CHUYÊN ĐỀ
TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
PHẦN MỞ ĐẦU:
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong những năm gần đây, Bộ GD&ĐT áp dụng hình thức thi trắc nghiệm đối với
môn tiếng anh THPT, thi ĐH. Trong chương trình tiếng Anh, mảng “Thì” là một mảng
kiến thức quan trọng, nằm trong phần ôn tập cho các kỳ thi tốt nghiệp và đại học. Muốn
nhận biết và làm tốt được các bài tập trắc nghiệm và tự luận liên quan đến mảng kiến
thức này thì học sinh cần phải nắm vững được những kiến thức cơ bản liên quan đến thì
trong các trường hợp riêng lẻ đồng thời nắm được các dạng bài tập liên quan đến mảng
kiến thức này. Vì vậy tôi đã chọn đề tài “ Tổng hợp các thì trong tiếng Anh” để làm vấn
đề nghiên cứu và trình bày trong bài báo cáo chuyên đề của mình.
II. MỤC ĐÍCH:
Khi viết chuyên đề này, tôi chỉ mong được góp thêm một vài ý kiến của mình về
các vấn đề liên quan đến thì và cách áp dụng cho các dạng bài tập tự luận đặc biệt là các
bài tập trắc nghiệm liên quan giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập
cho học sinh chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi sắp tới.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
•
Trong chương trình tiếng anh THPT, chuyên đề “ Thì” được đưa vào giảng
dạy ở khối 10, khối 11 và 12, cũng là mảng kiến thức hết sức quan trọng giúp học sinh
khối 12 thi THPT. Trong bài báo cáo của mình, tôi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý
thuyết liên quan đến cách ghi nhớ nhanh, cách nhận biết và cách làm bài tập thì một
cách nhanh nhất, đồng thời cũng giới thiệu một số dạng bài tập tự luận, bài tập trắc
nghiêm liên quan đến mảng kiến thức trên nhằm giúp học sinh hiểu và nắm được những
kiến thức cơ bản và nâng cao về phần Thì trong tiếng Anh một cách hiệu quả hơn.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
;;;;
V. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU:
Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cở sau:
- Dựa vào thực tế giảng dạy trong chương trình Tiếng Anh THPT.
1
- Dựa vào một số tài liệu tham khảo về “ Thì ”.
- Dựa vào một số ý kiến của đồng nghiệp.
PHẦN NỘI DUNG
I.TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH.
Ngữ pháp luôn là nền tảng hết sức quan trọng khi học tiếng Anh, nếu ai đó nói với bạn rằng
có thể giao tiếp mà không cần học ngữ pháp thì đó là quan niệm sai lầm. Tiếng Anh khi nói
mà không chuẩn ngữ pháp chỉ là tiếng Anh “bồi” để nói chuyện với bạn bè, người thân.
Muốn học tiếng Anh giỏi, lấy được các chứng chỉ quốc tế hay để làm bài tốt trong các đề thi
bạn phải nắm chắc ngữ pháp, trong đó 12 thì trong tiếng Anh cực kỳ quan trọng. Dưới đây
tôi xin trình bày toàn bộ nội dung kiến thức về 12 thì trong Tiếng Anh một cách đầy đủ và
rõ ràng nhất.
1. Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
a. Cấu trúc:
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định(+)
S + V(s/es)
Ex: He goes to school everyday
S + Be(am/is/are) + Ving
Ex: The children are going to school
Câu phủ định(-)
S + do not/ does not + V(inf)
Ex: She doesn’t go to school
S + Be(am/is/are) + not + Ving
Ex: The children are not going to school
Câu nghi vấn(?)
Do/Does + S + Vinf?
Ex: Do you live in Hanoi ?
Am/Is/Are + S + Ving?
Ex: Are the children going to school ?
b. Cách sử dụng :
Thì hiện tại đơn
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra
thường xuyên và lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: He plays games everyday
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu,
chương trình được lên lịch sẵn.
Ex: My programs begin at 6 p.m
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as
soon as và câu điều kiện loại 1.
Ex: We will not listen to you unless we see it
ourselves.
Thì hiện tại tiếp diễn
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện
tại.
Ex: He is watching TV.
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! He is going here.
3. Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.
Ex: He is singing tomorrow.
2
Chú ý:: KHÔNG dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see,
hear, feel, know, like, want, understand, glance, think, smell, love, hate, seem, remember, realize,
belong to, believe ,forget,… Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn.
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Often, usually, frequently
Always,
Sometimes
Seldom,
Every day/ week/ month…
Now
Right now
At the moment
At present
Look!
Listen!…
2. Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
a. Cấu trúc:
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định(+)
S + has/have + PII.
Ex: I have gone to school
S + has/have + been + Ving.
Ex:I have been going to school
Câu phủ định(-)
S + has/have + not + PII.
Ex: I haven’t gone to school
S + has/have + not + been + Ving.
Ex:I haven’t been going to school
Câu nghi vấn (?)
Has/Have + S + PII?
Ex:Have you gone to school ?
Has/Have + S + been + Ving?
Ex: Have you been going to school ?
b. Cách sử dụng:
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành ở chỗ dùng để diễn tả hành động
bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó có kết
quả rõ ràng.( nhấn mạnh kết quả của hành động.)
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có thể vẫn
tiếp tục xảy ra ở tương lai nên không có kết
quả rõ rệt.(Nhấn mạnh thời gian của hành
động)
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- never, ever, since, for, just, already, before, (trước
đây),
- recently, lately, so far, up to now
Since
for
all her lifetime
3
- up to the present, until now, yet, (dùng trong câu
phủ định và câu hỏi)
- many times, several times, how long, this is the
first time / the second time, four times , five times…
- The last/ the past + ( 2 years...)
all day long
all the morning
all day
3. Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
a. Cấu trúc:
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
1. To be:
S + was/were + Adj/ Noun
Ex: I was born in Hanoi
2. Verbs:
S + V (ed/c2)
Ex: I went to school last month
S + was/were + V-ing
Ex: She was living in Hanoi
b. Cách sử dụng:
Thì quá khứ đơn
1. Một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất ở thời
gian xác định trong quá khứ.
