Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, động lực và hiệu quả công việc một nghiên cứu tại các công ty dược phẩm đa quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------

NGUYỄN KIỀU VIỆT NHƯ

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP, ĐỘNG LỰC VÀ
HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC : MỘT NGHIÊN CỨU TẠI
CÁC CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐA QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------

NGUYỄN KIỀU VIỆT NHƯ

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP, ĐỘNG LỰC
VÀ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC : MỘT NGHIÊN CỨU TẠI CÁC CÔNG TY
DƯỢC PHẨM ĐA QUỐC GIA

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số chuyên ngành: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Hoàng Thị Phương Thảo



Tp. Hồ Chí Minh, năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp,
động lực và hiệu quả công việc: một nghiên cứu tại các công ty dƣợc phẩm đa
quốc gia” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2019

Nguyễn Kiều Việt Như


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ của các giảng viên, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Xin được trân trọng
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với tất cả sự giúp đỡ.
Lời đầu tiên, xin được cảm ơn tất cả giảng viên và cán bộ của Khoa đào tạo
sau đại học trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và

tạo điều kiện thuận lợi cho học viên chúng tôi trong suốt khóa học này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Thị
Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các bạn học cùng khóa
MBA15A, những người đã chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu
luận văn.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin được cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã giúp tôi
trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn động viên và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập vừa qua.
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Kiều Việt Như


iii

TÓM TẮT
Đề tài “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, động lực và hiệu quả công
việc: một nghiên cứu tại các công ty dƣợc phẩm đa quốc gia” được thực hiện
nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến động lực
làm việc và kết quả công việc của trình dược viên tại các công ty dược phẩm đa
quốc gia.
Nghiên cứu được tiến hành qua hai bước nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Nghiên cứu định tính gồm khảo cứu tài liệu thứ của 10 công ty dược
phẩm đa quốc gia có doanh số, trị số tín nhiệm cao nhất tại Việt Nam và phỏng vấn
tay đôi 5 nhân viên kinh doanh dược phẩm, 1 quản lý trình dược viên, 1 nhân viên
phụ trách đào tạo của công ty dược phẩm đa quốc gia nhằm tìm hiểu xem thang đo
gốc có phù hợp với thị trường dược phẩm Việt Nam hay không để điều chỉnh thang
đo cho phù hợp, bổ sung thêm các biến quan sát mới đồng thời hoàn thiện bảng câu

hỏi định lượng. Nghiên cứu định lượng thông qua khảo sát diện rộng theo bảng câu
hỏi với một mẫu thu thập theo phương pháp phi xác suất-thuận tiện gồm 320 nhân
viên kinh doanh của các công ty dược đang hoạt động tại địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Dữ liệu được sử dụng để đánh giá thang đo và kiểm định các giả thuyết.
Phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích
hồi quy được sử dụng trong phần này. Kết quả cho thấy 4 yếu tố thuộc trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp trong mô hình đều có tác động tích cực tới động lực làm
việc và động lực làm việc cũng có tác động tích cực đến kết quả công việc của nhân
viên kinh doanh các công ty dược phẩm đa quốc gia. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố này đến động lực làm việc và kết quả công việc của nhân viên kinh
doanh dược khác nhau. Trong đó, mối quan hệ giữa yếu tố trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp hướng tới nhân viên và động lực làm việc cho trị số cao nhất..
Ngoài ra, dữ liệu còn được sử dụng để kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm
(giới tính, tuổi, thâm niên làm việc, thu nhập). Kết quả cho thấy không có sự khác


iv

biệt về động lực làm việc và kết quả công việc của trình dược viên theo giới tính,
tuổi, thâm niên công tác cũng như thu nhập.
Kết quả nghiên cứu này góp phần bổ sung cơ sở lý thuyết về nghiên cứu thực
hành quản lý nhân sự qua việc xem xét ảnh hưởng của trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp đến động lực làm việc và kết quả công việc của trình dược viên tại các công
ty dược đa quốc gia cũng như mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tới động lực làm
việc và ảnh hưởng của động lực làm việc đến kết quả công việc. Qua đó, kết quả
cũng cung cấp cho các nhà quản trị, quản lý nhân sự của các công ty dược đa quốc
gia một cơ sở để tuyển dụng, đào tạo và xây dựng một hướng phát triển và hoạch
định các hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp phù hợp để hỗ trợ tạo động
lực cho trình dược viên và đạt được kết quả tốt nhất.



