Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Hạch toán theo quyết định 15 - loại tài sản 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.48 KB, 11 trang )

HẠCH TOÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ-BTC
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC

Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ. Cuối kỳ toàn bộ
thu nhập được kết chuyển sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư.

Loại Tài khoản Thu nhập khác, có 1 tài khoản:

Tài khoản 711 - Thu nhập khác.
TÀI KHOẢN 711
THU NHẬP KHÁC

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA


TÀI KHOẢN 711 - THU NHẬP KHÁC

Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập
khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711- "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
1.1- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
1.2- Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
2- Kế toán thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi đầu tư vào
công ty liên kết:
- Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá
đánh giá lại vật tư, hàng hoá, được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá
lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của
vật tư, hàng hoá).
- Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá
lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn
hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (Nguyên giá)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá
trị còn lại của TSCĐ).
3. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ hoạt động góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
3.1. Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa. Trường hợp giá
đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán của vật tư, hàng hóa, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá trị đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156, 611 (Giá trị ghi sổ kế toán)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá
trị ghi sổ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) (Chi tiết
chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hoá đem đi góp vốn vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát)
Có TK 711- Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ
tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh).

- Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hóa đó cho bên thứ ba độc lập, bên
góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện (Phần hoãn lại khi góp vốn) vào thu nhập
khác trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711 - Thu nhập khác.
3.2. Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định. Trường hợp giá trị
đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá
trị còn lại của TSCĐ sẽ được hoãn lại phần chênh lệch tương ứng với
phần lợi ích của mình trong liên doanh)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại
của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên
doanh)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
- Hàng năm, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát sử dụng, kế toán phân bổ số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp
vốn)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Phần doanh thu chưa thực hiện được phân bổ cho 1 năm).
- Trường hợp, hợp đồng liên doanh kết thúc hoạt động, hoặc bên góp vốn chuyển nhượng phần
vốn góp liên doanh cho đối tác khác, kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ khi góp
vốn còn chưa phân bổ sang thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp
vốn)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
4- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bên góp vốn liên doanh bán TSCĐ cho cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát.

- Khi bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nhượng bán,
ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn TSCĐ)
Có các TK 211, 213 (Nguyên giá).
Đồng thời ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác

×