Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

CHUYÊN đề PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.93 KB, 20 trang )

Môc lôc

CHUYÊN ĐỀ PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931

A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn chuyên đề:
Trong chương trình lịch sử lớp 12- phần Lịch sử Việt Nam, phong trào cách mạng
1930 – 1931 mặc dù chỉ có 2 tiết trong chương trình giảng dạy nhưng lại có ý nghĩa vô
cùng quan trọng .Đây là một phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản tổ chức
và lãnh đạo, diễn ra trên qui mô rộng lớn, lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với
những hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Phong trào cũng là một bước phát
triển nhảy vọt về chất so với những phong trào yêu nước trước đó và là thắng lợi đầu tiên
có ý nghĩa quyết định đến tiến trình phát triển về sau của cách mạng Việt Nam. Nếu
không có phong trào cách mạng 1930 – 1931, thì không thể có thắng lợi của phong trào
dân chủ 1936 – 1939 và Cách mạng Tháng Tám.
Thời gian gần đây, các câu hỏi về phong trào cách mạng giai đoạn 1930-1931 xuất
hiện đều đặn trong các đề thi THPTQG. Chính vì vậy, việc tổ chức ôn luyện cho học sinh
về phần kiến thức này là luôn cần thiết. Để giúp các em học sinh có được các kiến thức
một cách có hệ thống về phong trào cách mạng giai đoạn này, tôi đã viết và sử dụng
chuyên đề: “Phong trào cách mạng 1930-1931” trong quá trình giảng dạy. Qua chuyên
đề này , giúp các em có được những kiến thức cơ bản, chuyên sâu và kĩ năng nhận định,
giải quyết các dạng câu hỏi trắc nghiệm có liên quan.
- Đối tượng bồi dưỡng của chuyên đề là học sinh lớp 12
- Dự kiến số tiết bồi dưỡng của chuyên đề là 3 tiết


II.Mục tiêu của chuyên đề
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam
trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
- Hiểu được phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo về các mặt: lực lượng


tham gia, hình thức đấu tranh, mục tiêu đấu tranh, qui mô phong trào, so sánh với các
phong trào chống Pháp của các tổ chức giai đoạn trước.
- Trình bày được diễn biến chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao
là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững bài
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp, nhận định các dự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng, thái độ
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào về truyền thống đầu tranh bất khuất của dân tộc,
niềm tin tưởng tuyệt đối về sự lãnh đạo của Đảng.
- Học sinh biết xác định trách nhiệm của mình trong việc phấn đấu để giữ gìn những
thành quả cách mạng mà Đảng ta đã đem lại trong chiến đấu cũng như xây dựng đất
nước.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : tự học, biết giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt :
+ Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử về diễn biến phong trào cách mạng 19301931 và đỉnh cao Xô Viết- Nghệ Tĩnh, nhân vật lịch sử Trần Phú.
+ Xác định và giải quyết mối liên hệ giữa lịch sử Việt Nam với lịch sử thế giới.
+ So sánh phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào cách mạng trước đó khi
chưa có Đảng lãnh đạo.
+ Nhận xét về lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, quy mô phong trào cách mạng
1930-1931. Rút ra bài học kinh nghiệm của phong trào
B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. Kiến thức cơ bản
1. Việt Nam trong những năm 1929-1933
a. Tình hình kinh tế
- 1930, do tác động khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam suy thoái :
+ Nông nghiệp: lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang.
2