v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
MỤC LỤC.............................................................................................................. v
MỤC LỤC HÌNH ............................................................................................... viii
MỤC LỤC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xi
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ...................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 5
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 7
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................... 8
1.7. Kết cấu đề tài ................................................................................................ 8
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................... 10
2.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate social responsibility - CSR)
.......................................................................................................................... 10
2.2. Khái niệm CSR hướng nội và CSR hướng ngoại (Internal and external CSR)
.......................................................................................................................... 14
2.3. Động lực làm việc của nhân viên (Internal employee motivation) ............... 16
2.4. Hiệu quả công việc (Job performance) ........................................................ 17
2.4.1. Khái niệm chung................................................................................... 17
2.4.2. Hiệu quả công việc của trình dược viên ................................................ 18
2.5. Các nghiên cứu trước có liên quan .............................................................. 19

2.5.1. Tác động của CSR đến động lực làm việc của nhân viên ...................... 19
2.5.2. Mối quan hệ giữa động lực làm việc của nhân viên và hiệu quả công việc
....................................................................................................................... 24
2.6. Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu ................................ 27


vi

2.6.1. Giả thuyết về mối quan hệ giữa CSR và động lực làm việc ................... 27
2.6.2. Giả thuyết về mối quan hệ giữa động lực và hiệu quả công việc ........... 29
2.7. Tóm tắt chương 2 ........................................................................................ 31
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 32
3.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 32
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 32
3.1.2. Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu ................................................ 35
3.2. Các biến nghiên cứu và thang đo ................................................................. 37
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) ......................................................................... 39
3.2.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính .................................................... 39
3.2.2. CSR hướng về nhân viên ...................................................................... 40
3.2.3. CSR hướng về khách hàng.................................................................... 41
3.2.4. CSR hướng về các cộng đồng địa phương ............................................ 42
3.2.5. CSR hướng về đối tác kinh doanh ......................................................... 42
3.2.6. Động lực làm việc của nhân viên .......................................................... 43
3.2.7. Hiệu quả công việc ............................................................................... 44
3.3. Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 46
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 47
4.1. Mô tả mẫu khảo sát ..................................................................................... 47
4.2. Thống kê mô tả các biến quan sát ................................................................ 49
4.3. Phân tích độ tin cậy của các thang đo biến .................................................. 54
4.3.1. Kiểm định thang đo CSR hướng về nhân viên ...................................... 55

4.3.2. Kiểm định thang đo CSR hướng về khách hàng .................................... 55
4.3.3. Kiểm định thang đo CSR hướng về các cộng đồng địa phương............. 55
4.3.4. Kiểm định thang đo CSR hướng về đối tác kinh doanh ......................... 56
4.3.5. Kiểm định thang đo động lực làm việc .................................................. 56
4.3.6. Kiểm định thang đo hiệu quả công việc ................................................ 57
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................ 58
4.4.1. Phân tích khám phá thang đo các yếu tố thuộc trách nhiệm xã hội – CSR
ảnh hưởng đến động lực làm việc ................................................................... 58
4.4.2. Các yếu tố của động lực làm việc ......................................................... 59
4.4.3. Các yếu tố của kết quả công việc.......................................................... 59


vii

4.5. Phân tích tương quan Pearson ..................................................................... 60
4.6. Phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................................... 61
4.6.1. Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc............................................... 61
4.6.2. Kiểm tra các giả định của mô hình hồi quy .......................................... 62
4.6.3. Mô hình hồi quy ................................................................................... 65
4.6.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và thảo luận kết quả .................... 67
4.7. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm về động lực làm việc và hiệu quả công
việc .................................................................................................................... 70
4.7.1. Sự khác biệt về giới tính ....................................................................... 70
4.7.2. Sự khác biệt về độ tuổi với động lực làm việc và hiệu quả công việc .... 71
4.7.3. Sự khác biệt về mức lương ................................................................... 72
4.7.4. Sự khác biệt về thâm niên công tác ....................................................... 72
4.7.5. Nhận xét ............................................................................................... 73
4.8. Tóm tắt chương 4 ........................................................................................ 73
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 75
5.1. Kết luận của nghiên cứu .............................................................................. 75

5.2. Đóng góp của đề tài .................................................................................... 76
5.3. Hàm ý quản trị ............................................................................................ 77
5.4. Các hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 82
PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH CÁC CÔNG TY DƢỢC PHẨM ĐA QUỐC GIA
ĐƢỢC CHỌN THAM GIA NGHIÊN CỨU ...................................................... 88
PHỤ LỤC 2. DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI .............................................. 89
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN TAY ĐÔI ............................................ 93
PHỤ LỤC 4. BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG ................................................ 99
PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG ................................... 102


