CHƯƠNG 6
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
1.
2.
3.
4.
5.
Khái niệm, ý nghĩa
Các loại lệnh giao dịch
Phương thức giao dịch
Kỹ thuật giao dịch
Giao dịch thỏa thuận trên TTCK
I. KHÁI NIỆM – Ý NGHĨA
1. Khái niệm: giao dịch CK là hoạt động mua bán CK trên TTCK bao gồm thị trường tập
trung (Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán) và thị trường phi
tập trung.
2.
Ý nghĩa
- Không có mua bán thì không có thị trường
- Xác định giá thị trường của doanh nghiệp
- Tạo tính thanh khoản
- Thu hút nhiều nhà đầu tư vì yếu tố sinh lời
3. Giao dịch chứng khoán của người đầu tư
Chỉ được có một tải khoản giao dịch.
Nhà đầu tư được phép đặt lệnh Mua/Bán đồng thời cùng một mã chứng khoán trong phiên khớp
lệnh liên tục; bắt đầu áp dụng ngày 18/07/2016 (Thông tư 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015
của BTC).
Lưu ký và giao dịch CK tại ngân hàng và công ty CK
Được phép tham gia đấu thầu, đại lý phát hành.
4. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài muốn mở tài khoản giao dịch chứng khoán phải làm thủ tục cấp mã số
giao dịch chứng khoán với HOSE, HASTC qua thành viên lưu ký.
3
II. CÁC LOẠI LỆNH GIAO DỊCH
1.
Khái niệm:
Việc thương lượng và mua bán chứng khoán tại SGDCK được thực hiện trên cơ sở
các lệnh do khách hàng đưa ra.
Lệnh giao dịch là chỉ thị của khách hàng thể hiện ý muốn mua hay bán chứng khoán
theo yêu cầu của họ.
4
2. Nội dung của lệnh
Lệnh mua hay bán (Buy or Sell)
Số lượng chứng khoán cần mua bán
Loại CK, tên CK, mã số CK
Mã của công ty môi giới
Loại lệnh
Tên KH, mã số, số hiệu tài khoản
Ngày giờ ra lệnh
Thời hạn hiệu lực của lệnh
Giá cả
Phương thức thanh toán
5
3. Phân loại lệnh giao dịch
a.
Căn cứ vào mức độ của lệnh:
Lệnh lô chẵn: Một đơn vị giao dịch = 1 lô (100 CP, 1000CP…) và là bội số của 1 đơn vị
giao dịch.
Ví dụ: Ở VN, 1 lô = 10 (hoặc 100) CP
(Giao dịch khớp lệnh tại Sở GDCK)
Lệnh lô lẻ:
Ở VN, 1 lô = 9 (hoặc 99) cổ phiếu
(Giao dịch ngoài sàn với Cty CK (HOSE)
Hoặc giao dịch thỏa thuận lô lẻ trên sàn (HNX))
≥20.000 CP (HOSE) hoặc ≥ 5000 CP (HNX)
Áp dụng GD thỏa thuận
6
3. Phân loại lệnh giao dịch
b. Căn cứ vào loại giao dịch:
Lệnh mua
Lệnh bán
Lệnh hủy
c. Căn cứ vào thời gian hiệu lực của lệnh:
Lệnh ngày: Lệnh chỉ có hiệu lực trong ngày GD
Lệnh tuần: Có hiệu lực đến hết tuần GD
Lệnh tháng: Có hiệu lực đến hết tháng GD
7
d. Căn cứ vào giá và điều kiện giao dịch
Lệnh thị trường
Lệnh giới hạn
Lệnh dừng
Lệnh dừng giới hạn
Lệnh xác định giá mở cửa
Lệnh xác định giá đóng cửa
…………
8
Lệnh thị trường
Market Order (MO) hoặc Market Price (MP)
Không có mức giá ghi trước trên phiếu lệnh mà chấp nhận giá hiện hành của thị
trường.
Là lệnh bắt buộc hoặc phải thực hiện theo giá tốt nhất có thể được khi lệnh đó tới
sàn GD.
Ưu tiên hàng đầu trong các lệnh
Lệnh hầu như chắc chắn được thực hiện
Là lệnh phổ biến nhất trong giao dịch CK
9
Từ ngày 29/07/2013, sàn chứng khoán Hà Nội đưa vào sử dụng thêm 3 loại lệnh
mới: MAK,MOK và MTL
Lệnh MAK (Market and Kill): Là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc
một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp.
Lệnh MOK (Market or Kill): Là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ
thì bị hủy trên hệ thống ngay sau khi nhập.
Lệnh MTL (Market to Limit): Là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ hoặc một
phần, phần còn lại của lệnh sẽ chuyển thành lệnh LO.
10
Lệnh giới hạn
Limit Order
Là loại lệnh theo đó khách hàng đặt ra một mức giá giới hạn.
Lệnh giới hạn mua: thực hiện theo giá đã quy định hoặc thấp hơn (giá mua tối đa)
Lệnh giới hạn bán: thực hiện theo giá quy định hoặc cao hơn (giá bán tối thiểu)
Ưu tiên sau lệnh thị trường, có thể không được thực hiện
11
Lệnh xác định giá mở cửa, đóng cửa
ATO: At the Opening
ATC: At the Closing
Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa ATO hoặc đóng
cửa ATC.