2


+ Công nghiệp: sản lượng các ngành đều suy giảm.
+ Thương nghiệp, xuất nhập khẩu: đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp
cũng như so với các nước trong khu vực.
b.Tình hình xã hội
- Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với Việt Nam là làm
trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
+ Công nhân: bị sa thải, số người có việc thì đồng lương ít ỏi
+ Nông dân: chịu thuế cao, vay nợ năng lãi, nông phẩm làm ra phải bán giá hạ. Ruộng đất
bị địa chủ thâu tóm, bị bần cùng hóa.
+ Tiểu thương, tiểu chủ, các nghề thủ công: bị phá sản, bị sa thải, thất nghiệp, tư sản dân
tộc gặp khó khăn trong kinh doanh, nhà buôn nhỏ đóng cửa.
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và và mâu thuẫn giữa nông dân với
địa chủ phong kiến.
- Đầu năm 1930, khởi nghĩa Yên Bái thất bại, thực dân Pháp khủng bố dã man những
người yêu nước, đã làm tăng thên những mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã hội.
2. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ-Tĩnh
a. Phong trào cách mạng 1930-1931
*Nguyên nhân
- Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng
sâu sắc. Từ sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái thực dân Pháp thi hành chính sách ”khủng bố
trắng” hòng dập tắt phong trào cách mạng. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế cùng
với chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp càng nung nấu lòng căm thù, nâng cao
tinh thần cách mạng của nhân dân ta.Tình hình kinh tế và chính trị trên đó làm cho mâu
thuẫn giữa cả dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai phát triển vô cùng
3


3


gay gắt. Đây là nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến phong trào cách mạng 19301931.
- Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng
Việt Nam. Đây là nguyên nhân quan trọng thúc đẩy phong trào đấu tranh cách mạng ở
Việt Nam.
- Đầu năm 1930 , Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo giai cấp công nhân
và nhân dân lao động nước ta đứng lên đấu tranh chống đế quốc Pháp và phong kiến tay
sai, giành độc lập tự do. Đây là nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định, bởi
vì nếu không có sự lãnh đạo của Đảng thì tự bản thân những mâu thuẫn giai cấp xã hội
chỉ có thể dẫn tới những cuộc đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, mà không thể trở thành một phong
trào tự giác trên quy mô rộng lớn được.
*Diễn biến .
- Từ tháng 2 đến tháng 4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân.
Mục tiêu đấu tranh đòi cải thiện đời sống, công nhân đòi tăng lương,giảm giờ làm;nông
dân đòi giảm sưu thuế, bên cạnh đó đã xuất hiện khẩu hiệu chính trị như : ‘’ Đả đảo chủ
nghĩa đế quốc ! Đả đảo phong kiến !’’…
- Tháng 5/1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động. Lần đầu tiên
nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân
dân lao động trong nước, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế
giới .
- Tháng 6 đến tháng 8/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và các
tầng lớp lao động khác trên phạm vi cả nước.
- Tháng 9/1930 phong trào dâng cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh, tiêu biểu nhất là cuộc biểu
tình ngày 12/9/1930 của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) kéo đến huyện lị, phá nhà
lao, đốt huyện đường…
* Kết quả
- Chính quyền thực dân bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã .


4

4


- Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã lãnh đạo nhân dân tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế,
văn hóa xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền, gọi là Xô viết.
b. Xô viết Nghệ – Tĩnh
- Ra đời từ tháng 09/1930, tại Nghệ An ở Thanh Chương, Nam Đàn, Anh Sơn, Nghi
Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở Can Lộc, Nghi Xuân,
Hương Khê …
- Các Xô viết thực hiện quyền làm chủ, điều hành mọi mặt đời sống xã hội :
+ Về chính trị : quần chúng được tham gia các đoàn thể cách mạng , tự do hội họp. Các
đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân được thành lập.
+ Về kinh tế, chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô lý;
chú trọng đắp đê phòng lụt, tư sửa cầu cống, đường giao thông; tổ chức giúp đỡ nhau sản
xuất.
+ Về văn hóa- xã hội: mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ các tệ nạn xã hội, xây dựng
nếp sống mới…
- Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, hình thức chính
quyền cách mạng đầu tiên ở Việt Nam, một chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì
dân.
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam (tháng 10/1930).
* Tháng 10/1930 Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc)
* Nội dung Hội nghị :
- Quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức, do đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư.