viii

MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1. Chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người tại Việt Nam từ năm 2005 và dự
báo đến năm 2027 (Đơn vị: USD/người). ............................................................... 2
Hình 2.1. Mô hình “kim tự tháp” CSR ................................................................... 11
Hình 2.2. Các đối tượng tác động của trách nhiệm xã hội ...................................... 13
Hình 2.3. Phân loại động lực ................................................................................. 16
Hình 2.4. Tác động của CSR đến động lực làm việc của nhân ............................... 22
Hình 2.5. CSR, sự tham gia và hiệu suất tổ chức ................................................... 23
Hình 2.6. Mối quan hệ giữa sự công bằng – động lực nội sinh và hiệu quả công việc
............................................................................................................................. 25
Hình 2.7. Tác động của động lực làm việc đến cam kết của tổ chức và hiệu quả công
việc…………………………………………………………………………………25
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 30
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 33
Hình 4.1: So sánh giá trị trung bình giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu ... 52
Hình 4.2. Phân phối của phần dư quan sát của phương trình hồi quy trách nhiệm xã

hội –CSR tác động đến động lực làm việc…………………………………………64
Hình 4.3. Phân phối của phần dư quan sát của phương trình hồi quy động lực làm
việc tác động đến kết quả công việc..........................................................................65


ix

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mức độ quan tâm của các bên liên quan đển việc thực hiện CSR ........... 13
Bảng 2.2. Mối quan hệ giữa hoạt động CSR của công ty và phản ứng của người lao
động ...................................................................................................................... 19
Bảng 2.3. Nghiên cứu trong nước về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và phản
ứng của nhân viên.................................................................................................. 23
Bảng 2.4. Nghiên cứu trong nước về các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công việc
của Trình Dược Viên ............................................................................................. 26
Bảng 3.1. Các thang đo được đề xuất..................................................................... 38
Bảng 3.2. Thang đo hiệu chỉnh CSR hướng về nhân viên ...................................... 40
Bảng 3.3. Thang đo hiệu chỉnh CSR hướng về khách hàng .................................... 41
Bảng 3.4. Thang đo hiệu chỉnh CSR hướng về các cộng đồng địa phương............. 42
Bảng 3.5. Thang đo hiệu chỉnh CSR hướng về đối tác kinh doanh .............................
............................................................................................................................. 43
Bảng 3.6. Thang đo hiệu chỉnh động lực làm việc của nhân viên ........................... 44
Bảng 3.7. Thang đo hiệu chỉnh hiệu quả công việc mang tính nghĩa vụ ................. 45
Bảng 4.1. Thông tin mẫu khảo sát.......................................................................... 48
Bảng 4.2. Bảng thống kê mô tả các biến quan sát .................................................. 49
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định thang đo CSR hướng về nhân viên ...............................
............................................................................................................................. 55
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định thang đo CSR hướng về khách hàng
............................................................................................................................. 55
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định thang đo CSR hướng về các cộng đồng địa phương . 56

Bảng 4.6. Kết quả kiểm định thang đo CSR hướng về đối tác kinh doanh ............. 56
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định thang đo động lực làm việc ...................................... 56
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định thang đo động lực làm việc ...................................... 56
Bảng 4.9. Bảng xoay các nhân tố thuộc trách nhiệm xã hội – CSR ....................... 58
Bảng 4.10. Ma trận tương quan giữa các yếu tố của trách nhiệm xã hội – CSR tác
động đến động lực làm việc và hiệu quả công việc ............................................... 60


x

Bảng 4.11. Kết quả kiểm định tương quan hạng Spearman giữa các biến độc lập và
phần dư đã chuẩn hóa cho phương trình hồi quy trách nhiệm xã hội –CSR tác động
đến động lực làm việc ............................................................................................ 63
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định tương quan hạng Spearman giữa các biến độc lập và
phần dư đã chuẩn hóa cho phương trình hồi quy động lực làm việc tác động đến kết
quả công việc ........................................................................................................ 64
Bảng 4.13. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình trách nhiệm xã hội –CSR tác
động đến động lực làm việc ................................................................................... 66
Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình động lực làm việc tác động đến
kết quả công việc ................................................................................................... 67
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ....................................... 70
Bảng 4.16. Kiểm định mẫu độc lập theo giới tính .................................................. 71
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định Levene và kiểm định về động lực làm việc và kết quả
công việc theo độ tuổi............................................................................................ 72
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định Levene và kiểm định về động lực làm việc và kết quả
công việc theo mức lương...................................................................................... 73
Bảng 4.19. Kết quả kiểm định Levene và kiểm định về động lực làm việc và kết quả
công việc theo thâm niên công tác ......................................................................... 73



xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSR

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

EFA

Exploratory Factor Analysis

KMO

Kaiser – Meyer - Olkin

OLS

Ordinal Least Squares

Sig.