Không đưa ra mức giá trong phiếu lệnh
Ưu tiên trước lệnh giới hạn
Được đặt trong khớp lệnh định kì
12
Lệnh dừng
Stop Order, có 2 loại:
Lệnh dừng mua
Lệnh dừng bán
Là lệnh mà khi giá thị trường chạm hoặc vượt qua mức giá mà NĐT định trước với nhà
môi giới (giá dừng), lệnh sẽ được kích hoạt thành lệnh thị trường.
Thực chất là lệnh thị trường “treo”
Dùng bảo vệ lợi nhuận và hạn chế lỗ
Chưa áp dụng ở VN
13
Lệnh dừng mua
Buy Stop Order
KH đặt giá dừng mua cao hơn giá thị trường hiện tại của loại CK đó.
Lệnh bị kích hoạt sẽ thực thi theo giá TT.
Thường dùng để hạn chế thua lỗ trong nghiệp vụ bán khống (Dự đoán giá
tương lai có xu hướng giảm)
14
Lệnh dừng bán
Sell Stop Order
KH đặt giá dừng bán thấp hơn giá thị trường hiện tại của loại chứng
khoán đó.
Lệnh bị kích hoạt sẽ thực thi theo giá thị trường.
KH dự đoán giá CK tăng trong tương lai.
15
Lệnh dừng giới hạn
Stop Limit Order
Là loại lệnh kết hợp giữa lệnh dừng và lệnh giới hạn.
KH đặt giá dừng và giá giới hạn
Khi giá CK trên thị trường đạt hoặc vượt qua giá dừng thì lệnh được kích hoạt và
trở thành lệnh giới hạn.
Khi lệnh được kích hoạt, nhà môi giới chỉ được thực thi lệnh ở mức giá giới hạn
hoặc tốt hơn.
16
Lệnh dừng giới hạn để mua
Buy Stop Limit
Giá dừng giới hạn ấn định trong lệnh luôn được cài đặt cao hơn giá thị
trường hiện tại của loại CK đó.
Giá thực thi khi lệnh bị kích hoạt: Giá giới hạn hoặc thấp hơn.
17
Lệnh dừng giới hạn để bán
Sell Stop Limit
Giá dừng giới hạn ấn định trong lệnh luôn được đặt thấp hơn giá thị
trường hiện tại của loại CK đó.
Giá thực thi khi lệnh bị kích hoạt: Giá giới hạn hoặc cao hơn.
18
III. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
1.
-
Mua chứng khoán của tổ chức phát hành
Mua trực tiếp tại tổ chức phát hành
Mua thông qua trung gian
2.
Mua bán chứng khoán niêm yết trên HOSE và HNX
-
Nguyên tắc:
+ Mua tại HOSE, HNX theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận.
+ Giao dịch khớp lệnh thực hiện ưu tiên về giá, thời gian.
+ Giao dịch lô lẻ được thực hiên giữa công ty chứng khoán và nhà đầu tư.
III. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
-
Quy trình:
+ NĐT đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán tại 1 công ty chứng khoán.
+ Mua tại HOSE, HNX theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận.
+ Công ty CK chuyển lệnh đó cho đại diện của công ty tại TTGDCK để nhập vào hệ thống của trung tâm.
+ TTGDCK thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty CK.
+ Công ty CK thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư.
+ Thanh toán: T + 3
Thời gian thanh toán
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GIAO DỊCH MUA BÁN CHỨNG KHOÁN
Khách hàng
Khách hàng
TTGDCK
(Người mua)
(Người bán)
Hợp
Lệnh
đồng
bán
Bảng điện
Hợp
Lệnh
đồng
bán
Thông báo
Phòng tiếp thị
Phòng tiếp thị
kết quả
Đấu giá và
Phòng giao dịch
Phòng giao dịch
thương lượng
Phòng thanh toán
Môi
Môi
giới A
giới B
Công ty chứng khoán A
Phòng thanh toán
Công ty chứng khoán B
Trung tâm lưu ký
Chứng khoán
Chứng khoán
và thanh toán bù trừ
Ngân hàng
ủy thác A
Vốn
chứng khoán
Ngân hàng
ủy thác B
Vốn
III. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
-
3. Phương thức giao dịch:
+ Khớp lệnh định kỳ: là phương thực giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở khớp các
lệnh mua và bán CK tại một thời điểm xác định theo nguyên tắc sau:
***KL định kỳ được sử dụng để xác định giá ATO, ATC
Nguyên tắc 1:
Mua
Bán
Khối lượng khớp
Giá
24
Khối lượng
Tích lũy
Tích lũy
Khối lượng
8.000
8.000
18.0
40.500
9.000
8.000
16.000
17.9
31.600
8.500
5.000
21.000
17.8
23.100
8.000
4.000
25.000
17.7
15.100
7.000
3.000
28.000
17.6
8.100
4.000
1.500
29.500
17.5
4.100
2.000
900
30.400
17.4
2.100
1.000
700
31.100
17.3
1.100
300
200
31.300
17.2
800
500
500
31.800
17.1
300
300
Nguyên tắc 2:
Cổ phiếu có giá tham chiếu 17.9
Mua
Bán
Khối lượng khớp
Giá
25
Khối lượng
Tích lũy
Tích lũy
Khối lượng
8.000
8.000
18.0
46.600
9.000
8.000
16.000
17.9
37.600
8.500
5.000
21.000
17.8
29.100
8.000
0
21.000
17.7
21.100
7.000
3.000
24.000
17.6
14.100
6.000
1.500
25.500
17.5
8.100
4.000
900
26.400
17.4
4.100
3.000
700
27.100
17.3
1.100
300
200
27.300
17.2
800
500
500
27.800
17.1
300
300