- Thông qua Luận cương chính trị của Đảng. Luận cương đã nêu được những vấn đề
chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương :
5

5


+ Luận cương xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân
quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con
đường xã hội chủ nghĩa.
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.
+ Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
+ Luận cương chính trị cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, về mối quan hệ
giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
Ưu điểm, hạn chế của Luận cương
- Ưu điểm: Luận cương chính trị đã nêu được những vấn đề chiến lược và sách lược của
cách mạng Việt Nam, là ánh sáng soi đường cho nhân dân ta đấu tranh chống đế quốc,
phong kiến giành lại độc lập dân tộc.
- Hạn chế: chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn
cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất; đánh giá
không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến
ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa
chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931
- Phong trào cách mạng 1930 - 1931 là một phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng
Cộng sản tổ chức và lãnh đạo. Đó là một phong trào cách mạng triệt để, diễn ra trên qui
mô rộng lớn, lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với những hình thức đấu tranh
phong phú và quyết liệt.
- Phong trào đã khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng

của giai cấp công nhân. Qua phong trào khối liên minh công nông được hình thành. Công
nhân, nông dân đã đoàn kết đấu tranh .
- Phong trào được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc tế
Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập, trực thuộc
Quốc tế Cộng sản.
6

6


=> Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau
này.
II. Bài tập vận dụng
Mức độ nhận biết
Câu 1. Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì
A. phát triển nhanh.
B. khôi phục.
C. suy thoái, khủng hoảng.
D. phục hồi và phát triển.
Câu 2. Phong trào cách mạng 1930-1931 dâng cao nhất là ở
A. Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Hà Nội và Sài Gòn.
C. Nghệ An và Huế.
D. Thanh Hóa và Hà Tĩnh.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không có trong các chính sách của chính quyền Xô viết
Nghệ - Tĩnh?
A. Quần chúng được tự do hội họp.
B. Ban hành hiến pháp.
C. Chia ruộng đất công cho người nghèo.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ .

Câu 4. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam (10 – 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Liên Việt.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 5. Phạm vi của phong trào cách mạng 1930 -1931 diễn ra ở đâu?
A. Miền Trung.
B. Miền Bắc.
C. Miền Nam.
D. Cả nước.
Câu 6: Động lực cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị (10 /1930) là
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân và tiểu tư sản.
C. Nông dân và tiểu tư sản.
D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 7. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 gây ra đối với
xã hội Việt Nam là gì?
A. Số đông tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh.
B. Nông dân phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
C. Công nhân bị sa thải, đồng lương ít ỏi.
D . Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
Câu 8. Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã tiến hành các chính sách gì ?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đỏ, lấy ruộng đất công chia cho nông dân.
7

7


B. Lấy ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối.

C. Tịch thu ruộng đất đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giảm tô, xoá nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nông dân, xóa nợ cho dân nghèo
Câu 9. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung
ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Báo cáo chính trị.
B. Luận cương chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên .
D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng
Câu 10. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Trần Phú.B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Lê Hồng Phong.
D.Nguyễn Văn Cừ
Câu 11. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ
ngành
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 12. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện
trong những năm 1930-1931?
A. Bãi bỏ thuế thân.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Xóa nợ cho người nghèo.

D. Chia ruộng đất công cho dân cày

Câu 13.Từ tháng 2 đến tháng 4-1930, mục tiêu đấu tranh của công nhân và nông dân Việt
Nam là
A. đòi cải thiện đời sống.
B. đòi cơm áo và hòa bình.

C. đòi cơm áo và hòa bình.
D. giành dân chủ và bảo vệ hòa bình.
Câu 14. Trong những năm 1929-1933, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động Việt
Nam
A. gặp nhiều khó khăn.
B. được cải thiện rõ rệt.
C. bước đầu được cải thiện.
D. chưa gặp nhiều khó khăn.
Câu 15. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 diễn ra ở Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Rất nặng nề.
B. Bắt đầu từ công nghiệp.
C. Ít gây tác động tiêu cực.
D. Bắt đầu từ khai thác mỏ than.
Câu 16: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ đã dẫn đến hệ
thống chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều
A. thôn, xã.
B. huyện, xã.
C. tỉnh, huyện.
D. huyện, thôn
8