Significance level

SPSS

Statistical Package for Social Science


1


CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Nội dung của chương này sẽ giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, lí do
chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu cũng như kết cấu của đề tài.
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Vấn đề “trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” (Corporate Social
Responsibility – CSR) đã được đưa ra bàn luận và trở thành vấn đề nóng được quan
tâm bởi nhiều nhà kinh doanh, nhà nghiên cứu và toàn xã hội. Ngày nay, “trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp” hay gọi tắt là CSR ngày càng trở nên cần thiết hơn
cả trong hoạt động của các doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải có trách nhiệm
đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế cùng với bảo vệ môi trường và
phát huy nguồn lực con người, như là 2 nguồn lực chính của xã hội. Thực hiện trách
nhiệm xã hội không chỉ mang lại lợi ích về kinh tế cho doanh nghiệp mà còn tạo sự
liên hệ mật thiết giữa việc thực thi CSR và nhân viên công ty. Có nhiều quan điểm
cho rằng những người giỏi, có uy tín thường muốn làm việc ở nơi có chế độ tốt, có
nhiều hoạt động có ý nghĩa cho xã hội, đây cũng là điều tự hào.
Ở Việt Nam khái niệm CSR đã có hơn 50 năm nhưng đối với các doanh
nghiệp đây vẫn là một khái niệm mới mẻ. Theo báo cáo thường niên về tăng trưởng
và thịnh vượng Việt nam 2017 của Vietnam Report, 63% các doanh nghiệp Việt
Nam vẫn chưa hiểu thấu đáo về quy trình phát triển bền vững, chưa có tầm nhìn,
chiến lược nhất quán về phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội. Riêng đối với
ngành dược Việt Nam, vấn đề CSR đang được các công ty dược phẩm đa quốc gia
quan tâm và coi đây là yếu tố then chốt để phát triển bền vững. Người tiêu dùng
hiện nay không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà còn coi trọng cách thức
các công ty làm ra sản phẩm đó. Họ muốn biết liệu các sản phẩm họ định mua có
thân thiện với môi trường sinh thái, với cộng đồng, có tính nhân đạo, và có lành
mạnh hay không. Khi đầu tư và phát triển tại Việt Nam các công ty dược phẩm đa
quốc gia cũng cần thực hiện CSR như ở các quốc gia khác. Việc thực hiện CSR của
các tập đoàn đa quốc gia sẽ giúp nâng cao uy tín, giá trị thương hiệu và thu hút được



2

sự quan tâm của công chúng cũng như nhà đầu tư. Hiện nay trong nền kinh tế thị
trường, sự bùng nổ về thông tin và sự canh tranh gây gắt, với các tập đoàn đa quốc
gia chỉ cần một lỗ hổng nhỏ về thông tin bất lợi ở một địa phương, một quốc gia sẽ
gây hậu quả nghiêm trọng đến toàn bộ mạng lưới kinh doanh toàn cầu. Với một
ngành đặc biệt như ngành dược phẩm, thì vấn đề CSR – trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp càng được quan tâm hơn hết.
Theo Báo cáo cuối năm 2017 của công ty nghiên cứu thị trường Business
Monitor International (BMI), thị trường dược phẩm Việt Nam đang trên đà tăng
trưởng khá lạc quan, năm 2017 doanh thu của thị trường trong nước ước đạt 5,2 tỷ
USD, tăng khoảng 10% so với năm trước và được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trưởng
hai con số trong vòng 5 năm tới. Việt Nam đứng thứ 13/175 nước và lãnh thổ về tốc
độ tăng trưởng mức chi tiêu cho dược phẩm. Mức tăng trưởng trung bình trong chi
tiêu dành cho thuốc hàng năm đạt 14,6% trong giai đoạn 2010-2015 và duy trì ở
mức tăng ít nhất 14%/năm cho tới năm 2025, chi tiêu dành cho thuốc theo đầu
người tại Việt Nam được dự báo tăng gấp đôi lên 85 USD vào năm 2020 và 163
USD trong năm 2025.
Hình 1.1. Chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người tại Việt Nam từ năm 2005
và dự báo đến năm 2027 (Đơn vị: USD/người).

(Nguồn: Theo International Journal of Environmental Research and Public Health;
MDPI)


3

Năm 2018, bối cảnh ngành dược được dự đoán sẽ thay đổi mạnh mẽ với sự
tham gia của những ông lớn trên thị trường bán lẻ, phân phối như Thế giới Di động,

