Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

ĐỒ án thiết kế máy ép gạch không nung (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN THIẾT KẾ MÁY
---------------o0o---------------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG

GVHD: TS. Phan Tấn Tùng
SVTH : Nguyễn Thanh Long
MSSV : 20801137

Tp HCM, Tháng 12/2012


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo trong trường Đại học
Bách Khoa TPHCM nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Cơ Khí, bộ môn Thiết Kế Máy nói riêng
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS Phan Tấn Tùng, thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ
bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Trong thời gian làm việc với thầy,
em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ
nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học
tập và công tác sau này.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến và
giúp đỡ trong quá trình học tâp, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.



TÓM TẮT
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển rất mạnh trong tất cả các nghành, các các lĩnh vực. Đặc biệt là
nghành cơ khí chế tạo máy. Nghành cơ khí chế tạo máy là một trong những nghành then chốt thúc đẩy
sự phát triển của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hoá đất nước. Muốn đạt được điều đó
thì vấn đề đặt ra ở đây phải có trang thiết bị công nghệ và nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực có trình độ
về chuyên môn kỹ thuật mới có thể phân tích tổng hợp các yêu cầu kỹ thuật đặt ra của bản vẽ, để từ đó
đưa ra đường lối công nghệ hợp lý phục vụ cho nhu cầu sản suất .
Máy ÉP GẠCH là một sản phẩm từ sự tiếp thu những thành quả của khoa học kỹ thuật mang lại . Là
loại máy tạo ra những sản phẩm phục vụ cho cuộc sống . Những sản phẩm làm cho cuộc sống trở nên
đẹp hơn, với những kiểu trang trí đầy màu sắc, làm cho những căn nhà trở nên đẹp và ấm áp hơn.
Mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngưòi sử dụng.
Bản thuyết minh của em trình bày những vấn đề xoay quanh máy ÉP GẠCH này !
1-Giới thiệu chung về máy ép .
2-Đặc điểm của máy ép gạch.
3-Tính toán thiết kế máy ép gạch.
Do thời gian có hạn chế và sự hiểu biết về kiến thức của em còn hạn chế nên trong quá trình thực
hiện đề tài không thể không thiếu sót, kính mong quý thầy cô trong hội đồng bảo vệ luận văn tốt nghiệp,
thầy hướng dẫn chỉ dẫn thêm cho đề tài của em được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thấy
cô !


MỤC LỤC

Đề mục

Trang

Trang bìa

i


Nhiệm vụ luận văn

ii

Lời cảm ơn

iii

Tóm tắt

iv

Mục lục

v

Danh sách các hình vẽ

vi

Danh sách các bảng biểu

vii

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG. ............................................. 1

1.1 Giới thiệu về máy ép gạch không nung ................................................................................. 1
1.1.1 Khái niệm về gạch không nung .......................................................................................... 1
1.2 Quy trình sản xuất máy ép gạch không nung ........................................................................ 9

1.2.1 Quy trình sản xuất gạch không nung .................................................................................. 9
1.2.2 Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch không nung..................................................................... 10
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LÝ VÀ SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY ÉP GẠCH ......................... 21

2.1 Nguyên lý hoạt động ............................................................................................................ 21
2.1.1 Các phương án thiết kế ..................................................................................................... 21
2.2 Sơ đồ động máy ép gạch ...................................................................................................... 29
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CƠ KHÍ MÁY ÉP GẠCH ..................................................................... 30

3.1 Tính toán đĩa quay ............................................................................................................... 30
3.2 Phân phối tỷ số truyền ......................................................................................................... 35
3.2.1 Tỷ số truyền của từng bộ truyền trong hệ thống truyền động. ......................................... 35
3.2.2 Số vòng quay trên từng trục của hệ thống truyền động .................................................... 35


3.2.3 Công suất trên từng trục của hệ thống truyền động .......... Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Mômen xoắn trên từng trục của hệ thống truyền động... Error! Bookmark not defined.5
3.3 Thiết kế bộ truyền đai thang .............................................. Error! Bookmark not defined.5
3.3.1 Tính toán thiết kế ............................................................ Error! Bookmark not defined.5
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỰC .......................... Error! Bookmark not defined.

