Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty chè lâm đồng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------------------------

VÕ THANH HIỀN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ LÂM ĐỒNG ĐẾN
NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

------------------------TP. Hồ Chí Minh- Năm 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------------------------

VÕ THANH HIỀN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ LÂM ĐỒNG ĐẾN
NĂM 2020

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60.34.05
Mã ngành

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THANH HÀ



----------------------------TP. Hồ Chí Minh- Năm 2010


LỜI CẢM ƠN
Trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian tham gia khóa học Cao
học kinh tế.
Trân trọng cảm ơn Thầy PGS.TS Lê Thanh Hà, người Thầy đáng kính đã tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc và các đồng nghiệp quý mến tại Công ty
cổ phần chè Lâm Đồng cùng các chuyên gia trong ngành đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn các bạn của tập thể lớp Cao học Ngày 3-K16 (Niên khóa
2006-2009) đã động viên, đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn này.
TRÂN TRỌNG !


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này được thu thập từ thực tế,
có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
TÁC GIẢ

Võ Thanh Hiền


MỤC LỤC
Trang bìa

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Viết tắt
Danh mục hình – biểu đồ
Danh mục bảng
Danh mục các phụ lục đính kèm
LỜI MỞ ĐẦU

1.1 Khái niệm, phân loại chiến lược

1.

1.

1.

1.

1.

1.
1.2 Quy trình hoạch định, xây dựng chiến lược

1.

1.

1.



1.3 Quy trình hình thành một chiến lược tổng quát
1.3.1 Giai đoạn nhập vào
1.3.2
1.3.3
1.4 Đặc điểm của ngành chè
1.4.1
1.4.2
1.4.3
1.4.4
1.4.5
1.5 Chuỗi giá trị của ngành chè
1.6 Vai trò của ngành chè
1.6.1
1.6.2
1.6.3
Tóm tắt chương 1

2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần chè Lâm Đồng
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4

2.1.5
2.1.6


2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty cổ phần
chè Lâm Đồng


2.

2.

2.

2.

2.

2.


2.2

2.2
Tóm tắt chương 2

3.1 Quan điểm và căn cứ xây dựng chiến lược

3.1

3.1

3.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần
chè Lâm Đồng đến năm 2020

3.2

3.2


3.2

3.2
3.3 Các giải pháp nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh

3.3

3.3


3.4 Kiến nghị
3.4.1
3.4.2
3.4.3
Tóm tắt chương 3
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục của đề tài


CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLKD

Chiến lược kinh doanh

CTC

Cutting _Tearing _ Curling – Cắt _Xoắn _Xé


CTCP

Công ty cổ phần

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

EFE

External Factors Environment Matrix - Ma trận đánh giá các
yếu tố bên ngoài

FAO

Food and Agriculture Organization – Tổ chức lương thực
nông nghiệp liên hiệp quốc

FMCG

Fast Moving Consumer Goods – Thực phẩm tiêu dùng nhanh

HACCP

Hazard Analysis Critical Control Point – Phân tích mối nguy
và điểm tới hạn

IFE

Internal Factors Environment Matrix - Ma trận đánh giá các

yếu tố bên trong

LADOTEA

Lam dong tea – Chè Lâm Đồng

OTD

Orthodox – Cổ điển

QSPM

Quantitative Strategic Planning Matrix, Ma Trận hoạch định
chiến lược có thể định lượng

R&D

Nghiên cứu và phát triển

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SWOT

Strength - Weeknesses - Opportunities - Threatens, Điểm
Mạnh, Điểm Yếu, Cơ hội, Nguy cơ

TNHH


Trách Nhiệm Hữu Hạn

VIETGAP

Vietnamese Good Agricultural Practices - Thực Hành Sản
Xuất Nông Nghiệp Tốt

VITAS

Viet Nam Tea Association - Hiệp Hội Chè Việt Nam

VINATEA

Viet Nam Tea Corporation - Tổng Công Ty Chè Việt Nam


DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Mô hình 3R
Hình 1.2

Các chiến lược đặc

Hình 1.3

Các chiến lược cạnh

Hình 1.4 Môi trường vĩ mô
Hình 1.5 Sơ đồ môi trường vi mô
Hình 1.6 Sơ đồ ma trận SWOT
Hình 1.7 Mô hình cơ bản của ma trận QSPM

Hình 2.1 Logo của công ty cổ phần chè Lâm Đồng
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần chè Lâm Đồng
Hình 2.3

Biểu đồ tỷ phần sản

Hình 2.4 Giá chè bình quân trên thế giới 2005 – 2009
Hình 2.5 Thị trường nhập khẩu chè lớn nhất của Việt Nam năm 2009
Hình 2.6 Khối lượng xuất khẩu chè năm 2009
Hình 2.7 Diện tích chè theo địa phương của Lâm Đồng
Hình 2.8 Chuỗi giá trị của công ty cổ phần chè Lâm Đồng
Hình 3.1