FPT Retail, Digiworld, Nguyễn Kim. Bên cạnh đó, sự gia nhập ồ ạt của các tập
đoàn dược phẩm nước ngoài vào khâu sản xuất tại Việt Nam như Sanofi, Taisho,
Abbott… cũng đang tạo ra áp lực khá lớn với các doanh nghiệp dược trong nước.
Mức độ cạnh tranh trong thị trường dược những năm tới được đánh giá sẽ diễn ra
khốc liệt hơn trên hầu hết các phân khúc thị trường. Tuy nhiên, giá trị sản xuất
trong nước chỉ mới chiếm chưa đến 45% tổng giá trị sử dụng thuốc, chủ yếu bào
chế các loại thuốc đơn giản, phổ biến, giá rẻ. Các loại thuốc biệt dược có giá trị cao
đa phần là thuốc nhập khẩu, do các công ty dược liên doanh/ nước ngoài phân phối.
Theo thông tin từ Cục Quản lý Dược, tính đến nay đã có 438 DN dược nước ngoài
đăng ký hoạt động tại VN. Những quốc gia có nhiều công ty dược phẩm cũng như
số đăng ký thuốc nhiều nhất trên thị trường VN là Ấn Độ, Hàn Quốc, Trung Quốc,
Pháp, Đức...với hình thức phổ biến nhất là văn phòng đại diện và chủ yếu tham gia
khâu NK thuốc, chiếm tỉ lệ đến 70%. Điều này cũng cho thấy tầm quan trọng chi
phối ngành dược của các tập đoàn dược phẩm nước ngoài đặc biệt là các công ty
dược phẩm đa quốc gia tại Việt Nam.
Khác với các ngành nghề kinh doanh khác, kinh doanh dược phẩm đặc biệt
hơn vì sản phẩm của nó liên quan trực tiếp đến sức khỏe con người. Các loại dược
phẩm được sản xuất hay phân phối trên thị trường đều có ảnh hưởng trực tiếp tới
sức khỏe và tính mạng của con người, đòi hỏi các công ty cần có sự đầu tư chuyên
sâu và cẩn trọng trong khâu nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Các yếu tố khác như
marketing, bán hàng, phân phối và chăm sóc khách hàng… được xem như những
yếu tố bổ trợ giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Việc thực hiện CSR không
chỉ là cung cấp những sản phẩm thuốc tốt, đảm bảo chất lượng đến bệnh nhân đó
còn là chuỗi các hoạt động liên quan đến con người, môi trường và xã hội. Đối với
một công ty một chiến lược CSR tốt cần có gắn kết giữa công ty, cộng đồng và
thông qua việc thực hiện của những người nhân viên. Riêng đối với công ty dược,


4


đội ngũ nhân viên quan trọng nhất chính là những nhân viên kinh doanh hay còn gọi
là Trình dược viên.
Trình dược viên chính là cầu nối giữa công ty, bác sĩ và bệnh nhân. Ngoài
yêu cầu chuyên môn về dược, đội ngũ này cũng cần có những kiến thức cơ bản về
kinh tế, do đó đòi hỏi của công việc nên bản thân họ cũng có những nhu cầu cao
hơn và cần những động lực mạnh mẽ hơn để phát triển. Theo đạo đức nghề nghiệp,
trình dược viên chỉ cung cấp thông tin chính xác, không cường điệu hóa các khả
năng của sản phẩm. Ngoài ra, trình dược viên có thể thông tin về đặc tính hữu cơ
hoặc cơ chế của thuốc, tác dụng phụ có thể có của thuốc (Wright và Lundstrom,
2004).
Theo Churchill và cộng sự (1985), thì có 6 nhóm yếu tố có ảnh hưởng chính
đến kết quả làm việc của nhân viên kinh doanh đó là: sự nhận thức về vai trò; kỹ
năng bán hàng, năng lực, động cơ, đặc điểm cá nhân và yếu tố tổ chức/môi trường.
Như vậy, để đạt được một kết quả làm việc tốt, người nhân viên kinh doanh không
chỉ phải rèn luyện những yếu tố thuộc về kỹ năng chuyên môn, được định hướng,
đào tạo và cần được tạo động lực mạnh mẽ để hoàn thành công việc.
Hiện nay, thành phố Hồ Chí Minh không chỉ là thành phố sầm uất về kinh tế
chính trị mà đây cũng là nơi tập trung của nhiều bệnh viện lớn, trung tâm y tế hàng
đầu của Việt Nam. Có thể nói đây cũng chính là nơi mà “thị trường dược phẩm”
hoạt động sôi nổi nhất trong cả nước, vừa đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của
người dân thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ.
Đây cũng là nơi đầu não tập chung trụ sở của các công ty dược phẩm đa quốc gia,
với đông đảo lực lượng Trình dược viên. Chính vì vậy sự cạnh tranh về thị trường
cũng như về nguồn nhân lực có chất lượng diễn ra gây gắt. Để đạt được lợi nhuận
nhiều công ty đã bất chấp thủ đoạn, móc nối với cán bộ y tế, làm ảnh hưởng xấu đến
hình ảnh của ngành dược nói riêng và ngành y tế nói chung. Để làm trong sạch, bảo
vệ hình ảnh của mình, các công ty dược cần quy định rõ các quy tắc ứng xử trong
mối quan hệ giữa công ty – chính phủ – nhân viên y tế. Các hoạt động marketing
phải đảm bảo trong sạch, đạt chuẩn mực đạo đức của ngành. Đó chính là một phần



