Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

MYCOBACTERIUM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.28 KB, 11 trang )

Chương 6

MYCOBACTERIUM


Mycobacterium





Thành tế bào dày chứa nhiều lipit : kháng cồn, axit
Phát triển chậm
Hình thái: trực, cầu
Phân bố rộng, chia 3 nhóm
- Gây bệnh cho người và gia súc
My. tuberculosis
My. bovis
My. avium
- Kí sinh và gây bệnh cho loài máu lạnh
My. marinum
- Sống hoại sinh
My. Phlei: rơm, cỏ khô
Hiện nay có 22 loài


MYCOBACTERIUM






1882: Koch (trong mô)
1882-1884: nuôi cấy thành công
1886: Calmette, Guerin chế vắc xin B.C.G
My.bovis (trâu bò),
dịch tiết đường hô hấp, phân, sữa, nước tiểu, tinh dịch,
dịch đường sinh dục (nhiễm qua tiêu hóa)
Bệnh tích ở thành ruột, màng treo ruột, gan, lách (phổi)
• My.avium (loài cầm), thủy cầm (ít)
Phân, nhiễm qua tiêu hóa, thức ăn, nước, đất.
Bệnh tích ở mọi nơi (ruột, gan, tủy xương), phổi ít
thường xuyên
• My. tuberculosis (người, khỉ, trâu bò)
dịch đường hô hấp, lây trực tiếp. Bệnh tích : phổi, hạch


Sơ đồ truyền lây
Chó

Người

Heo

mèo







Vi khuẩn lao nhuộm
Zin-nen- xơn

Hình thái vi khuẩn lao


Mycobacterium
• Trực, Gram dương (Zin nen xơn: màu hồng)
• Lao bò ngắn và mập hơn lao người
• Nuôi cấy
- Hiếu khí, tween 80 và glyxerin- phát triển tốt
- nhiệt độ: 37o C, pH:7,4-8 (người); 6-7 (bò), hơi
kiềm (gia cầm)
Môi trường: Lowenstein (20-30 ngày): khuẩn lạc khô,
nhăn nheo (người); thưa, khô (bò); ướt nhẵn, tráng
xám (gà)




Mycobacterium tuberculosis
• Kháng với các chất sát trùng thông thường
• Mycolic axit; mycoside và glycolipid
Mycolic acid: giữ carbon fushin (tẩy không mất màu)
Mycoside: kiểm tra tính thẩm thấu của tế bào (kháng
các men, kháng sinh, chất sát trùng tan trong nước)
Glycolipid: liên quan độc tố vi khuẩn (yếu tố tạo
thừng: cord-factor trong môi trường lỏng): vi khuẩn
phát triển song song – từng nhóm: ức chế di chuyển
Leucosyte và gây độc tế bào); ức chế hình thành

phagolysosome
Streptomycin


Mycobacterium tuberculosis
• Catalase +
• Kháng nguyên thân (lao bò và người giống nhau)
• Độc tố : môi trường canh (tuberculin)- chẩn đoán dị
ứng
• Gây bệnh lao động vật, người
lao hạch và phủ tạng (hạt lao nhiều dạng)
• Miễn dịch trung gian tế bào
• BCG cho người
• Chẩn đoán: Phân lập, phản ứng dị ứng, mổ khám
bệnh tích


Phản ứng dị ứng
• Khuẩn lao tố: tuberculin
- OT( old tuberculin)
- PPD (Purified protein derivative)
M, A
Cách dùng:
- tiêm dưới da: đo nhiệt độ
- nhỏ mắt : viêm sau 2-3 ngày
- Tiêm nội bì: bò: 1/3 trước vai; heo:gốc tai; gà: rìa
tích chỗ dày nhất;
sau 72 giờ: đo dộ dày da (≥3,6 mm; >2,6mm; < 2,6mm)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×