Ex: We bought this car two years ago.
2. Một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, I often went
swimming with my friends in this river.
Thì quá khứ tiếp diễn
1. Mô tả một hành động đang xảy ra tại một
thời điểm ở quá khứ.
Ex: What was she doing at 8pm last night?
2. Mô tả hành động đang xảy ra trong quá khứ
thì có 1 hành động khác xem vào. (Hành động
đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động
xen vào dùng quá khứ đơn).
Ex:When I came yesterday, he was playing
games
3. Một chuỗi hành động trong quá khứ
Ex: I entered the room, turned on the light,
went to the kitchen and had dinner.
3. Mô tả các hành động xảy ra cùng 1 lúc ở quá
khứ.
Ex: Yesteday, I was doing my home work
while my sister was clearning my home
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
last night/ year/month
… ago
yesterday
in 2018
When I was young/a child/ a girl...
at this time last month
at this moment last year
while
at 8 p.m last night
4. Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
4
a. Cấu trúc:
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. To be:
S + had been + Adj/ noun
Ex: She had been a good student
S + had been+ V-ing
Ex: She had been going to school
2. Verb:
S + had + PII
Ex: We had lived in Hai Phong city before 1970
b. Cách sử dụng:
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước một hành
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy
ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau
dùng quá khứ đơn
Ex: When I played games, she had already came
out
2. Dùng để diễn tả hành động trước một thời
gian xác định ở quá khứ.
Ex: We had lived in Hai Phong before 1970.
3. Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If I had known that you were there, I would
have came to you
4. Dùng trong câu ước muốn trái với Quá khứ
Ex: I wish I had time to study English
động khác trong quá khứ, ở đây nhấn mạnh tính
tiếp diễn.
Ex: I had been looking about that before you
did it.
2. Diễn đạt 1 hành động đã xảy ra và kéo dài
liên tục đến khi hành động thứ 2 xảy ra. Hành
động 2 dùng quá khứ đơn. Thường thì khoảng
thời gian kéo dài được nêu rõ ở câu.
Ex: He had been cooking meal for 3 hours
before I played soccer.
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
By, before, after, for,
as soon as, by the time, Until then, …
Yesterday, ago, at last, in the past, in the last
Centyry, last week/ month/year, in (2017, June),
Finally, in the 2000, from July to Agust…
5. Thì tương lai đơn, tương lai gân và tương lai tiếp diễn
a. Cấu trúc thì tiếng Anh:
Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
Thì tương lai tiếp diễn
5
(+) S + will/shall + V-inf
(-) S + will/shall + not + V-inf
(?) Will/Shall + S + V-inf?
Yes, S + will/shall.
No, S + will/shall + not.
Ex: I will come out my home
next day.
1. Dự định sẽ làm
S + am/is/are + going to +
V-inf
Ex: He is going to visit his
father tomorrow.
2. Sắp sửa làm
S + am/is/are + V-ing
Ex: She is getting maried at
the end of this month.
S + will + be + V-ing
Ex: Mary will be watching TV
at 2 p.m.
b. Cách sử dụng các thì tiếng Anh:
Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
1. Mô tả một quyết định ngay tại
thời điểm nói.
Ex: I will eat it soon
2. Là lời dự đoán không có căn
cứ.
Ex: I think he will come here
3. Dùng trong câu đề nghị.
Ex: Will you close the door ?
4. Câu hứa hẹn
Ex: I promise I will come to see
you as soon as I possible
1. Mô tả một một dự định.
Ex: I am going to buy a
new washing machine.
2. Là một lời dự đoán dựa
vào bằng chứng ở hiện tại.
Ex: The sky is very black. It
is going to rain
Thì tương lai tiếp diễn
1. Mô tả một hành động đang
xảy ra tại một thời điểm xác
định ở tương lai.
Ex: I will be watching TV at 9
pm
2. Diễn tả hành động đang xảy
ra ở tương lai thì có hành động
khác xảy ra.
Ex: I will be cooking dinner
when you return this evening.
Thì tương lai đơn: dùng “will” khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước
Thì tương lai gần: dùng “be going to” khi đã quyết định làm điều gì, lên lịch sẵn để làm.
c. Dấu hiệu nhận biết:
Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
Thì tương lai tiếp diễn
tomorrow
soon
as soon as
until…some day next
day/week/month..
Dựa vào ngữ cảnh và các
bằng chứng ở hiện tại để xác
định
at this time tomorrow
at 5 p.m tomorrow
at present next Friday
at this moment next year
6. Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a. Cấu trúc:
Thì tương lai hoàn thành
S + will have + Pii
Ex: I will have finished my program by
tomorrow
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
S + will have been + Ving
Ex: in Agust, I’ll have been living at this house for
5 years.
b. Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
6
Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng:Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn tất vào
thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex: When you finish your homework, I’ll have
watched TV.
Dấu hiệu nhận biết:
By then
By + (by the end of, by tomorrow)
By the time
Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo
dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex: By November, we’ll have been living in
Hanoi for 10 years.
Dấu hiệu nhận biết:
By then
By … for (+ khoảng thời gian)
By the time
II.PHƯƠNG PHÁP HỌC THÌ:
1.Tên và công thức thì ở dạng ngắn gọn :
Khi làm bài tập trắc nghiệm trắc nghiệm cũng như tự luận, việc ghi nhớ công thức thì rất quan
trọng chính vì vậy học sinh cần ghi nhớ nhanh công thức ngắn gọn của các thi.
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành
V(s/es)
Am/is/are + Ving
Has / have + PII
Has / have + been + Ving.
V (ed/c2)
Was / were + V-ing
Had + PII
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Had been + V-ing
Thì tương lai đơn
will/shall + V-inf
am/is/are + going to + V-inf ( dự định)
Thì tương lai gần
am/is/are + V-ing ( kế hoạch)
Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
will + be + V-ing
will have + PII
will have been + Ving
* Học sinh cũng có thể nhớ cách chia động từ trong mỗi thì như sau:
+ Với các thì hiện tại: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất
quy tắc.