8


Câu 17. Nội dung nào sau đây không thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930 của
Đảng ?
A. Hai nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
C. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 18. Ở Việt Nam, lần đầu tiên khối liên minh công – nông được hình thành từ trong
phong trào
A. giải phóng dân tộc 1939 – 1945
.B. dân chủ 1936 – 1939.
C. cách mạng 1930 – 1931.
D. dân tộc dân chủ 1919 – 1930.
Câu 19.Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929
- 1933) là
A. Vô sản với tư sản.
B. Vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 20. Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tại
A. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, tháng 3/1935.
B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, tháng 10/1930.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ
nhất, tháng 10/1930.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ
II, tháng 10/1930.
Mức độ thông hiểu
Câu 1. Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương

A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
9
9


C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 2. Khẩu hiệu chính trị được sử dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!”.
B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”
C. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”.
D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
Câu 3. Hạn chế của Luận cương chính trị (10- 1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng (2 -1930) là gì?
A. nặng về đấu tranh giai cấp, động lực của cách mạng là công -nông.
B. chưa vạch ra đường lối cụ thể của cách mạng Việt Nam.
C. chưa thấy được vị trí, vai trò của giai cấp công nhân.
D. đánh giá không đúng khả năng cách mạng của đại địa chủ phong kiến.
Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta đã đề ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A . “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do, dân chủ” và “Cơm áo, hòa bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong
kiến”.
D. "Chống đế quốc” và "Chống phát xít".
Câu 5. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam đã
A. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
B. đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những bước phát triển mới của dân tộc.
D. chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho thành công của Cách mạng tháng Tám

Câu 6. Phong trào cách mạng 1930-1931 là phong trào
A. có hình thức đấu tranh phong phú.
B. kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của công nhân và nông dân.
D. thực hiện nhiệm vụ số một là giành tự do, dân chủ.
Câu 7. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.
C. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.
Câu 8. Hai khẩu hiệu “ Độc lập dân tộc” và “người cày có ruộng” lần đầu tiên được
10

10


thực hiện song song trong phong trào yêu nước nào ở Việt Nam?
A. Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX.
B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. Cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không thuộc kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân
Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Chính quyền thực dân Pháp tại Nghệ - Tĩnh đầu hàng.
B. Nhiều lý trưởng, chánh tổng bỏ trốn.
C. Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn, xã đã thành lập các Xô Viết.
D. Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tan rã ở nhiều thôn, xã.
Câu 10. Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là:
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế
Việt Nam là rất lớn.
B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít.

Mức độ vận dụng
Câu 1. Căn cứ nào là quan trọng nhất để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh
cao của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Địa bàn hoạt động rộng lớn, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
B. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Thành lập được chính quyền Xô viết ở nhiều địa phương.
D. Đã có sự liên kết công nhân và nông dân các vùng.
Câu 2. Điểm hạn chế trong chủ trương tập hợp lực lượng được đề ra trong Luận
cương chính trị của Đảng so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì?
A . Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các tầng lớp khác, ngoài công
nhân, nông dân.
B. Đánh giá không đúng vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
11

11


C. Chưa nêu ra khả năng lôi kéo tư sản, tiểu tư sản tham gia mặt trận dân tộc.
D. Chưa đề ra chủ trương xây dựng khối đoàn kết dân tộc trong mặt trận thống
nhất.
Câu 3. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào
yêu nước trước năm 1930?
A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
.Câu 4. Đảng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì về công tác lực lượng qua phong trào
cách mạng 1930-1931?
A. Bài học về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Bài học về quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
C. Bài học về việc lôi kéo, một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
D. Bài học phải đánh giá đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản.
Câu 5. Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9-1930 trở đi phong trào cách mạng 19301931 dần dần đạt tới đỉnh cao?

