Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN – APC Chuyên đề 3:THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 74 trang )

HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

TÀI LIỆU ÔN THI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – APC
Chuyên đề 3:
THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO

Người trình bày: Ông Chung Thành Tiến
UVBCH HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM – VICA
UVBCH HỘI KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM – VAA
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH DV KẾ TOÁN ĐỒNG HƯNG


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Văn bản pháp quy
Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày14/11/2008;
Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của CP;
Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của BTC;
Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của
Chính phủ, sửa đổi bổ sung Nghị định số 26/2009;
Thông tư 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của BTC;
Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế TTĐB;
Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của CP;
Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của BTC;




HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Nội dung trình bày


Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TTĐB;



Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế và không chịu thuế;



Căn cứ và phương pháp tính thuế;



Thuế suất;



Hoàn thuế;

◙ Khấu trừ thuế;


Giảm thuế;




Kê khai nộp thuế.


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Khái niệm – Đặc điểm – Vai trò
Khái niệm
Thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ cần
điều tiết sản xuất hoặc tiêu dùng;
Thuế gián thu được cấu thành trong giá cả
của hàng hoá, dịch vụ;
Thuế do người tiêu dùng chịu khi mua hàng
hoá, dịch vụ;


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Khái niệm – Đặc điểm – Vai trò
Đặc điểm
Là thuế tiêu dùng, có tính chất gián thu,
thường có thuế suất cao;
Các mặt hàng chịu thuế TTĐB thường mang tính
độc hại cho sức khỏe, tiêu dùng cao cấp, xa xỉ,
nhà nước cần kiểm soát,...
Thuế TTĐB chỉ đánh một lần vào khâu sản xuất,
nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ;
Cơ sở được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp đối với
NV đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ hợp pháp



HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Khái niệm – Đặc điểm – Vai trò
Vai trò
Là công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng
của ngân sách nhà nước
Động viên một phần thu nhập của các đối
tượng có thu nhập cao vào NSNN, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội
Là một công cụ quản lý vĩ mô của NN trong
việc hướng dẫn sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Người nộp thuế
• Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
• Trường hợp có hoạt động kinh doanh sản
xuất mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế
TTĐB của CSSX để xuất khẩu nhưng
không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước
thì nộp thuế TTĐB.


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM


Đối tượng chịu thuế

Hàng hoá

Có 10 nhóm hàng hoá
chịu thuế TTĐB)

Dịch vụ

Có 6 nhóm dịch vụ
chịu thuế TTĐB


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa
• Thuốc lá điếu, xì gà
• Rượu
• Bia
• Xe ô tô dưới 24 chỗ
• Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh – trên 125c3
• Tàu bay, du thuyền sử dụng
trong mục đích dân dụng

Hàng hóa
• Xăng các loại, nap-ta (naptha),
chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm

khác để pha chế xăng
• Điều hòa nhiệt độ công suất từ
90.000 BTU trở xuống
• Bài lá
• Vàng mã, hàng mã (trừ hàng
mã là đồ chơi trẻ em, đồ
dùng dạy học)


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng chịu thuế


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng chịu thuế
Dịch vụ

Dịch vụ

• Kinh doanh vũ trường
• Kinh doanh mát-xa, karaoke
• Kinh doanh casino, trò chơi điện
tử có thưởng (máy Jackpot, máy
Slot hoặc tương tự).

• Kinh doanh thể thao, giải trí có
đặt cược và các hình thức khác
• Kinh doanh gôn: bán thẻ hội

viên, vé chơi gôn
• Kinh doanh xổ số


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng chịu thuế


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng không chịu thuế
• Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia
công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán ,
ủy thác xuất khẩu; Trừ ôtô dưới 24
chỗ bán cho DN chế xuất.
• Hàng hóa tạm xuất tái nhập còn
trong thời hạn chưa nộp thuế XNK;


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng không chịu thuế
• Hàng hoá do các cơ sở sản xuất bán ,
ủy thác xuất khẩu;

• Hàng hoá mang ra nước ngoài bán
tại hội chợ triển lãm;



HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng không chịu thuế
• Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại;
• Quà tặng, quà biếu
• Hàng hoá hóa cảnh hoặc mượn đường
qua cửa khẩu Việt Nam, hàng hóa
chuyển khẩu.


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng không chịu thuế
• Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu nếu
trong thời hạn chưa phải nộp thuế NK;

• Hàng hoá nhập khẩu để dự hội chợ
triển lãm tái xuất trong thời hạn chưa
phải nộp thuế;


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng không chịu thuế
• Đồ dùng của cá nhân nước ngoài theo
tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;
• Hàng mang theo người theo tiêu chuẩn
hành lý miễn thuế;
• Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa

hàng miễn thuế theo quy định.


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng không chịu thuế
Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu
phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào
khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu
phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa
các khu phi thuế quan với nhau.

TRỪ: hàng hóa được đưa vào khu phi
thuế quan có dân cư sinh sống, không
có hàng rào cứng và xe ô tô chở người
dưới 24 chỗ.


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng không chịu thuế
Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục
đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá,
hành khách và kinh doanh du lịch, sử
dụng cho mục đích ANQP;
Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe
ô tô tang lễ; xe KTKS tần số vô tuyến, xe bọc
thép phóng thang, xe truyền hình lưu động, xe
thiết kề vừa ngồi vừa đứng >=24 chỗ, xe ô tô
chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao, xe

không đăng ký lưu hành.


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Đối tượng không chịu thuế
Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU
trở xuống để lắp trên phương tiện vận tải, bao
gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế TTĐB có thể phân
thành 3 nhóm chính là:
1 Các hàng hóa thực chất không tiêu dùng ở Việt Nam;

Điều chỉnh cho phạm vi điều tiết của thuế TTĐB để
2
đảm bảo đúng đối tượng mà Nhà nước cần điều tiết;
3 Theo thông lệ quốc tế.


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Căn cứ và phương pháp tính thuế
Giá tính thuế
Thuế suất
Phương pháp tính thuế
Thuế
Số lượng
Giá tính thuế
Thuế
TTĐB = hàng hoá dịch x của đơn vị hàng x suất

phải nộp
vụ chịu thuế
hoá dịch vụ
%


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Giá tính thuế
Đối với hàng sản xuất trong nước

Giá tính
thuế TTĐB

=

Giá bán chưa có
thuế GTGT

-

Thuế bảo vệ
môi trường

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Ví dụ: Bán 5.000 bao thuốc lá với giá 110.000.000. Thuế
GTGT 10% là 10.000.000 đ, thuế TTĐB 65%



HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Giá tính thuế
Đối với hàng nhập khẩu tại khâu NK

Giá tính
=
thuế TTĐB

Giá
nhập
khẩu

+

Thuế
Nhập
khẩu


HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Giá tính thuế
Ví dụ: Công ty Trường Hải nhập khẩu ô tô 4 chổ ngồi, giá NK
một ô tô là 20.000 USD. Tính giá tính thuế TTĐB? Biết thuế
suất thuế NK là 85%, tỷ giá Ngân hàng tại thời điểm giao dịch
là 20.500 VND/USD và thuế NK được giảm 10%
Giải đáp:
Giá tính thuế NK:
20.000 x 20.500 =

410 triệu đồng
Thuế NK
410 x 85%
= 348,5 triệu đồng
Thuế NK phải nộp sau khi trừ phần giảm thuế
(348,5 x 90%)
= 313,65 triệu đồng
Giá tính thuế TTĐB
410 +313,65
= 723,65 triệu đồng


×