7
+ Với các thì quá khứ: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất
quy tắc.
+ Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.
+ Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là to be và V-ing.
+ Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3/ed)
trong bảng động từ bất quy tắc.
2.Dấu hiệu nhận biết các thì:
Như ở phần trên đã trình bày, mỗi thì trong tiếng Anh có một cấu trúc riêng, trong mỗi cấu trúc đó
có các từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì
vậy, có thêm một cách học các thì trong tiếng Anh là dựa vào các từ để nhận biết thì.
Thì trong tiếng Anh
Các từ để nhận biết thì
Hiện tại đơn
Every, always, often , usually, rarely, generally, frequently…
Hiện tại tiếp diễn
At present, at the moment, now, right now, at, look, listen…
Hiện tại hoàn thành
Already, not yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
All day, all week, since, for, for a long time, in the past week,
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week,
in recent years…
Quá khứ đơn
Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago (cách
đây), when…
Quá khứ tiếp diễn
Trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
• At + thời gian quá khứ
• At this time + thời gian quá khứ
• In + năm trong quá khứ
• In the past
Quá khứ hoàn thành
After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since,
for…
Quá khứ hoàn thành tiếp
diễn
Until then, by the time, prior to that time, before, after…
8
Tương lai đơn
Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời
gian…
Tương lai tiếp diễn
Next year, next week, next time, in the future, and soon…
Tương lai hoàn thành
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai,
by the time…
Before + thời gian tương lai
Tương lai hoàn thành tiếp
diễn
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
3. Cách sử dụng của các thì :
Sau khi học nhận biết các từ đi chung với mỗi thì, tiếp theo cần học cách sử dụng các thì trong
mỗi trường hợp. Cách sử dụng tuy khá dài và khó nhớ, tuy nhiên học sinh có thể khéo léo học theo
từ khóa thì rất dễ nhớ.
Thì trong tiếng Anh
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Các từ cần ghi nhớ về cách sử dụng thì
- sự thật , thói quen, thường xảy ra.
- khả năng
- thời gian biểu
- đang diễn ra
- đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh
- kế hoạch
- kéo dài đến hiện tại
- không xác định được thời gian
- vừa mới
- chưa hoàn tất
- Nhiều lần + có khả năng tiếp tục trong tương lai
- tiếp tục kéo dài đến hiện tại
- kết thúc
- liên tiếp
- xen vào
- sau
- đang diễn ra tại thời điểm cụ thể
- đồng thời
- đang diễn ra bị chen ngang
9
- hoàn thành trước :+ hành động khác ( qk)
Quá khứ hoàn thành
+ thời điểm ( qk)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- xảy ra + kéo dài liên tục trước ...
- nhất thời , tại lúc nói
- dự đoán không có căn cứ
- yêu cầu, đề nghị
- Hứa
- đang xảy ra (thời điểm xác định trong tương lai)
Tương lai đơn
Tương lai tiếp diễn
- đang xảy ra ,bị chen ngang ( tương lai)
- hoàn thành trước: + một thời điểm (tương lai)
Tương lai hoàn thành
+ hành động khác (tương lai)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
- tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHIA THÌ CỦA ĐỘNG TỪ:
1. Dựa vào dấu hiệu nhận biết :
Khi làm bài tập chia thì, viêc đầu tiên học sinh cần làm là kiểm tra xem trong câu đó có
trạng từ chỉ thời gian không, từ dấu hiệu đó xác định động từ cần chia ở thì nào rồi dựa vào
công thức để chọn hoặc chia động từ cho phù hợp.
Trạng từ → Thì → Công thức → chia động từ
Ex: 1. John have worked for this company since 2005.
HTHT
Ex: 2. I went to the concert last week; I met him yesterday.
QKĐ
QKĐ
2. Nếu trong câu không có dấu hiệu nhận biết thì nên dựa vào cách sử dụng của các thì để
chia động từ.
Ex: 1.Tung plays tennis very well
HTĐ ( Khả năng)
2. Will you open the door ?
TLĐ (đề nghị)
10
3.. Nếu câu có từ hai mệnh đề trở lên và không có dấu hiệu nhận biết thi cần phải xét các mối
tương quan giữa các mệnh đề đó với nhau.Thông thường sẽ xoay quanh các mối tương quan
sau:
a. Song song: cả 2 mệnh đề chia tiếp diễn: ( thường có “while” )
Ex: 1. While my mother is cooking, my father is watering flowers
2. Last night, while I was doing my homework, my sister was listening to music
b. Kế tiếp nhau: Quá khứ đơn:
Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.
c.Trước - sau ( Trước : Quá khứ hoàn thành; Sau: quá khứ đơn)
Ex: 1. Yesterday, when I arrived at her house, she had gone out with her friends
sau
trước
2. He had taught in this school before he left for England
trước
sau
d. Đang diễn ra – chen ngang ( Đang diễn ra: tiếp diễn – chen ngang: đơn)
Ex: 1. When you come tomorrow, they will be playing football.
chen ngang
đang diễn ra
Ex 2. When I walked into the room, Linda was sleeping
chen ngang
đang diễn ra
4. Một số trường hợp đặc biệt:
a. Nếu trong câu xuất hiện : after – before – by the time : câu đó nói về quá khứ ta có công
thức sau:
After + ...had + PII , ...Ved/c2
Ex:
After they had finished their work, they went home
Before
...+ Ved/c2 , ... had + PII
11
By the time
Ex: Yesterday John had gone to the store before he went home
b. Khi xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian ( nói về tương lai)
When
Before
..Will
By the time
+V +
As soon as ... +
V( s/es)
Vinf
Until
have/ has + PII ( hoàn tất )
Till
Ex: 1. I will tell Anna all the news when I see her
2.
I will pick you up as soon as I have finished my work.