Dự báo tiêu thụ chè


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng thay đổi chiến lược
Bảng 1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Bảng 1.3 Ma trận EFE
Bảng 1.4 Ma trận IFE
Bảng 2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của CTCP chè Lâm Đồng
Bảng 2.2 Cơ cấu xuất khẩu nhóm sản phẩm của CTCP chè Lâm Đồng
Bảng 2.3 Tình hình xuất khẩu qua các thị trường chính
Bảng 2.4 Tổng hợp một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chính
Bảng 2.5 Sản xuất chè của Việt Nam năm 2000 – 2009
Bảng 2.6 Tình hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Bảng 2.7 Dân số trung bình và tốc độ tăng dân số
Bảng 2.8 Các đối thủ cạnh tranh trong ngành chè
Bảng 2.9 Khách hàng lớn của công ty cổ phần chè Lâm Đồng

Bảng 2.10 Tình hình sản xuất chè tỉnh Lâm Đồng năm 2009
Bảng 2.11 Diện tích đất Công ty đang quản lý năm 2009
Bảng 2.12 Phân tích Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Bảng 2.13 Phân tích Ma trận EFE
Bảng 2.14 Cơ cấu và trình độ lao động năm 2009
Bảng 2.15 Một số chỉ tiêu về lao động và thu nhập năm 2009
Bảng 2.16 Tình hình nhân sự trong các đơn vị trực thuộc
Bảng 2.17 Các chỉ số tài chính của CTCP chè Lâm Đồng
Bảng 2.18 Phân tích Ma trận IFE
Bảng 3.1 Phân tích Ma trận SWOT
Bảng 3.2 Các phương án chiến lược
Bảng 3.3 Ma trận QSPM cho nhóm SO
Bảng 3.4 Ma trận QSPM cho nhóm ST
Bảng 3.5 Ma trận QSPM cho nhóm WT


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Qui trình chế biến chè đen OTD
Phụ lục 2: Qui trình chế biến chè đen CTC
Phụ lục 3: Cơ cấu xuất khẩu chè Việt Nam 2007 - 2009
Phụ lục 4: 10 thị trường chè lớn nhất của Việt Nam
Phụ lục 5: Dự báo tiêu thụ chè trên thế giới đến năm 2017
Phụ lục 6: Bảng cân đối kế toán công ty cổ phần chè Lâm Đồng
Phụ lục 7: Phiếu lấy ý kiến chuyên gia
Phụ lục 8: Bảng kết quả lấy ý kiến chuyên gia


1

LỜI NÓI ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài
Cây chè được biết đến trên thế giới từ rất sớm. Ngoài những công dụng trong
y học như làm thuốc chữa bệnh và làm đẹp thì giá trị kinh tế mà cây chè đem lại
ngày càng cao. Tại Việt Nam, doanh thu từ xuất khẩu và kinh doanh chè đã đóng
góp một phần vào ngân sách của nhà nước, giải quyết được một lượng lớn việc làm
cho lao động ở vùng trung du và miền núi, góp phần xóa đói giảm nghèo, phủ xanh
đất trống, đồi núi trọc… Vừa có ý nghĩa về mặt kinh tế, vừa có ý nghĩa về mặt xã
hội, cây chè đã trở thành một cây trồng quan trọng và ngành chế biến kinh doanh
chè cũng trở thành một trong những ngành đem lại giá trị kinh tế cao cho đất nước.
Công ty cổ phần chè Lâm Đồng nằm trong vùng có điều kiện tự nhiên, khí
hậu, thổ nhưỡng thuận lợi, đặc biệt thích hợp phát triển cây chè, là vùng có diện tích
chè lớn nhất cả nước. Trong những năm qua các sản phẩm chè của công ty đã có
mặt rộng khắp trên thị trường trong và ngoài nước.
Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), tham gia
vào một thị trường lớn nhất thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ tham
gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế mà còn chấp nhận cạnh tranh trên thị trường
nội địa. Đối diện với những cơ hội và thách thức đó công ty cổ phần chè Lâm Đồng
nhất thiết phải xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty, giúp công ty phát triển bền vững ở tương lai.

Sau khi học xong chương trình cao học tại trường đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp “Xây dựng
chiến lược kinh doanh công ty cổ phần chè Lâm Đồng đến năm 2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh, quy trình xây
dựng chiến lược kinh doanh, định hướng cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh
của công ty cổ phần chè Lâm Đồng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
trên thị trường.