5

của CSR, và việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp sẽ góp phần tạo
niềm tin và uy tín cho công ty với đối tác và nhân viên, giúp công ty nâng cao hiệu
quả kinh doanh, vừa đạt doanh số và giữ vững hình ảnh của mình.
Vì vậy, đề tài “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, động lực làm việc và
hiệu quả công việc :Một nghiên cứu tại các công ty dược phẩm đa quốc gia” được
thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng cũng như tầm quan trọng của các yếu tố thuộc
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ảnh hưởng tới động lực làm việc và hiệu quả
công việc của trình dược viên đang làm việc cho các công ty dược phẩm đa quốc gia
đặc biệt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó các nhà lãnh đạo của các công ty
dược có kế hoạch đưa ra những chiến lược CSR tốt nhất, tăng hiệu quả làm việc của
nhân viên, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đề tài tập trung nghiên cứu về vai trò của trách nhiệm xã
hội của công ty trong việc tạo động lực làm việc và nâng cao hiệu quả công việc
cho trình dược viên tại các công ty dược phẩm đa quốc gia đặc biệt tại TP. Hồ Chí
Minh.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
-

Xác định các yếu tố thuộc trách nhiệm xã hội ảnh hưởng đến động lực và
hiệu quả làm việc của trình dược viên

-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc trách nhiệm xã hội đến
động lực làm việc của trình dược viên.


-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của động lực làm việc đến hiệu quả làm việc
của trình dược viên.

-

Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả
làm việc của trình dược viên tại các công ty dược phẩm đa quốc gia thông
qua các chính sách, chiến lược liên quan đến trách nhiệm xã hội.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trung tìm câu trả lời cho bốn câu hỏi sau:


6

-

Những yếu tố nào thuộc trách nhiệm xã hội ảnh hưởng đến động lực và hiệu
quả làm việc của trình dược viên tại các công ty dược phẩm đa quốc gia trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?

-

Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc trách nhiệm xã hội đến động lực làm
việc của trình dược viên tại các công ty dược phẩm đa quốc gia trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?

-


Mức độ ảnh hưởng của động lực làm việc đến hiệu quả công việc của trình
dược viên tại các công ty dược phẩm đa quốc gia trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh như thế nào?

-

Các công ty dược phẩm đa quốc gia trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cần
xây dựng hay duy trì hoặc cải thiện thêm những gì để tạo động lực và tăng
hiệu quả làm việc cho trình dược viên của mình?

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: vai trò của trách nhiệm xã hội của công ty trong việc
tạo động lực làm việc cho nhân viên từ đó nâng cao hiệu quả công việc của
đội ngũ trình dược viên tại các công ty dược phẩm đa quốc gia.

-

Đối tượng khảo sát: 320 trình dược viên của 10 công ty dược đa quốc gia lớn
tại thành phố Hồ Chí Minh.

Với mức tăng trưởng bình quân hàng năm cao (khoảng 14%), cùng với những
chính sách mở của chính phủ Việt Nam, thị trường dược phẩm Việt Nam là một thị
trường vô cùng tiềm năng cho các công ty dược phẩm đa quốc gia. Hiện nay, hầu
như các tập đoàn dược phẩm có doanh thu đứng đầu thế giới đều đã có mặt tại Việt
Nam. Tại thị trường Việt Nam, một vài tập đoàn dược phẩm đa quốc gia có thể khác
với trên thế giới về doanh thu và quy mô, tuy nhiên nhìn chung nhiều tập đoàn vẫn giữ
được vị thế của mình trên thị trường.

Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ lựa chọn 10 công ty dược phẩm đa quốc gia tại Việt
Nam đội ngũ nhân viên kinh doanh đông đảo và thuộc top những công ty dược đa quốc
gia được tín nhiệm trên thế giới theo phân tích của công ty tư vấn nghiên cứu
Reputation Institute (2018).


7

Đây cũng là 10 công ty có xếp hạng doanh thu cao nhất trong số các công ty
dược đa quốc gia tại thị trường Việt Nam năm 2018 theo Vietnam Report (2018).
Các công ty dược phẩm đa quốc gia nghiên cứu (Phụ lục 1):
1. Novartis
2. Sanofi
3. Pfizer
4. Roche
5. GlaxoSmithKline
6. MSD
7. AstraZeneca
8. Sevier
9. Bayer
10. Boehringer Ingelheim
-

Thời gian khảo sát: Từ tháng 3/2019 đến tháng 7/2019

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện gồm hai bước nghiên định tính và
nghiên cứu định lượng.
Cụ thể, đối với phương pháp nghiên cứu định tính sẽ khảo lược tài liệu thứ
cấp, các website của 10 công ty dược phẩm đa quốc gia đã lựa chọn, kết hợp với

thảo luận tay đôi. Mục đích của nghiên cứu định tính là xây dựng và điều chỉnh
thang đo dựa trên thang đo gốc để phù hợp hơn với thị trường dược phẩm tại Thành
phố Hồ Chí Minh.
Đối với phương pháp nghiên cứu định lượng, đề tài sẽ tiến hành khảo sát
diện rộng bằng bảng câu hỏi với trên 320 trình dược viên của 10 công ty dược phẩm
đa quốc gia đã lựa chọn với phương pháp chọn mẫu định lượng: phi xác suất –
thuận tiện. Mục đích kiểm định thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả
thuyết liên quan. Việc kiểm định các thang đo, mô hình và các giả thuyết đề ra được
thực hiện theo các bước: kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy đa biến.