3. Stay here until I come back
c. No sooner
than
+ had + S + PII +
Hardly
+ S + V(ed/c2)
when
Ex: Hardly had I fallen asleep when the neibour’ dog started barking
No sooner had I left my house than it began to rain
d. The last time S + V(ed/c2) was + ...
Ex: The last time I saw her was 3 years ago.
IV.PHƯƠNG PHÁP VIẾT LẠI CÂU CHUYỂN ĐỔI THÌ:
1.
This is the first time + S + have / has + PII (Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó)
=> S + have never + PII + before.
(=> ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây) .
( haven’t = have never )
Ex: This is the first time I have seen him
=> I have never seen him before.
2.
S + started / begun V- ing .... ago.
=> S + have / has + PII + ... for ....
(..bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian)
(=> .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian )
Ex:
I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm)
=> I have studied English for 3 years.
( tôi học TA được 3 năm )
Note: Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành
since thôi
12
Ex:
Peter stated learning French when he was at high school.
=> Peter has learned French since he was at high school.
3.
S + last + V(ed / c2) + when S + V(ed / c2) +...
=> S + haven't / hasn’t + P(II) since + ...
Ex:
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi ....
=> ..không làm chuyện đó từ khi ....
I last saw him when I was a student.
=> I haven't seen him since I was a student.
4.
The last time S + V(ed / c2) was ........ ago.
=> S + haven’t / hasn't P(II) + ... for
Lần cuối cùng làm chuyện đó là cách đây ....
=> ..không làm chuyện đó được bao lâu....
Ex: The last time she went out with him was two years ago.
=> She hasn't gone out with him for two yearsTương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi
5.
It's ... years since S + last + V(ed / c2) ( Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối)
=> S + haven't / hasn’t + PII + for .... (=> ..không làm việc đó được + khoảng thời gian)
Ex: It's ten years since I last met him.
=> I haven't met him for ten years.
6.
When did + S + V(inf) + ... ?
( bạn đã .......... khi nào ?
=> How long have + S + PII +... ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )
Ex: When did you buy it ?
=> How long have you bought ?
Trên đây là một số nội dung kiến thức về các thì trong tiếng Anh mà tôi muốn chia sẻ tới quý thầy
cô và các e học sinh, hy vọng bài viết này sẽ có ích trong công tác giảng dạy của thầy cô cũng như
giúp các e học sinh học tiếng Anh hiệu quả hơn..
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THỰC HÀNH
EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. In all the world, there (be) __________ only 14 mountains that (reach) __________above 8,000
meters.
2. He sometimes (come) __________ to see his parents.
3. When I (come) __________, she (leave) __________for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather never (fly) __________ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5. We just (decide) __________ that we (undertake) the job.
6. He told me that he (take) __________ a trip to California the following week.
7. I knew that this road (be) __________ too narrow.
8. Right now I (attend) __________ class. Yesterday at this time I (attend) __________class.
9. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) __________at the airport, Mary (wait)
for me.
10. Margaret was born in 1950. By the year 2005, she (live) __________on this earth for 55 years.
13
11. The traffic was very heavy. By the time I (get) __________to Mary’s party, everyone already
(arrive) __________
12. I will graduate in June. I (see) you in July. By the time I (see) __________ you, I (graduate)
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
__________.
I (visit) __________ my uncle’s home many times when I (be) __________ a child.
That book (lie) __________ on the table for week. You (not read) __________ it yet?
David (wash) __________ his hands. He just (repair) __________ the TV set.
You (be) __________here before? Yes, I (spend) __________ my holidays here last year.
We never (meet) __________ him. We don’t know what he (look) __________ like.
The car (be) __________ ready for him by the time he (come) __________tomorrow.
On arriving at home I (find) __________that she just (leave) __________a few minutes before.
When we (arrive) __________ in London tonight, it probably (rain) __________.
It (rain) __________ hard. We can’t do anything until it (stop) __________
Last night we (watch) __________TV when the power (fail) __________.
That evening we (stay) __________up to talk about the town where he (live) __________for
some years.
I (sit) __________down for a rest while the shoes (repair) __________.
Half way to the office Paul (turn) __________round and (go) __________back home because
he (forget) to turn the gas off.
London (change) a lot since we first (come) __________ to live here.
While we (talk) __________on the phone the children (start) __________fighting and (break)
__________a window
He used to talk to us for hours about all the interesting things he (do) __________ in his life.
You know she (stand) __________looking at that picture for the last twenty minutes.
I (spend) __________ a lot of time travelling since I (get) __________this new job.
When I (be) __________ at school we all (study) __________Latin.
When I (meet) __________ him, he (work) __________as a waiter for a year or so.
After he (finish) __________ breakfast he (sit) __________down to write some letters.
She (have) __________a hard life, but she’s always smiling.
I think Jim (be) __________ out of town.
EXERCISE 2: Choose the best answer among A, B, C, or D.
1. When I last saw him, he _____ in London.
A. has lived
B. is living
C. was living D. has been living
2. We _______ Dorothy since last Saturday.
A. don’t see
B. haven’t seen
C. didn’t see D. hadn’t seen
3. The train ______ half an hour ago.
A. has been leaving
B. left
C. has left
D. had left
4. Jack ______ the door.
A. has just painted
B. paint
C. will have painted D. painting
5. My sister ________ for you since yesterday.
A. is looking
B. was looking
C. has been looking
D. looked
6. I ______ Texas State University now.
A. am attending
B. attend
C. was attending
D. attended
7. He has been selling motorbikes ________.
A. ten years ago
B. since ten years
C. for ten years ago D. for ten years
8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago.
