Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

CẤU TRÚC ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN TN 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.69 KB, 2 trang )

Cấu trúc đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
Cấu trúc đề thi HSG lớp 9 năm học 2010-2011: 1. MÔN TOÁN. Trắc nghiệm: 2 điểm.
Gồm 4 câu, mỗi câu 0,5 điểm, 3 câu đại số, 1câu hình học. Tự luận :18 điểm. 1. Thực hiện
phép tính, rút gọn biểu thức can bậc hai: 1 đến 2 điểm 2. Các phép biến đổi biểu thức chứa
căn thức: 1 đến 2 điểm. 3. Giải phương trình chứa căn: 4 đến 5 điểm. 4. Hình học: 8 điểm.
5. Bất đẳng thức, cực trị: 2 đến 3 điểm. 2. MÔN VẬT LÝ. Phần trắc nghiệm: 4 điểm Kiểm
tra kiến thức của cả 4 phần cơ, nhiệt, điện, quang Phần tự luận. • Cơ học: Từ 3 đến 4 điểm.
- bài tập về chuyển động cơ học. - Bài tập về các máy cơ đơn giản, hệ máy cơ đơn giản. -
Bài tập về áp suất. - Bài tập về phân tích, tổng hợp lực • Nhiệt học: Từ 2 đến 3 điểm. - Bài
tập về sự trao đổi nhiệt của các vật (trong đó có sự biến đổi trạng thái). - Bài tập về năng
suất toả nhiệt của nhiên liệu. • Quang học: Từ 2 đến 3 điểm. - Bài tập về định luật truyền
thẳng của ánh sáng. - Bài tập về định luật phản xạ ánh sáng. - Các dạng bài tập về gương
phẳng. • Điện học: Từ 6 đến 9 điểm. - Bài toán về dòng điện. + Bài toán chia dòng, bài
toán chia thế. + Bài toán vận dụng định luật ôm. + Bài toán về mạch cầu. - Bài toán về
công, công suất. + Bài toán về công, công suất điều hoà mạch điện để đèn sáng bình
thường. + Bài toán áp dụng định luật Jun-Lenxơ. 3. MÔN HÓA HỌC. Trắc nghiệm:
Không vượt quá 4 điểm. Tự luận: 16 điểm. Nội dung: 1. Hóa lớp 8: 4 điểm. - Nguyên tử,
phân tử, tỉ khối các khí: 1 đến 2 điểm. - Oxi, không khí, Hidro, nước: 1 đến 1,5 điểm. -
Dung dịch, độ tan: 1 đến 2 điểm. 2. Hóa lớp 9: 16 điểm. - Điều chế, tách, nhận biết một số
đơn chất, hợp chất cơ bản: 2 đến 3,5 điểm. - Một số hợp chất vô cơ, phân bón hóa học: 2
đến 3 điểm. - Kim loại, gang thép, ăn mòn kim loại và chống ăn mòn kim loại: 2 đến 3
điểm. - Chuỗi phản ứng hóa học, phản ứng hóa học: 2 đến 3 điểm. - Phi kim, muối
cacbonat, công nghiệp silicat: 1,5 đến 3 điểm. - Bài tập tổng hợp về hóa hộc vô cơ: 2 đến 3
điểm. Chú ý: Mỗi câu có thể gồm nhiều ý hoặc những câu hỏi độc lập. Nếu thời điểm thi
phần kiến thức nào chưa học thì tăng thêm điểm tương ứng vào các phần khác. 4. MÔN
SINH HỌC. Trắc nghiệm: 2 điểm. 8 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận. 18 điểm. 1. Lý
thuyết : 10 điểm 2. Bài tập: 8 điểm. - Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. - Cơ chế di truyền
ở cấp độ tế bào. - Bài tập lai: Một cặp tính trạng, hai cặp tính trạng, di truyền liên kết giới
tính. 5. MÔN NGỮ VĂN. Đề tự luận, không có trắc nghiệm Câu 1: (3 - 4 đ). Các kiến thức
về Tiếng Việt từ lớp 6 đến lớp 9 (tính đến tuần 16 lớp 9). Câu 2: (6-8 đ) Nội dung cần ôn
tập: Nghị luận văn học, Nghị luận xã hội, Dựng đoạn văn tự sự. Câu 3: (10 - 12 đ) Nội


dung cần ôn tập: Nghị luận văn học, Nghị luận xã hội, Viết bài văn tự sự. 6. MÔN LỊCH
SỬ. Trắc nghiệm: (2 - 4đ). Tự luận: (16 - 18 đ). Câu 1: (3 - 4 đ). Học sinh phải nắm chính
xác niên đại, tên gọi sự kiện, nhân vật gắn liền với sự kiện. Câu 2: (3 đ) Học sinh phải hiểu
bản chất sự kiện hoặc quá trình lịch sử. Câu 3: (5 - 6 đ) Yêu cầu học sinh phải biết tổng
hợp kiến thức. Câu 4: (5 đ) Trên nền kiến thức cơ bản, học sinh phải thể hiện được kỹ năng
như lập biểu bảng, sơ đồ, so sánh … 7. MÔN ĐỊA LÝ. Trắc nghiệm :3 điểm. Gồm 12 câu,
mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận :17 điểm. 1. Địa lý dân cư: 4 điểm. 2. Địa lý các ngành kinh tế:
4 điểm. 3. Sự phân hóa lãnh thổ: 4 điểm. 4. Thực hành vẽ, nhận xét, giải thích các loại biểu
đồ: 5 điểm. Chú ý: Chương trình bổ sung thêm kiến thức của vùng duyên hải Nam trung
bộ. Tỉ lệ điểm có thể thay đổi ở các đơn vị kiến thức. 8. MÔN NGOẠI NGỮ. Phần phát
âm: 1 điểm. Tìm từ có cách phát âm khác với các từ còn lại. Phần từ vựng và ngữ pháp. 6
đến 7 điểm. - Bài tập hoàn thành câu với phương án đa lựa chọn. - Bài tập sửa lỗi sai (có
thể là câu hoặc đoạn văn). - Bài tập cho dạng đúng của từ. - Bài tập cho dạng đúng của
động từ. - Bài tập giới từ. Phần đọc hiểu. 6 đến 7 điểm. - Đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi
hoặc theo các phương án đa lựa chọn. - Hoàn thành đoạn văn với phương án đa lựa chọn. -
Đọc đoạn văn rồi chọn những câu cho sẵn để hoàn thành đoạn văn. - Điền một từ thiếu vào
mỗi chỗ trống trong đoạn văn. Phần viết. 6 điểm. - Hoàn thành câu thứ hai với từ gợi ý. -
Hoàn thành câu thứ hai với từ gợi ý trong ngoặc. - Hoàn thành câu với từ gợi ý.

×