8

1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài giúp cho các nhà lãnh đạo của công ty dược phẩm đa quốc gia thấy vai
trò và mức độ tác động của trách nhiệm xã hội tới việc tạo động lực làm việc và
hiệu quả công việc của nhân viên. Từ đó công ty có thể xây dựng những chính sách
cũng như tổ chức các hoạt động thể hiện trách nhiệm xã hội của mình đối với các
bên liên quan. Điều đó không chỉ giúp nâng cao uy tín của công ty trên thị trường
mà còn tác động tích cực đến động lực làm việc cho nhân viên để họ tiếp tục gắn bó
và cống hiến cho công ty, đạt được hiểu quả cao hơn trong công việc.
Các nghiên cứu trước đây ở trong nước và nước ngoài tuy đã đề cập khá
nhiều đến trách nhiệm xã hội, tuy nhiên các tác giả chủ yếu quan tâm đến tác động
của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến đối tượng khách hàng chứ chưa có
nhiều nghiên cứu hướng đến nhân viên. Đặc biệt đối với ngành dược phẩm, trong
phạm vi tìm kiếm, hiện vẫn chưa thấy một nghiên cứu nào làm rõ vai trò của các
yếu tố thuộc trách nhiệm xã hội hướng nội và hướng ngoại tác động đến động lực
và hiệu quả công việc của trình dược viên tại các công ty dược phẩm đa quốc gia
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, đây chính là điểm mới của đề tài này.

1.7. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia thành 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài
Trình bày các vấn đề về lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc
của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương này trình bày lý thuyết về trách nhiệm xã hội, động lực làm việc và
hiệu quả công việc, đồng thời tóm tắt các nghiên cứu trước đó có liên quan, từ đó
đưa ra giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu


9

Trình bày phương pháp nghiên cứu và thực hiện xây dựng thang đo, cách
đánh giá và kiểm định thang đo cho các khái niệm trong mô hình, kiểm định sự phù
hợp của mô hình và kiểm định các giả thuyết đề ra.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này sẽ nêu lên các kết quả thực hiện nghiên cứu bao gồm: mô tả dữ
liệu thu thập được, tiến hành đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp
của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp về mặt lý thuyết
và thực tiễn quản lý. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên những hạn chế của đề tài và
hướng nghiên cứu tiếp theo.


10


CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nội dung của chương này là giới thiệu các cơ sở lý thuyết có liên quan đến
mục tiêu nghiên cứu đề từ đó xây dựng những giả thuyết. Cụ thể chương này sẽ giới
thiệu các cơ sở lý thuyết liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, trách
nhiệm xã hội hướng nội và trách nhiệm xã hội hướng ngoại, động lực làm việc của
nhân viên, các lý thuyết về hiệu quả công việc. Chương này cũng giới thiệu các
nghiên cứu liên quan, mối liên hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với
động lực làm việc và kết quả công việc của nhân viên từ đó đề xuất mô hình nghiên
cứu với các giả thuyết nghiên cứu.
2.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate social responsibility CSR)
Thuật ngữ “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” lần đầu tiên được nhắc
đến bởi H.R.Bowen công bố trong cuốn sách của mình với nhan đề “ Trách nhiệm
xã hội của doanh nhân” (Social Responsibilities of the Businessman) (1953) nhằm
mục đích tuyên truyền và kêu gọi người quản lý tài sản không làm tổn hại đến các
quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt
hại do các doanh nghiệp làm tổn hại cho xã hội. Đây là cuộc thảo luận toàn diện
đầu tiên của đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội. Nó tạo nền tảng cho các nhà
điều hành kinh doanh và các học giả xem xét và đưa ra các kế hoạch chiến lược để
phát triển công ty. Từ đó đến nay, thuật ngữ trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
đang được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Một số người xác định “trách nhiệm xã
hội hàm ý nâng hành vi của doanh nghiệp lên một mức phù hợp với các quy phạm,
giá trị và kỳ vọng xã hội đang phổ biến” (Prakash, Sethi, 1975: 58 – 64). Theo
Archie. B Carroll (1979) Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm sự mong
đợi của xã hội về kinh tế, luật pháp, đạo đức và lòng từ thiện đối với các tổ chức tại
một thời điểm nhất định.
Đến nay đã có rất nhiều khái niệm về trách nhiệm xã hội theo Hội đồng Kinh
doanh Thế giới vì Sự Phát triển Bền vững (World Business Council for Sustainable
Development): “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social