A. discovered
B. has discovered
C. had discovered
D. had been discovering
9. He fell down when he ______ towards the church.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
10. We _______ there when our father died.
A. still lived
B. lived still
C. was still lived
D. were still living
11. They ______ table tennis when their father comes back home.
14
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
12. By Christmas, I _______ for Mr. Smith for six years.
A. shall have been working B. shall work
C. have been working
D.
shall
be
working
13. I _______ in the room right now.
A. am being
B. was being
C. have been being D. am
14. I ______ to New York three times this year.
A. have been
B. was
C. were
D. had been
15. I’ll come and see you before I _______ for the States.
A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave
16. The little girl asked what _______ to her friend.
A. has happened
B. happened
C. had happened
D. would have been
happened
17. John ______ a book when I saw him.
A. is reading
B. read
C. was reading
D. reading
18. He said he _______ return later.
A. will
B. would
C. can
D. would be
19. Jack ________ the door.
A. has just opened
B. open
C. will have opened D. opening
20. I have been waiting for you ______.
A. since early morning
B. since 9a.m
C. for two hours
D. All are correct
21. Almost everyone _______ for home by the time we arrived.
A. leave
B. left
C. leaves
D. had left
22. By the age of 25, he ______ two famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
23. While her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.
A. was reading
B. wrote
C. was written
D. had written
24. I couldn’t cut the grass because the lawn mower ______ a few days previously.
A. broke down
B. has been broken
C. had broken down D. breaks down
24. I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.
A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
25. Since _______, I have heard nothing from him.
A. he had left
B. he left
C. he has left
D. he was left
26. After I _______ lunch, I looked for my bag.
A. had
B. had had
C. have has
D. have had
27. By the end of next year, George _______ English for two years.
A. will have learned
B. will learn
C. has learned
D. would learn
28. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the book.
A. walking
B. walked
C. walks
D. walk
29. Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.
A. was going
B. went
C. has gone
D. did go
30. He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
A. finish
B. finishes
C. will finish
D. finishing
31. I shall be glad when he _______.
A. had gone
B. did go
C. went
D. has gone
32 Ask her to come and see me when she _______ her work.
A. finish
B. has finished
C. finished
D. finishing
33. Turn off the gas. Don’t you see the kettle ________?
A. boil
B. boils
C. is boiling
D. boiled
34. Tom and Mary ______ for Vietnam tomorrow.
A. leave
B. are leaving
C. leaving
D. are left
35. He always ________ for a walk in the evening.
A. go
B. is going
C. goes
D. going
15
36. Her brother ______ in Canada at present.
A. working
B. works
C. is working
D. work
37. I ______ to the same barber since last year.
A. am going
B. have been going
C. go
D.
had gone
38. Her father ______ when she was a small girl.
A. dies
B. died
C. has died
D. had died
39. Last week, my professor promised that he ________ today.
A. would come
B. will come
C. comes
D. coming
40. Pasteur ______ in the 19th century.
A. was living
B. lived
C. had lived
D. has lived
EXERCISE 3. Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs
correcting.
1. After Mrs. Wang had returned to her house from work, she was cooking dinner
A
B
C
D
2. Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.
A
B
C
D
3. Linda has worn her new yellow dress only once since she buys it.
A
B
C
D
4. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one.
A
B
C
D
5. Having fed the dog, he was sat down to his own meal.
A
B
C
D
6. When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail, and I just delete it all.
A
B
C
D
7. They are going to have to leave soon and so do we.
A
B
C D
8. The boss laughed when the secretary has told him that she really needed a pay rise.
A
B
C
D
9. The telephone rang several times and then stop before I could answer it.
A
B
C
D
10. Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years.
A
B C
D
11. I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer.
A
B
C
D
12. When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently.
A
B
C
D
13. I think it’s time you must change your way of living.
A
B
C
D
14. Roger felt the outside of his pocket to make sure his wallet is still there.
A
B
C
D
15. When I’m shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn’t met for five years
A
B
C
D
16. The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant.
A
B
C
D
17. Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now.
A
B
C
D
18. Some people are believing there is life on other planets.
A
B
C D
19. Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research on the occurrence of
earthquakes
A
B
C
D
20. Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up.
16
A
B
C
D
21. The man died as a result of falling asleep while he drives.
A
B
C
D
22. I haven’t finished the report yet, but by the time you return I will certainly complete it.
A
B
C
D
23. Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
A
B
C
D
24. We’ll be cycled to Hoa’s village at this time next Sunday.
A
B
C
D
25. What will you do when your friends won’t come?
A
B C
D
26. Some was knocking at the door when I was doing the washing up.
A
B
C
D
27. My friend didn’t drink any beer since we came to live here.
A
B
C
D
28. We have written to each other when we were in primary school.
A
B
C
D
29. After breakfast, I‘m gone to walk to school with my friends.
A
B
C
D
30. Will we go to the pop concert this weekend for a change?
A
B
C
D
EXERCISE 4. Choose the correct sentence among A, B, C or D which has the same meaning
as the given one.