4.1 Sơ đồ mạch thủy lực ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Thuyết minh hoạt động của sơ đồ nguyên lí..................... Error! Bookmark not defined.
4.2 Tính toán thiết kế thủy lực ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Giai đoạn ép. ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Tính toán đường ống thủy lực. ......................................................................................... 64
4.2.3 . Tính toán bơm nguồn. ..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.4 Chọn động cơ điện ............................................................................................................ 69
4.2.4 Tính chọn van. .................................................................................................................. 69
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN ..................................... Error! Bookmark not defined.


5.1 Mạch điện điều khiển động cơ ............................................. Error! Bookmark not defined.
5.2 Mạch PLC điều khiển xy lanh thủy lực. .............................................................................. 78
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………………...83


BẢNG KÊ CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN
Hình 1.1 : Gạch không nung xây dựng
Hình 1.2 : Gạch xi măng cốt liệu dạng lỗ (DmC190B), có thể đặt cốt thép
Hình 1.3 : Gạch bê tông nhẹ V- block.
Hình 1.4 : Mô hình sản xuất gạch không nung.
Hình 1.5 : Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch không nung DmCline.
Hình 1.6 : Dây chuyền ép gạch kiểu1.
Hình 1.7 : Dây chuyền ép gạch kiểu 2.
Hình 1.8 : Dây chuyền ép gạch kiểu 3
Hình 1.9 : Dây truyền sản xuất gạch không nung từ đất, cát …được chế tạo trong nước.
Hình 1.10 : Dây truyền sản xuất gạch không nung từ đất, cát …được chế tạo trong nước.
Hình 1.11 : Máy ép trục khủy.
Hình 1.12 : Máy ép YZP06-2.
Hình 2.1 : Phần di động của đĩa quay.
Hình 2.2 : Phần cố định của đĩa quay.
Hình 2.3 : Đĩa quay..
Hình 2.4 : Vị trí của xy lanh ép trước khi ép.
Hình 2.5 : Vị trí của xy lanh ép trong quá trình ép.
Hình 2.7 : Vị trí xy lanh đẩy lúc lấy sản phẩm.
Hình 2.8 : Sơ đồ nguyên lý máy ép.
Hình 2.9 : Sơ đồ nguyên lý máy ép phương án 2.


Hình 3.1


Sơ đồ động máy ép gạch

HÌnh 3.2

Động cơ giảm tốc

Hình 4.1 : Xy lanh LHA25-250/160X0010-BF-HC-SSN-NNN-0
Hình 4.2 : Data sheet xy lanh LHA25-250/160X0010-BF-HC-SSN-NNN-0
Hình 4.3

: Xy lanh LHA25-32/20X0040-BF-HC-SSN-NNN-0

Hình 4.4 : Data sheet xy lanh LHA25-32/20X0040-BF-HC-SSN-NNN-0
Hình 4.5 : Bơm nguồn.
Hình 4.6 : Cấu tạo van phân phối 4/3
Hình 4.7 Van phân phối DSG-3C3-03-AC220v/50Hz
Hình 4.8 Van an toàn MRV – 03-P-3
Hình 4.9 Role áp suất.
Hình 5.1 Sơ đồ mạch điện điều khiển động cơ.


BẢNG KÊ CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN

Bảng 1.1 : Các quy cách gạch thông dụng.
Bảng 1.2 : Các thông số kỹ thuật:.

Bảng 1.3 So sánh các thông số giữa gạch AAC và gạch đất sét nung truyền thống tại Việt Nam
Bảng 1.4: Thông số kỹ thuật của máy ép trục khủy
Bảng 2.1 : Bảng phân phối tỷ số truyền.

Bảng 3.1 Kiểm nghiệm trục theo độ bền mỏi
Bảng 3.2 Kiểm nghiệm trục theo độ bền tĩnh.
Bảng 3.3 Quan hệ kích thước giữa các phần tử cấu tạo nên máy ép gạch.
Bảng 3.4

Bảng dung sai lắp ghép ổ lăn.

Bảng 3.5

Bảng dung sai lắp ghép then

.



CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG.

1.1 Giới thiệu về máy ép gạch không nung
1.1.1 Khái niệm về gạch không nung
Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình thì tự đóng rắn đạt các
chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước ... mà không cần qua nhiệt độ, không
phải sử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch. Độ bền của
viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn rung lên viên gạch
và thành phần kết dính của chúng.