11

Responsibility – CSR) là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào việc phát triển
kinh tế bền vững, thông qua những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống
của người lao động và các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội,
theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”. Theo
như khái niệm trên thực hiện trách nhiệm xã hội (CSR) chính là cam kết hoạt động
kinh doanh có đạo đức, nghĩa là doanh nghiệp không chỉ góp phần phát triển kinh tế
mà còn không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động và gia đình
họ, đóng góp cho địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động cũng như toàn cộng đồng
nói chung. Doanh nghiệp thực hiện tốt CSR không những tránh được các rủi ro
pháp lý liên quan đến lao động, môi trường mà còn được hưởng lợi rất nhiều từ việc
tiết kiệm chi phí, cải thiện năng suất, nâng cao giá trị thương hiệu, tăng khả năng
thu hút lao động giỏi… qua đó tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Thêm vào đó,
doanh nghiệp thực hiện CSR là góp phần cùng với Chính phủ và các đối tác trong
xã hội giải quyết các thách thức phát triển bền vững như xóa đói giảm nghèo, ứng
phó với biến đổi khí hậu, thực hiện bình đẳng giới, phòng chống tham nhũng…
Hiện nay trách nhiệm xã hội – CSR được nhắc đến rất nhiều, bên cạnh những
quan điểm, khái niệm khác nhau về CSR thì mô hình “kim tự tháp” của A.Carrol
(1991;1999) (hình 2.1) có tính toàn diện và được sử dụng rộng rãi nhất.
Hình 2.1. Mô hình “kim tự tháp” CSR của Carroll

TỪ THIỆN
ĐẠO ĐỨC
PHÁP LÝ
KINH TẾ
(Nguồn: Carrol, 1991; 1999)
Theo đó, CSR bao gồm trách nhiệm kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện:



12

-

Trách nhiệm kinh tế: Doanh nghiệp là tế bào kinh tế căn bản của xã hội. Vì
vậy, chức năng kinh doanh luôn phải được đặt lên hàng đầu. Trách nhiệm
kinh tế chính là tối đa hóa lợi nhuận, tăng tính cạnh tranh, hiệu quả và tăng
trưởng cho doanh nghiệp. Đây là điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp
tồn tại và phát triển, các trách nhiệm còn lại đều phải dựa trên ý thức trách
nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.

-

Trách nhiệm tuân thủ pháp luật chính là sự cam kết giữa doanh nghiệp và xã
hội. Theo đó, doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu kinh tế trong khuôn khổ các
quy tắc về đạo đức, xã hội được pháp luật quy định. Trách nhiệm kinh tế và
pháp lý là hai bộ phận cơ bản, không thể thiếu của CSR.

-

Trách nhiệm đạo đức là những quy tắc, giá trị được xã hội chấp nhận nhưng
chưa được quy định trong văn bản luật. Ngoài việc đáp ứng các quy tắc ứng
xử chuẩn mực tối thiểu được nhà nước quy định, doanh nghiệp còn cần phải
thực hiện cả các cam kết ngoài luật. Trách nhiệm đạo đức chính là trung tâm
của CSR. Ví dụ: điều kiện về lao động, minh bạch trong kinh doanh, sử dụng
nguyên liệu xanh, sạch, giảm thiểu khí thải... Đối với ngành dược phẩm trách
nhiệm đạo đức là thông tin chính xác cho người bác sĩ và bệnh nhân, giá bán
thuốc, nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, … Với các bên liên quan chính là uy
tín với đối tác, quan hệ với cộng đồng, nhân viên, cổ đông, đối thủ cạnh
tranh.


-

Trách nhiệm từ thiện là những hành vi của doanh nghiệp hướng đến xã hội
như quyên góp ủng hộ cho người nghèo, tài trợ học bổng, đóng góp cho các
dự án cộng đồng… Điểm khác biệt giữa trách nhiệm từ thiện và đạo đức là
doanh nghiệp hoàn toàn tự nguyện. Nếu họ không thực hiện CSR đến mức
độ này, họ vẫn được coi là đáp ứng đủ các chuẩn mực mà xã hội trông đợi.

Hiện nay trách nhiệm xã hội – CSR là một vấn đề nóng hổi và phổ biến. Trên thực
tế có nhiều cách tiếp cận khác nhau về nội dung và phạm vị của trách nhiệm xã hội.
Ngoài cách tiếp cận theo mô hình “kim tự tháp” của Caroll (1991,1999), các doanh
nghiệp có thể tiếp cận theo đối tượng tác động để thể hiện trách nhiệm xã hội của


×