Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

slide bài giảng môn địa lý lớp 10 tiết 13 khí áp gió

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 49 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ!

LỚP 10A10
GIÁO VIÊN: ĐINH THÙY DƯƠNG


CẤU TRÚC BÀI GIẢNG
PHẦN I: NỘI DUNG BÀI HỌC
PHẦN II: LUYỆN TẬP
PHẦN III: HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI
MỚI


TIẾT 13 - BÀI 12:
SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP.
MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH


NỘI DUNG
I. Sự phân bố khí áp
1. Khái niệm
2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp.
3. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.

II.Một số loại gió chính
1. Gió Tây ôn đới.
2. Gió Mậu dịch.
3. Gió mùa
4. Gió địa phương



I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
1. Khái niệm
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất

m

Không
khí
1500

1000

300


DỤNG CỤ ĐO KHÍ ÁP

Khí áp kế bằng kim loại

Khí áp kế bằng ống thủy tinh


I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP

2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp
a. Theo độ cao:
 Càng lên
cao khí áp
càng giảm.


h1 < h2

d 1 > d2
p1 > p2


I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP

2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp
b. Theo nhiệt độ:
 Nhiệt độ tăng
 khí áp giảm.
 Nhiệt độ giảm
 khí áp tăng.

t1

t2

m1

m2

t1 < t 2

m1 > m2
p1 > p 2


I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP


2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp
b. Theo độ ẩm:
 Độ ẩm tăng
 khí áp giảm.
 Độ ẩm giảm
 khí áp tăng.

1. Không khí ẩm
2. Không khí khô
m1 < m2
p1 < p 2


I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP

3. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
Các đai khí áp phân
bố như thế nào?

 Các đai áp cao
và áp thấp phân
bố xen kẽ và đối
xứng qua đai áp
thấp xích đạo.
Hình 12.1 – các đai khí áp và gió trên Trái Đất


I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP


3. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

Sự phân bố khí áp ở hai chí tuyến có liền thành
1 dải không? Tại sao?
- Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu
khí áp riêng biệt.
- Nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và
đại dương.



II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

*Gió:

Quan sát hình vẽ
bên, em hãy cho biết:

Gió là gì?
 Gió là sự di
chuyển của các
khối khí, từ
nơi có khí áp
cao xuống nơi
có khí áp thấp.
Các loại gió chính trên Trái Đất và các hoàn lưu khí quyển


*Các loại gió:
Quan sát hình vẽ

bên, em hãy cho biết:

Có mấy loại
gió chính?
Có 4 loại gió chính:

- Gió Tây ôn đới
- Gió mậu dịch
- Gió mùa
- Gió địa phương
Hình 12.1 – các đai khí áp và gió trên Trái Đất


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
* Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch
Đặc điểm:
- Phạm vi hoạt động:
……….……………..
- Hướng gió: ……….
……………...............
- Thời gian hoạt động:
………………….........
- Tính chất gió:…....…
…………….................


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
1. Gió Tây ôn đới
- Phạm vi hoạt động:
Từ khu áp cao cận nhiệt

đới về áp thấp ôn đới.
- Hướng gió:
Chủ yếu hướng tây
+ BCB: Tây nam
+ BCN: Tây bắc
- Thời gian hoạt động:
Thổi quanh năm
- Tính chất gió:
Ẩm, mưa nhiều


Gió hoạt động quanh năm

A lê ut

Ai-len
+
+
A so rat
+
----------------------------------------------------------------------------

+

Ha oai

-

-


-

+
----------------------------------------------------------------------------+
+
Nam Thái Bình
Nam ĐTD
Nam ÂDD
Dương
-

-

Gió tây ôn đới


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
2 . Gió Mậu dịch
- Phạm vi hoạt động:
Từ khu áp cao cận nhiệt
đới về áp thấp xích đạo.
- Hướng gió:
+ BCB: Đông bắc
+ BCN: Đông nam
- Thời gian hoạt động:
Thổi quanh năm
- Tính chất gió:
Khô, ít mưa



Gió hoạt động quanh năm

+
+
+
---------------------------------------------------------------------------Đông Bắc

Chí tuyến Bắc

Xích đạo

Đông Nam
----------------------------------------------------------------------------Chí tuyến nam
+
+
Nam ÂĐD
Nam Thái Bình Dương
Nam ĐTD

Hoạt động của gió
tín phong (gió mậu dịch)
+


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
* Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch


Phạm vi
hoạt động


Gió mậu dịch

Gió tây ôn đới

Từ khu áp cao cận nhiệt Từ khu áp cao cận
đới về áp thấp xích đạo. nhiệt đới về áp thấp
ôn đới.
+ BCB: Đông bắc
+ BCN: Đông nam

- Hướng tây
+ BCB: Tây nam
+ BCN: Tây bắc

Thời gian
hoạt động

- Thổi quanh năm

- Thổi quanh năm

Tính chất
gió

- Khô, ít mưa.

- Ẩm, mưa nhiều

Hướng gió



Gió hoạt động
quanh
năm
Theo em, gió Tây ôn đới và gió Mậu
Ai-len

ảnh hưởng đến khí hậu nước ta k
Ảnh hưởng như thế nào?
A lê ut

+
+
A so rat
+
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------+
Ha oai
Đông Bắc
Đông Nam
+
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------+
+
Nam Thái Bình
Nam ĐTD
Nam ÂDD
Dương
-

Gió Mậu dịch


Gió Tây ôn đới


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
3. Gió mùa
a. Khái niệm:

Theo em, gió mùa là gì?

Là gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều
ngược lại nhau.
b. Các khu vực có gió mùa:
Quan sát hình 14.1 (trang 53 _sgk), em hãy kể tên một số
khu vực ở số một châu lục có chế độ gió mùa ?


Đông Nam
Hoa Kì

Đông Trung Quôc
Nam Á
Đông Phi

Đông Nam Á

Đông Bắc Ô-xtray-li-a


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

2. Gió mùa
a. Khái niệm:
Là gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều
ngược lại nhau.
b. Các khu vực có gió mùa:
- Gió mùa thường có ở đới nóng như: Nam Á,
Đông Nam Á, ĐôngPhi, Đông Bắc Ôxtraylia…
- Một số nơi thuộc vĩ độ trung bình như: phía đông
Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam
Hoa Kì…


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
2. Gió mùa
Tháng 1: mùa đông ở BBC
• Lục địa Á - Âu nhận được ít
nhiệt hình thành cao áp Xibia,
ở TBD ấm hơn hình thành áp
thấp Alêut.
• NBC là mùa hạ nên hình thành
áp thấp Ôxtrâylia

Gió thổi từ áp cao Xibia về các hạ
áp này theo hướng ĐB


×