Hình 1.1 Gạch không nung xây dựng
1.1.1.1 Mô tả chung về gạch không nung
Về bản chất của sự liên kết tạo hình, gạch không nung khác hẳn gạch đất nung. Quá trình

sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá của nó trong hỗn hợp tạo gạch sẽ tăng
dần độ bền theo thời gian. Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch đất sét nung
đỏ và đã được kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế giới: Mỹ,Đức, Trung Quốc, Nhật Bản.
1


Gạch không nung ở Việt Nam đôi khi còn được gọi là gạch block, gạch blốc, gạch bê
tông, gạch block bêtông,... tuy nhiên với cách gọi này thì không phản ánh đầy đủ khái niệm
về gạch không nung. Mặc dù gạch không nung được dùng phổ biến trên thế giới nhưng ở
Việt Nam gạch không nung vẫn chiếm tỉ lệ thấp.
Gạch nung có khoảng từ 70 đến 100 tiêu chuẩn quốc tế, với kích thước tiêu chuẩn khác
nhau. Tại Việt Nam gạch này có kích thước phổ biến là 210x100x60mm, gạch không nung
thì có khoảng 300 tiêu chuẩn quốc tế khác nhau với kích cỡ viên gạch khác nhau, sức nén
viên gạch không nung tối đa đạt 35MPa.
Sản phẩm gạch không nung có nhiều chủng loại trên một loại gạch để có thể sử dụng
rộng rãi từ những công trình phụ trợ nhỏ đến các công trình kiến trúc cao tầng, giá thành phù
hợp với từng công trình. Có nhiều loại dùng để xây tường, lát nền, kề đê và trang trí...
Hiện nay, gạch không nung đã khẳng định chỗ đứng vững chắc trong các công trình, nó
đang dần trở lên phổ biến hơn và được ưu tiên phát triển. Có rất nhiều công trình sử dụng
gạch không nung, từ công trỉnh nhỏ lẻ, phụ trợ cho đếncác công trình dân dụng, đình chùa,
nhà hàng, sân gôn, khu nghỉ dưỡng, cao ốc,... Một số công trình điển hình như: Keangnam
Hà Nội Landmard Tower (đườngPhạm Hùng, Hà Nội), Habico Tower (đường Phạm Văn
Đồng, Hà Nội), Khách sạnHorinson (Hà Nội), Hà Nội Hotel Plaza (đường Trần Duy Hưng,
Hà Nội), Sông Giáresort (Hải Phòng), Sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội), Làng Việt Kiều
Châu Âu (Hà Đông, Hà Nội),...
1.1.1.2 So sánh với gạch đất nung
So sánh hiệu quả kinh tế kỹ thuật sản xuất và sử dụng, sản phẩm vật liệu xây dựng không
nung có nhiều tính chất vượt trội hơn vật liệu nung:
- Không dùng nguyên liệu đất sét để sản xuất. Đất sét chủ yếu khai thác từ đất nông nghiệp,
làm giảm diện tích sản xuất cây lương thực, đang là mối đe dọa mang tính toàn cầu hiện nay.

- Không dùng nhiên liệu như than, củi… để đốt, tiết kiệm nhiên liệu năng lượng, và
không thải khói bụi gây ô nhiễm môi trường.
- Sản phẩm có tính chịu lực cao, cách âm, cách nhiệt phòng hoả, chống thấm, chống
nước, kích thước chuẩn xác, quy cách hoàn hảo hơn vật liệu nung. Giảm thiểu được kết cấu
cốt thép, rút ngắn thời gian thi công, tích kiệm vữa xây, giá thành hạ.
- Có thể tạo đa dạng loại hình sản phẩm, nhiều màu sắc khác nhau, kích thước khác
nhau,thích ứng tính đa dạng trong xây dựng, nâng cao hiệu quả kiến trúc.
2


- Cơ sở sản xuất có thể phát triển theo nhiều quy mô khác nhau, không bị khống chế
nhiều về mặt bằng sản xuất. Suất đầu tư thấp hơn vật liệu nung…
1.1.1.3 Lợi ích của gạch không nung
Hiện nay thên thế giới đã áp dụng nhiều công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung,
nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, sản xuất và đã mang lại
nhiều kết quả tích cực như: tận dụng được nhiều nguồn nguyên liệu rẻ tiền hiện có tại các
vùng miền, tạo ra được nhiều loại VLXD có giá thành thấp,... Ngoài ra vật liệu xây dựng
không nung còn mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các chủ thể trong ngành công nghiệp xây
dựng như: chủ đầu tư chủ thầu thi công, nhà sản xuất vật liệu xây dựng và cuối cùng là lợi
ích của người tiêu dùng
1.1.1.4 Đặc điểm công nghệ của gạch không nung
- Được sản xuất từ công nghệ, thiết bị tiên tiến của quốc tế, nó có các giả pháp khống chế
và sự đảm bảo chất lượng hoàn thiện, quy cách sản phẩm chuẩn xác. Có hiệuquả trong xây
dựng rõ ràng, phù hợp với các TCVN do bộ xây dựng công bố.
Các đặc điểm công nghệ gạch không nung
- Nguyên liệu đầu vào thuận lợi không kén chọn nhiều vô tận...
- Máy móc thiết bị dây chuyền tự sản xuất chế tạo được cả trong và ngoài nước.
- Xây dựng nhà máy ở khắp mọi địa hình từ hải đảo tới đỉnh núi cao.
- Phụ gia vật tư sẵn có trên thị trường.
- Sản xuất từ thủ công tới tự động hóa hoàn toàn

