lượng NVL tiêu dùng trong sản xuất tăng (giảm) so với ñịnh mức phụ thuộc vào 3 yếu tố sau:
- Mức tiêu hao NVL cho một ñơn vị sản phẩm (m)

- Khối lượng sản phẩm sản xuất ra (q)

- ðơn giá từng loại NVL (s)
Trường hợp dùng một loại NVL ñể sản xuất sản phẩm

Trường hợp dùng nhiều loại NVL ñể sản xuất sản phẩm
Trường hợp này tổng khối lượng NVL chụi ảnh hưởng bỡi 3 nhân tố: ðơn giá từng loại NVL, mức tiêu
hao NVL cho một ñơn vị sản phẩm và khối lượng sản phẩm sản xuất






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×