A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
Câu 6. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?
A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.
B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
C. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là CMTSDQ, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con
đường XHCN.
Câu 7. Đầu năm 1930, phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Đã chuyển sang lập trường vô sản.
B. Bắt đầu tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Phát triển mang tính cục bộ địa phương.
D. Đã bước đầu mang tính tự giác.
Câu 8. Nguyên nhân dẫn đến Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng
sản Đông Dương có hạn chế về nhiệm vụ là do
A. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa.
12

12


B. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xã hội thuộc địa.
C. không thấy được mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D. không xác định được những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng.
Câu 9. Vì sao Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.

D. Đã thiết lập được một chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
Câu 10. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931

A. những tác động của tình hình thế giới.
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
D. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.
Câu 11. Biểu hiện nào chứng tỏ Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng
sản Đông Dương có hạn chế về lực lượng?
A. Đánh giá không đúng khả năng đấu tranh cách mạng của một số giai cấp.
B. Chưa xác định được động lực cơ bản của cách mạng xã hội ở thuộc địa.
C. Chưa xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và thế giới.
D. Chưa thấy được vai trò của nông dân trong cách mạng xã hội ở thuộc địa.
Câu 12. Thành quả đạt được lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Hình thành khối liên minh công nông.
B. Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
D. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu .
Câu 13. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám 1945?
A. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
D. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
Câu 14. Vì sao nói phong trào 1930 – 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt
Nam :

13

13



A. Lần đầu tiên đấu tranh có quy mô trên cả nước, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, có tính thống nhất cao, công – nông cùng đoàn kết đấu tranh quyết liệt chống đế
quốc phong kiến ...
B. Lần đầu tiên trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến, công nông đã giành
được chính quyền ở trên toàn Nghệ - Tĩnh.
C. Lần đầu tiên công – nông vùng lên, đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang tự vệ trên quy
mô cả nước.
D. Lần đầu tiên phong trào dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã giành được thắng lợi,
gây tiếng vang lớn, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến đấu tranh của các dân tộc phương Đông.
Câu 15. Nhận xét nào dưới đây đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân
Việt Nam?
A. Chỉ nhằm vào mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam.
B. Giải quyết đồng thời hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
C. Chỉ nhằm giải quyết mâu thuẫn giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến.
D. Giải quyết mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
Câu 16. Đặc điểm chủ yếu thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là
gì?
A. Kẻ thù và khẩu hiệu đấu tranh.
B. Thành lập được chính quyền Xô viết.
C. Đảng cộng sản lãnh đạo.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 17. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào
cách mạng 1930-1931 vì
A. giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội
B. hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai
D. là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga
Câu 18. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho

cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
Câu 19. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại cho lịch sử dân tộc Việt Nam bài học
nào dưới đây?
14

14


A. Giành và giữ chính quyền.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Giành thắng lợi từng bước.
D. Kết hợp đấu tranh công khai và bí mật.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách
mạng 1930-1931?
A. Khẩu hiệu “độc lập dân tộc”, “người cày có ruộng” kết hợp đòi cải thiện đời sống.
B. Nhằm đúng hai kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc và phong kiến.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và có tính thống nhất cao trong cả nước.
D. Kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với lợi ích của cách mạng thế giới
III. Các câu hỏi trong đề thi THPTQG
1- THPTQG 2017
Câu 1.Khẩu hiệu: “ Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt
Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A.xã hội
B.văn hóa
C.chính trị
D. kinh tế

Câu 2.Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không
đúng?
A.Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
B.Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp
Câu 3. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A.phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác
B.giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân vớ tư sản
C.đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D.khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã thấy bại hoàn toàn
Câu 4.Khối liên minh công nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách
mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
B.Phong trào cách mạng 1930-1931
C.Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930
D.Phong trào dân chủ 1936-1939
Câu 5.Giai cấp tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở
Việt Nam?
A.Công nhân và trí thức
B. Công nhân và nông dân
C. Công nhân và tiểu tư sản
D. Công nhân, nông dân và trí thức
15