- Chất lượng viên gạch tiêu chuẩn tốt.
- Giá thành hạ hơn so với gạch nung.
1.1.1.5 Một số dòng sản phẩm chính
Có nhiều loại gạch không nung hiện nay đang được sử dụng:

3


1.1.1.5.1 Gạch xi măng-cốt liệu

Hình 1.2 Gạch xi măng cốt liệu dạng lỗ (DmC190B), có thể đặt cốt thép
Gạch không nung xi măng - cốt liệu còn được gọi là gạch blốc (block) được tạo thành từ
xi măng và một hoặc nhiều trong các cốt liệu sau đây: mạt đá, cátvàng, cát đen, xỉ nhiệt điện,
phế thải công nghiệp, đất,... Loại gạch này được sản xuất và sử dụng nhiều nhất trong các
loại gạch không nung. Trong các công trình thì loại gạch không nung này chiếm tỉ trọng lớn
nhất. Loại gạch này thường có cường độ chịu lực tốt (trên 80kg/cm2), tỉ trọng lớn (thường
trên 1900kg/m3) nhưng những loại kết cấu lỗ thì có khối lượng thể tích nhỏ hơn (dưới
1800kg/m3).
Mặc dù gạch xi măng - cốt liệu bị chê nặng song thực tế là nó vẫn khẳng định được giá trị
của nó trong xây dựng nói chung. Trong một công trình cao tầng,việc sử dụng gạch xi măng
cốt liệu là một tất yếu vì lý do tạo đối trọng, kết cấu vững chắc với cường độ cao. Ngoài ra
gạch xi măng-cốt liệu có thể đạt khối lượng thể tích từ 1300 đến 1800 kg/m3 nếu dùng kết
cấu lỗ. Như vậy nó chẳng những không quá nặng như người ta tưởng mà còn khẳng định
được độ bền, sự vững trãi cho công trình.

4


Ví dụ: Những công trình cần sản phẩm gạch có cường độ 75Kg/cm2 với gạch đất nung
phải dùng loại đặc tỷ trọng1800kg/m3. Với gạch không nung xi măng - cốt liệu chỉ cần dùng

loại kết cấu lỗ rỗng tỷ trọng 1400kg/m3 cường độ có thể đạt trên100kg/cm2.
Và đặc biệt giá thành của sản phẩm gạch không nung xi măng- cốt liệu rất có ưu thế,
hoàn toàn cạnh tranh sòng phẳng với gạch đất nung (mặc dù chính sách hạn chế gạch đất
nung chưa hiệu quả tức thời).
1.1.1.5.2 Gạch papanh

Gạch không nung được sản xuất từ phế thải công nghiệp: Xỉ than, vôi bột được sử dụng
lâu đời ở nước ta. Gạch có cường độ thấp từ 30÷50 kg/cm2 chủ yếu dùng cho các loại tường
ít chịu lực.
Từ các biến thể và sản phẩm phong hóa của đá bazan. Loại gạch này chủ yếu sử dụng ở
các vùng có nguồn puzolan tự nhiên, hình thức sản xuất tự phát, mang tính chất địa phương,
quy mô nhỏ ...
Gạch bê tông nhẹ:

Hình 1.3 Gạch bê tông nhẹ V- block

5


Gạch bê tông nhẹ có hai loại cơ bản là gạch bê tông nhẹ bọt và gạch bê tông nhẹ khí chưng
áp. Thành phành cơ bản: Xi măng, tro bay nhiệt điện, cát mịn, phụ gia tạo bọt hoặc khí,
vôi....
Dòng gạch này có ưu điểm là nhẹ (tỉ trọng thấp) nhưng có nhược điểm lớn đó là cường độ
chịu lực kém (khoảng 45kg/cm2), phải dùng vữa xây đặc chủng và giá thành còn khá cao.