1. Eight years ago we started writing to each other.
A. We have rarely written to each other for eight years.
B. Eight years is a long time for us to write to each other.
C. We wrote to each other eight years ago.
D. We have been writing to each other for eight years.
2. The boy was so lazy that he couldn’t stay up late to learn his lessons.
A. The boy was lazy enough not to stay up late to learn his lessons.
B. The boy was too lazy to stay up late to learn his lessons.
C. The boy was lazy enough but he stayed up late to learn his lessons.
D. The boy was lazy enough to stay up late to learn his lessons.
3. My father is tired of seeing any violent films.
A. My father hasn’t seen a violent film.
B. My father has enjoyed all the violent films he has ever seen.
C. My father is worried about missing the next violent film.
D. My father never wants to see another violent film.
4. As soon as he waved his hand, she turned away.
A. He saw her turn away and he waved his hand.
B. No sooner had he waved his hand than she turned away.
C. She turned away because he waved his hand too early.
D. Although she turned away, he waved his hand.
5. John wishes he had remembered to send Mary a Christmas card.
A. John regrets not to send Mary a Christmas card.
B. John regrets forgetting not to send Mary a Christmas card.
C. John regrets not remembering sending Mary a Christmas card.
D. John regrets forgetting to send Mary a Christmas card.
6. My father hasn’t smoked cigarettes for a month.
A. It’s a month since my father last smoked cigarettes.
B. It’s a month ago that my father smoked cigarettes.
C. It’s a month that my father hasn’t smoked cigarettes.
17
D. It’s a cigarette that my father smoked a month ago.
7. Having finished their work, the workers expected to be paid.
A. The workers expected to be paid because they had finished their work.
B. Having their work finished, the workers expected to be paid.
C. Having expected to be paid, the workers finished their work.
D. Having been finished their work, the workers expected to be paid.
8. Mr. Brown bought this car five years ago.
A. Mr. Brown started to buy this car five years ago.
B. It has been five years when Mr. Brown bought this car
C. Mr. Brown has had this car for five years.
D. It is five years ago since Mr. Brown bought this car.
9. I might go camping. My friends have invited me.
A. My friends have invited me to go camping.
B. My friends have invited me go camping.
C. My friends have invited me going camping.
D. My friends have invited me that I might go camping.
10. I haven’t enjoyed myself so much for years.
A. It’s years since I enjoyed myself so much.
B. It’s years since I have enjoyed myself so much.
C. It was years since I had enjoyed myself so much.
D. It has been years since I have enjoyed myself so much.
11. Have you heard the good news?
A. Carol in March had a baby.
B. In March, Carol had a baby.
C. Carol had in March a baby.
D. In March, had Carol a baby.
12. Although the driver slammed on his brakes, __________________
A. he was able to avoid hitting the small dog.
B. the small dog was not hit by the car.
C. he could run over the small dog.
D. he couldn’t avoid hitting the small dog.
13. John used to write home once a week when he was abroad.
A. John doesn’t now write home once a week any longer.
B. John enjoyed writing home every week when he was abroad.
C. John never forgot to write a weekly letter home when he was abroad.
D. When he was abroad he remembered to write home every week.
14. This is my tenth year working in this bank.
A. By the end of this year, I will work in this bank for ten years.
B. I have worked in this bank for ten years by the end of this year.
C. By the end of this year, I will have worked in this bank for ten years.
D. I had been working in this bank for ten years by the end of this year.
15. The famous actor was last seen in 2000.
A. The famous actor has not been able to see since 2000.
B. No one has seen the famous actor since 2000.
C. The famous actor didn’t see anyone in 2000.
D. No one saw the famous actor until 2000.
16. I came to live here three months ago.
A. It was three months since I lived here.
B. I’ve been living here for three months.
C. I lived here for three months.
D. I didn’t live here for three months.
17. She is sitting in a hotel room. Through the window, she sees a fat man.
A. She looks through the window and sees the fat man.
18
B. She and the fat man are in a hotel room.
C. The fat man wants to open the window and come in.
D. The fat man is looking in through the window.
18. She goes to the shops every Friday.
A. She goes every day to the shop but not on Friday.
B. It’s not Friday, but she’s going to the shops.
C. She always goes to the shops on Friday.
D. She never goes to the shops on Friday.
19. Michael took a deep breath and dived into the water.
A. After Michael had taken a deep breath, he dived into the water.
B. Having taken a deep breath, he dived into the water.
C. After Michael took a deep breath, he had dived into the water.
D. A & B are correct.
20. We started working here three years ago.
A. We worked here for three years.
B. We have no longer worked here for three years.
C. We have worked here for three years.
D. We will work here in three years.
21. It’s a long time since we last went to the cinema.
A. We have been to the cinema for a long time.
B. We haven’t been to the cinema for a long time.
C. We don’t go to the cinema as we used to.
D. We wish we went to the cinema now.
22. I haven’t finished this book yet.
A. I’m still reading this book.
B. I have read this book before.
C. The book I’m reading hasn’t finished.
D. I will read this book some day.
23. He used to jog every morning.
A. He enjoys jogging every morning.
B. He never fails to jog every morning.
C. He doesn’t now jog every morning.
D. He intended to jog every morning.
24. I have never felt happier than I do now.
A. I felt happier before.
B. I feel happy now.
C. I have never felt happy.
D. I have always felt happy.
25. He last had his eyes tested ten months ago.
A. He hasn’t had his eyes tested for ten months.
B. He had not tested his eyes for ten months then.
C. He had tested his eyes ten months before.
D. He didn’t have any test on his eyes in ten months.
26. Someone knocked on the door during my lunchtime.
A. I had lunch when someone knocked on the door.
B. When I had had lunch, someone knocked on the door.
C. I was having lunch when someone was knocking on the door.
D. I was having lunch when someone knocked on the door.
27. Steve left before my arrival.
A. When I arrived, Steve had already left.
B. Steve left as soon as I arrived.
C. While Steve was leaving I arrived.
D. Steve hadn’t left until I arrived.
19
28. I haven’t been here before.
A. Being here is a pleasant experience.
B. This is the first time I have been here.
C. I have wished to be here for long.
D. Before long I will be here.
29. The last time I saw Rose was three years ago.
A. I hasn’t seen Rose for three years.
B. I haven’t seen Rose three years ago.
C. I haven’t seen Rose since three years.
D. I haven’t seen Rose for three years.
30. When we arrived, the children were playing “Hide and Seek”
A. The children played “Hide and Seek” and then we arrived.
B. While the children were playing “Hide and Seek”, we arrived.
C. We arrived at the same time the children played “Hide and Seek”.
D. We didn’t arrive until the children played “Hide and Seek”.
ĐÁP ÁN:
EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. are - reach
2. comes
3. came - had left
4. has never flown
5. have just decided -would undertake
6. would take
7. was
8. am attending - was attending
9. arrive -will be waiting
10. had lived
11. got- had already arrived
12. will see - see - will have graduated
13. visited -was
14. has been lying- haven’t you read
15. is washing - has just repaired
16. have you been - spent
17. have never met - looks
18. will have been- comes
19. found – had just left
20. arrive – will probably be raining
21. is raining - stops
22. were watching - failed
23. stayed – had lived
24. sat – were being repaired
25. turned – went – had forgotten
26. has changed - came
27. were talking – started - broke
28. had done
29. has been standing
30. have spent - got
31. were - studied
32. met – had been working
33. had finished - sat
34. has
20
35. has been
EXERCISE 2: Choose the best answer among A, B, C, or D.