15


Câu 6. Luận cương tháng 10/1930 của ĐCS Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A.quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới
B.nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
C.vai trì lanh đạo cách mạng của ĐCS
D.phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng
Câu 7.Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời ĐCSVN quyết định đổi tên Đảng CSVN
thành
A. ĐCS Đông Dương
B.Đảng dân chủ Việt Nam
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương CS Đảng
Câu 8. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực
hiện một trong những chức năng của chính quyền là
A.lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị
B.quản lí đời sống kinh tế, văn hóa-xã hội ở địa phương
C.tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
D.chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền TW
Câu 9.Những khẩu hiệu đấu tranh nào dưới đây đã xuất hiện trong phong trào cách mạng
1930-1931
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc!” và “Ruộng đất về tay dân cày!”
B. “Việt Nam độc lập!” và “Chủ nghĩa xã hội!”
C. “Đả đảo chủ nghĩa phát xít!”, “Nhà máy về tay thợ thuyền!”
D. “Đả đảo bù nhìn!”, “ Việt Nam độc lập!”
Câu 10.Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được đánh
dấu bằng sự kiện nào?
A.Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
B.Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy.
C.Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
D.Sự thành lập các xô viết ở Nghệ An – Hà Tĩnh.
Câu 11. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đều xác định

A.Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B.lực lượng cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.
C.nhiệm vụ của cách mạng là xóa bỏ sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D.tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

16

16


2- THPTQG 2018
Câu 1.Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với
Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc
Câu 2. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 101930 của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
B. Đề ra phương hướng chiến lược.
C. Xác định phương hướng đấu tranh.
D. Xác định giai cấp lãnh đạo.
Câu 3. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định
thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 4. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách

mạng 1930 - 1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 5. Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
D. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 6. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 được biểu hiện
ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 7. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
17
17


B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
3- THPTQG 2019
Câu 1. Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào
sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939.

B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 2. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
B. chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
C. diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
D. có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình.
Câu 3. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ-Tĩnh đã
A.xóa bỏ các tệ nạn xã hội
B. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam
C. thực hiện cải cách giáo dục
D.xây dựng hệ thống trường học các cấp
Câu 4. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ-Tĩnh đã
A. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
B. đề ra Đề cương văn hoá Việt Nam.
C. thưc hiện cải cách giáo dục.
D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.

\
18

18


C. PHẦN KẾT LUẬN
Hiện nay hầu hết những giáo viên THPT đang giảng dạy cho đối tượng học sinh lớp
12 ôn thi THPTQG đều sử dụng phương pháp giảng dạy theo chuyên đề lịch sử. Cách
làm này rất hiệu quả, vì nó cung cấp cho học sinh những kiến thức sâu, toàn diện và
những kĩ năng cần thiết đáp ứng được yêu cầu của kì thi THPTQG.

Tại trường THPT Vĩnh Yên, việc giảng dạy môn Lịch sử cho học sinh lớp 12 nhằm
đáp ứng được yêu cầu của kì thi THPTQG được đặc biệt chú trọng. Giáo viên đã xây
dựng các chuyên đề và áp dụng trong giảng dạy từ năm học 2017-2018, 2018-2019. Việc
giảng dạy đã thể hiện rõ tính hiệu quả của nó được thể hiện qua điểm thi của học sinh và
thứ hạng môn Sử trong kì thi THPTQG
Năm học 2016-2017: xếp thứ 25 trong toàn tỉnh.
Năm học 2017-2018: xếp thứ 13 trong toàn tỉnh.
Năm học 2018-2019: xếp thứ 6 trong toàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện tôi có rút ra được một số kinh nghiệm:
- Xây dựng các chuyên đề lịch sử theo từng giai đoạn phải phù hợp với trình độ
từng đối tượng học sinh.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần thường xuyên kiểm tra, cho học sinh
làm bài tập trắc nghiệm liên quan đến chuyên đề theo các mức độ.
- Cần có khuyến khích động viên tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh
trong những giờ học, tạo tinh thần phấn khởi, không khí thi đua sôi nổi cho học sinh.
Trên đây là một vài chia sẻ nhỏ của cá nhân tôi, mong các đồng chí góp ý thêm để
chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn các đồng chí.

19

19


;

20

20




×