Các quy cách thông dụng

Bảng 1.1 Các quy cách gạch thông dụng
Chiều dài


Chiều cao

Chiều dày

600mm

200mm

75mm

600mm

200mm

100mm

600mm

200mm

150mm

600mm

200mm

200mm

6



Bảng 1.2 Các thông số kỹ thuật
Cường độ nén
STT

Mã hàng

Khối lượng thể tích
Cấp độ

Giá trị trung
bình

1

AAC 3 – 600

B3

≥ 3,5 MPa

551 – 650 kg/m3

2

AAC 4 – 700

B4

≥ 5,0 MPa


651 – 750 kg/m3

3

AAC 6 – 800

B6

≥ 7,5 MPa

751 – 850 kg/m3

Bảng 1.3 So sánh các thông số giữa gạch AAC và gạch đất sét nung truyền thống tại Việt
Nam

Thông số

Gạch V-block

Gạch nung

Tỷ trọng (kg/m3)

500-700

1050-1150

3,5-7,5


3-8

0.12

1.15

+44

+28

4

1-2

Cường độ nén
(MPa)

Ưu điểm của gạch AAC so với gạch
tuynel
Nhẹ hơn, giúp giảm chi phí kết cấu
Cường độ nén đồng đều và ổn định
hơn

Hệ số dẫn nhiệt
(W/m.k)

Hệ số cách âm
(db)

Chống cháy (giờ)


Cách nhiệt tốt hơn, nhà “hè mát,
đông ấm”.

Cách âm tốt hơn (đối với tường dày
10cm)
Chống cháy tốt hơn tất cả các lọai
VLXD

7


Độ chính xác
(mm)

± 1-2mm

± 5mm

83
Số lượng

viên/m3

650
(100x200x600)

Vữa xây

Công nghệ sản

xuất

Kích thước chính xác, có thể không
cần tô trát
Kích thước lớn, nhẹ, giúp dễ dàng
vận chuyển và thi công nhanh

Chuyên dụng, mạch Trộn tại công Dùng vữa khô trộn sẵn, đảm bảo tiêu
mỏng 1- 3mm

trình

chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm vật tư

Nung đất sét

Không ô nhiễm, thân thiện môi

Hấp áp suất

trường

1.1.1.5.3 Gạch không nung tự nhiên
Từ các biến thể và sản phẩm phong hóa của đá bazan. Loại gạch này chủ yếu sử dụng ở
các vùng có nguồn puzolan tự nhiên, hình thức sản xuất tự phát, mang tính chất địa phương,
quy mô nhỏ,...

8



1.2 Quy trình sản xuất gạch không nung
1.2.1 Quy trình sản xuất gạch không nung

Hình 1.4 Mô hình sản xuất gạch không nung

9


1.2.2 Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch không nung

Hình 1.5 Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch không nung DmCline

Diễn giải sơ đồ quy trình sản xuất hình 1.5
(1) Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa liệu (PL1200 đến PL1600), băng tải liệu, cân định
lượng, bộ phận cài dặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phiễu (nhờ máy xúc),
chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống ban cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước
(cấp phối bê tông đã quy định). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã
cài đặt.
(2) Máy trộn nguyên liệu: Cùng với các cốt liệu (mạt đá, cát, xỉ nhiệt điện, phế thải công
nghiệp,…), nước và xi măng được đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy định
cấp phối. Sau đó nguyên liệu được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau phối trộn
được tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình (hay máy ép tạo block
(4)) nhờ hệ thống băng tải.

10


(3) Đây là khu vực chứa khay (palet) làm đế trong quá trình ép và chuyển gạch thành phẩm ra
khỏi dây chuyền. Khay (palet) này có thể làm bằng gỗ ép, tre ép,… nhưng tốt nhất là bằng những
tổng hợp siêu bền, chịu lực nén, rung động lớn.