1. C
2. B
3. B
4. A
5. C
6. A
7. D
8. A
9. C
10. A
11. B
12. A
13. D
14. A
15. A
16. C
17. C
18. B
19. A
20. D
21. D
22. D
23. B
24. C
25. B
26. B
27. A
28. B
29. B
30. B
31. D
32. B
33. C
34. B
35. C
36. C
37. B
38. B
39. A
40. B
EXERCISE 3. Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs
correcting.
1. D
11. A
21. D
2. C
12. C
22. D
3. D
13. B
23. B
4. C
14. D
24. A
5. B
15. A
25. D
6. D
16. C
26. A
7. C
17. C
27. A
8. A
18. B
28. C
9. C
19. B
29. B
10. D
20. C
30. A
EXERCISE 4. Choose the correct sentence among A, B, C or D which has the same meaning
as the given one.
1. D
11. B
21. B
2. B
12. D
22. A
3. D
13. A
23. C
4. B
14. C
24. B
5. D
15. B
25. A
6. A
16. B
26. D
7. A
17. A
27. A
8. C
18. C
28. B
9. A
19. D
29. D
10. A
20. C
30. B
PHẦN KẾT LUẬN
Trong quá trình giảng dạy tiếng anh khối 12 năm học vừa qua , tôi đã giới thiệu
cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về “12 Thì” trong tiếng Anh. Tùy khả
năng của từng học sinh mà tôi có thể đưa ra những dạng cơ bản hay các dạng đặc biệt
để học sinh có thể vận dụng làm từ bài đơn giản đến nâng cao cũng như có thể linh
hoạt trong phân tích đề dạng tự luận cũng như dạng bài tập trắc nghiệm.
21
Sau kỳ thử nghiệm tại 3 lớp 12A2, 12A3, 12A4 do tôi phụ trách môn Anh văn,
kỳ thi cuối kỳ do Sở Giáo Dục – Đào Tạo Vĩnh Phúc tổ chức, kết quả đạt được khá
khả quan, 60% các em làm tôt phần bài tập thì, 30% đạt mức trung bình, 10% chưa
đạt do còn lười học và ý thức kém.Theo tôi nghĩ thực chất quá trình dạy học là quá
trình tự điều chỉnh liên tục thường xuyên để ngày càng có những tiết dạy tốt hơn,
hiệu quả hơn, không có điểm dừng mà chỉ có thực tế giảng dạy mới kiểm nghiệm
được phương pháp chuẩn xác nhất của giáo dục.
Qua nhiều năm áp dụng hình thức thi trắc nghiệm trong các kỳ thi tốt nghiệp và
đại học, tôi thấy việc hệ thống hóa kiến thức từ các dạng cơ bản đến các dạng đặc
biệt đã giúp học sinh rất nhiều trong việc học tập và ôn luyện. Việc vận dụng các bài
tập từ đơn giản đến phức tạp từ dạng tự luận sang trắc nghiệm đã giúp học sinh tập
cách phân tích và chọn phương án tối ưu để làm các bài tập trắc nghiệm. Đồng thời
với nhiều dạng bài tập khác nhau đã phần nào giúp học sinh vận dụng tốt kiến thức
đã được học trong phần lý thuyết và các học sinh đã tự tin hơn khi gặp các dạng bài
tập liên quan đến 12 thì trong tiếng Anh.
Đề xuất:
Là một giáo viên giảng dạy chưa lâu, kinh nghiệm chưa nhiều nên tôi biết vấn đề
mình đưa ra còn nhiều hạn chế. Tôi mong nhận được sự tham gia xây dựng, đóng góp
ý kiến của các thầy cô, đồng nghiệp để vấn đề tôi đưa ra để bài viết của tôi được
hoàn thiện hơn, có hiệu quả hơn trong quá trình giảng dạy.
Xin chân thành cảm ơn!
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
EXERCISE 1: PUT THE VERB INTO THE CORRECT FROM.
22
She (go) ...................... to school everyday
Bad students never (work) ...................... hard.
It often (rain) in Summer. It (rain) ...................... now.
The teacher always (point) ........... at the blackboard when he (want) ........... to explain
something.
5 Mother (cook) ............ some food in the kitchen at present, she always (cook)........ in the
morning.
6 I always ( meet) ...................... him on the corner of this street.
7 What you (do) ...................... ? – I (do) ...................... my homework.
8 Where you (go) ...................... now? – I (go) ...................... to the theatre.
9 What you (read) ...................... when you are on holiday? – I (read) ...................... novels.
Now I (read) ...................... “The Iron Heel” by Jack London.
10 He (do) ...................... his morning exercises regularly? –Yes, he (do) ...................... . He
(do) ...................... his morning exercises in the playground now.
11 I (think) .......... that I (know) .............. how he is a great nuisance. He (cry) ......... all the
time.
12 You (understand) ...................... the use of the present continuous tense quite well now?
- I (do) ...................... to use it now.
EXERCISE 2 : PUT THE VERB IN THE BRACKET INTO THE SIMPLE PRESENT
TENSE.
1. I ………………………….(eat) my breakfast in the kitchen every day.
2. These boys often ……………….………(play) football at weekends.
3. It ……………………...(rain) in the winter.
4. She ……………………………….(go) to school three days a week.
5. My little boy often ……………..…………(watch) cartoon film.
6. She …………………………..(study) English very well.
7. My father often ……………………………(play) tennis in the morning.
8. Ann ……………………………… (speak) German very well.
9. Mr Winston ( go ) ............. ....to the dentist every six months.
10. The boys ( study ) ................ their lessons every afternoon.
11. She often ( get ) ................. up early .
12. Peter ( want ) ( read ) .............. books after dinner.
13. What time you ( get ) ...................... up this morning?
14. My father ( watch ) .................. every football match on TV. He ( like ) ............. football very
much.