(4) Máy tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép kết hợp với rung tạo
ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn
định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ phận tạo hình nhờ ép rung này là hai yếu tố vô
cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm theo như ý muốn.
(5) Tự động ép mặt: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó sẽ trở lên không
cần thiết nếu ta không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí.
(6) Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay gạch vào vị trí định
trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra để dưỡng hộ hoặc tự
động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất.
Nếu dây chuyền có máy sấy thì gạch sẽ được hoàn thiện kết cấu ngay và có thể đóng gói xuất
xưởng sau 24 giờ. Nếu không thì gạch phải được dưỡng hộ một thời gian (từ 10 đến 28 ngày tùy
theo yêu cầu) mới đạt kết cấu mong muốn.
Một số dây chuyền sản xuất gạch không nung trong nước và trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có nhiều nhà sản xuất dây chuyền tạo hình viên gạch không nung, tuỳ theo
tiêu chuẩn gạch của mỗi nước mà có các thiết bị phù hợp cả về hình dáng, kích thước và độ bền
của viên gạch. Ngoài ra thiết bị dây chuyền này còn phụ thuộc vào các chất liệu tạo nên viên
gạch tại địa phương nơi mà chúng ta lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy gạch không nung.
Dưới đây là 1 dây chuyền đồng bộ cho về sản xuất gạch không nung.

11


Hình 1.6 Dây chuyền ép gạch kiểu1

12


Hình 1.7 Dây chuyền ép gạch kiểu 2

13



Hình 1.8 Dây chuyền ép gạch kiểu 3

1.2.2.1 Gạch không nung với vật liệu là đất và cát là chủ yếu
Loại dây chuyền này cho ra loại gạch có kích thước theo tiêu chuẩn của Việt Nam (210x110x55)
với hàng lỗ mù nhằm giảm tối thiểu trọng lượng của viên gạch (thông thường từ 2÷2.2 kg/viên
gạch) công nghệ sản xuất. Loại gạch này mới ra đời không lâu, nó có độ bền cao và được tăng
theo thời gian sử dụng của bức tường. Công nghệ chủ yếu dựa trên nguyên tắc tạo mạch polime
vô cơ với xương polime là (Si) và (Al). Tạm thời hiện nay loại gạch này chưa được phổ biến
rộng rãi nên có thể chấp nhận sử dụng cho các công trình nhà từ 1á 2 tầng hoặc nhà cấp 4. Trong
tương lai có thể sử dụng cho các nhà cao tầng khác.

14


Dây chuyền cho loại gạch này bao gồm các thiết bị theo sơ đồ các bước công nghệ sau:
Bước 1: Hong khô đất làm gạch (bất kỳ loại đất nào): 12%÷15% độ ẩm. (Hong khô từ nguồn
năng lượng tự nhiên trong nhà xưởng)
Bước 2: Nghiền và trộn phụ gia loại đất đã được hong khô ở trên tới độ mịn 0.5mm (sờ vào mát
tay). Trong đó: Đất chiếm 80% còn vôi bột (phụ gia) 20%. Để thực hiện việc này sử dụng thiết bị
nghiền, trộn liên hợp.
Bước 3: Ủ hỗn hợp đất + vôi với hàm ẩm từ 15%÷18% - Việc ủ có thể ở trong nhà xưởng với
mặt bằng nền ximăng hoặc bê tông.
Bước 4: Trộn định lượng hỗn hợp đã ủ với cát, chất thải xây dựng hoặc đá dăm loại nhỏ (kích
thước hạt < 3mm) đã là phế liệu và các phụ gia ướt khác. Thiết bị trộn, định lượng 3 thành phần
khô (đất ủ, phụ gia, cát sông) và 2 thành phần ướt tăng độ kết dính của mạch polime vô cơ.
Bước 5: Ép định hình tạo lỗ mù trên máy ép với lực ép đơn vị cho viên gạch là
550÷650(kg/cm2). Đây là thiết bị tạo hình viên gạch có tính chất quyết định đến chất lượng, giá
thành và năng suất tạo hình viên gạch của nhà máy gạch dạng này.

Máy ép có 02 dạng:
-

Dạng chế tạo trong nước là máy ép thuỷ lực với các thông số kỹ thuật sau:

+ Năng suất ép: 6.000÷10.000 viên/ngày sản xuất
+ Công suất điện năng: 27KW
+ Lực ép đơn vị viên gạch: 53.5Mpa
+ Hoạt động tự động và bán tự động
+ Số lượng khuôn: 06
+ Trọng lượng máy: 4000kg±5%

15


Dây truyền sản xuất gạch không nung từ đất, cát …được chế tạo trong nước

Hình 1.9 Dây truyền sản xuất gạch không nung từ đất, cát …được chế tạo trong nước

Hình 1.10 Dây truyền sản xuất gạch không nung từ đất, cát …được chế tạo trong nước

16


×