15. David ( come ) ....................... from America.
16. My mother always ( go ) .............. to work by bicycle
17. We ( visit ) ....................... our grandparents once a year.
18. They have a car but they ( not /use ) ........... very often.
19. We seldom (eat) ...................... before 6:30.
20. The Sun (set) ...................... in the West.
21. It (be) often hot in summer.
22. My mother sometimes (buy) ...................... vegetables at this market.
23. It (be) ...................... very cold now.
24. It (rain) ...................... much in summer. It (rain) ...................... now.
25. The Earth (circle) ...................... the Sun once every 365 days.
26. Rivers usually (flow) ...................... to the sea.
27. Mrs Green always (go) ...................... to work by bus.
28. That house (belong) ...................... to Mr. Green.
1
2
3
4
23
EXERCISE 3: GIVE THE CORRECT VERB TENSE.
1. Be quiet ! The pupils ( learn ) ...........................
2. Look ! The boy ( run ) ........................... to catch the bus.
3. Where's Linda ? -She ( do ) .................... shopping at the moment.
4. The Browns ( go ) ......................... to the cinema now.
5. Where you ( put ) ............. this new bookcase?
6. Listen ! They ( sing ) ........... an English song.
7. She (cook) .......... some food in the kitchen at the moment. She always (cook) ............ in the
morning.
8. Listen ! Someone (knock ) .............. the door.
9. What you ( do ) ............... this evening?
10. Peter ( go ) .................... on holiday next month
11. Be quiet! The baby (sleep) ...................... .
12. Look! A man (run) ...................... after the train. He (want) .................... to catch it.
13. I (do) ......................
an exercise on the present tenses at this moment and I
(think) ...................... that I (know) ...................... how to use it now.
14. Daisy (cook) ........... some food in the kitchen at present. She always (cook) ............... in the
morning.
15. Listen! I (think) ...................... someone (knock) ...................... at the door.
16. Do you know that man, who (smoke) ...................... there?
17. The farmers (work) ...................... in the field at the moment.
EXERCISE 4: GIVE THE CORRECT VERB TENSE (SIMPLE PAST or PRESENT
PARTICIPLE)
1. A: (you / play / already) ...................... the new computer game?
2. B: No, not yet. I only (buy) ...................... it yesterday and I (have / not) ......... the time yet.
3. A: (you / go) ...................... to the cinema last night?
4. B: Yes. I (be) ...................... there with Sue and Louis. (you / be) .........to the cinema recently?
5. A: I last (go) ...................... to the cinema two weeks ago.
6. B: So you (see / not) ...................... the new action film yet.
7. A: No, unfortunately not. (you / enjoy) it?
8. B: Oh, I really (love) ...................... it. But Sue (like / not) ..........it - too much action!
9. A: But why (you / take) ...................... her with you? She (tell) ......................
me last week that she (hate) ...................... action films.
10. B: I think she has an eye on Louis. She (try) to flirt with him all the time.
So he (can / concentrate / not) ...................... on the film.
EXERCISE 5: GIVE THE CORRECT VERB TENSE (SIMPLE PAST or PRESENT
PARTICIPLE)
1. I (just / finish) ...................... my homework.
2. Mary (already / write) ...................... five letters.
3. Tom (move) ...................... to this town in 1994.
4. My friend (be) ...................... in Canada two years ago.
24
5. I (not / be) ...................... to Canada so far.
6. But I (already / travel) ...................... to London a couple of times.
7. Last week, Mary and Paul (go) ...................... to the cinema.
8. I can't take any pictures because I (not / buy...................... a new film yet.
9. (they / spend) ...................... their holiday in New Zealand last summer?
10. (you / ever / see) ...................... a whale?
EXERCISE 6: GIVE THE RIGHT FORM OF THE VERBS IN BRACKETS: SIMPLE PAST OR
PRESENT PERFECT
1. We (study) ...................... a very hard lesson the day before yesterday.
2. We (study) ...................... almost every lesson in this book so far.
3. We (watch, never) ...................... that television program.
4. We (watch) ...................... an interesting program on television last night
5. My wife and I (travel) ...................... by air many times in the past.
6. My wife and I (travel) ...................... to Mexico by air last summer.
7. I (read) ...................... that novel by Hemingway several times before.
8. I (read) ...................... that novel again during my last vacation.
9. I (have) ...................... a little trouble with my car lat week.
10. However, I (have ) ...................... no trouble with my car since then.
MULTIPLE CHOICE:
1. I -------------- this film twice.
A. see
B. saw
C. will see
D. have seen
2. After -------------- her performance, she invited the audience to ask questions.
A. she finishes
B. finished
C. finishing
D. she will finish
3. His father -------------- of cancer last year.
A. will die
B. has died
C. died
D. had died
4. The train -------------- when we got to the station.
A. just left
B. just leaves
C. has just left
D. had just left
5. As soon as Martina saw the fire, she -------------- the fire department.
A. was telephoning
B. telephoned
C. had telephoned D. has telephoned
6. Before Jennifer won the lottery, she -------------- any kind of contest.
A. hasn’t entered
B. doesn’t enter
C. wasn’t entering
D. hadn’t entered
7. Every time Parkas sees a movie made in India, he -------------- homesick.
A. will have left
B. felt
C. feels
D. is feeling
8. Since I left Venezuela six years ago, I -------------- to visit friends and family several times.
A. return
B. will have returned
C. am returning
D. have returned
9. Yesterday while I was attending a sales meeting, Mathew -------------- on the company annual
report.
A. was working
B. had been working C. has worked
D. works
10. When my parents -------------- for a visit tomorrow, they will see our new baby for the first time.
A. will arrive
B. arrived
C. arrive
D. will have
arrived
11. The last time I -------------- in Athens, the weather was hot and humid.
A. had been
B. was
C. am
D. will have been
12. After the race --------------, the celebration began
A. had been won
B. is won
C. will be won
D. has been won
13. Andy -------------- out of the restaurant when he -------------- Jenny
A. came/saw
B. is coming /saw
C. came/was seeing D. was coming/had seen
25