2

Nghiên cứu các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài và môi trường nội bộ của
công ty để đánh giá các cơ hội và nguy cơ tác động đến công ty, từ đó có các biện
pháp điều chỉnh hợp lý nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Định hướng chiến lược đến năm 2020, đề xuất các giải pháp thực hiện chiến
lược kinh doanh của công ty, kiến nghị Chính phủ, Hiệp hội chè, tỉnh Lâm Đồng có
chính sách hỗ trợ ngành chè phát triển .
3. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành
chè Việt Nam, tỉnh Lâm Đồng và của công ty cổ phần chè Lâm Đồng. Tập trung
nghiên cứu trong giai đoạn từ năm công ty bắt đầu cổ phần hóa từ tháng 07/2007
đến hết năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đây là nghiên cứu ứng dụng lý thuyết vào phân tích đánh giá một doanh
nghiệp cụ thể. Phương pháp nghiên cứu trong luận văn này dựa trên nền tảng lý
thuyết về quản trị chiến lược, lý thuyết hệ thống,...bao gồm các phương pháp nghiên
cứu sau:
Phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, thống kê và so sánh các thông
tin thứ cấp được thu thập từ nguồn nội bộ của công ty cổ phần chè Lâm
Đồng, internet, sách báo liên quan, tài liệu chuyên ngành nông nghiệp,... để
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phương pháp chuyên gia: Thu thập thông tin sơ cấp từ phiếu thăm dò ý
kiến các chuyên gia trong ngành. Các chuyên gia được chọn là những người
đã và đang công tác trong ngành Chè (chủ yếu ở tỉnh Lâm Đồng), có trình độ
quản lý, chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm, số lượng các chuyên gia
được chọn là 45 người (n=45), nhằm xây dựng các ma trận hình ảnh cạnh
tranh, ma trận EFE, IFE, ma trận SWOT và ma trận QSPM.
Trong đó:

Số phiếu điều tra phát ra là 45
Số phiếu điều tra thu vào là 35


3

Số phiếu hợp lệ là 35
5. Kết cấu của đề tài:
Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về chiến lược kinh doanh
Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của công ty cổ phần chè Lâm
Đồng.
Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần chè Lâm
Đồng đến năm 2020.


4

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC
1.1.1. Chiến lược
Chiến lược là một kế hoạch toàn diện chỉ ra những cách thức mà có thể đạt
được nhiệm vụ và mục tiêu, đáp ứng tương thích với những thay đổi của tình thế
cũng như xảy ra các sự kiện bất thường. Chiến lược là phương tiện đạt tới những
mục tiêu dài hạn.
1.1.2. Chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là một chương trình tổng quát: Xác định các mục tiêu
dài hạn, cơ bản của một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối hoạt động và các

chính sách điều hành việc thu thập, sử dụng bố trí các nguồn lực, để đạt được các
mục tiêu cụ thể, làm tăng sức mạnh một cách có hiệu quả nhất và giành được lợi thế
bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác.

hình 1.1).

Chiến lược kinh doanh là sản phẩm của sự sáng tạo và là một bước đi của những công việc sáng tạo phức tạp. Nó là sự kết hợp hài
hòa giữa ba yếu tố “ R ” ( Repeness, Reality, Resources – Chín mùi, hiện thực, nguồn lực). ( xem

Repeness
Reality
Resources

Hình 1.1: Mô hình 3R
Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh ( [4], 16)
1.1.3 Chiến lược kinh doanh theo một số học giả
1.1.3.1. Các chiến lược đặc thù ( xem hình 1.2 )


Theo Fred R.David có 14 chiến lược sau:


5

CHIẾN LƯỢC

ĐỊNH NGHĨA
Tăng quyền sở hữu hoặc kiểm
soát các nhà phân phối và bán lẻ
Tìm kiếm quyền sở hữu hoặc

kiểm soát các nhà cung cấp
Tìm ra quyền sở hữu hoặc kiểm
soát đối thủ cạnh tranh

Tìm thị phần tăng lên cho SP
hiện tại trong các thị trường hiện có qua
nỗ lực tiếp thị nhiều hơn

Chuyên sâu

Đưa các sản phẩm và dịch vụ
hiện có vào các khu vực mới
Tăng doanh số b ằng việc cải
tiến ,sửa đổ i các sản phẩm ,
dịch vụ hiện có

Mở rộng

Các CL khác


Hình 1.2: Các chiến lược đặc thù - Nguồn khái luận về QTCL [1]


6
1.1.3.2. Các chiến lược theo Garry D Smith, Danny R. Arnold
Chiến lược công ty rút ra từ sự thay đổi trong trong số năm phần tử cơ bản:
Sản phẩm, thị trường, ngành sản xuất, trình độ sản xuất công nghiệp, qui trình công
nghệ được biểu hiện qua mạng lưới ô vuông đơn giản ( xem bảng 1.1):
Bảng 1.1: Bảng thay đổi chiến lược

Sản phẩm
Hiện tại
Hay mới

Cũng như Fred R.David các ông cũng đưa ra các nhóm chiến lược khác
nhau, tuy nhiên có sự khác về tên gọi, như:
+ Chiến lược phát triển hội nhập bao gồm: Sự hội nhập về phía sau và hội nhập về
phía trước.
+ Chiến lược tăng trưởng tập trung bao gồm: Xâm nhập thị trường, phát triển thị
trường và phát triển sản phẩm.
+ Chiến lược tăng trưởng đa dạng bao gồm: Đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa
hàng ngang và đa dạng hóa kết hợp.
+ Chiến lược suy giảm bao gồm: Sự chỉnh đốn đơn giản, sự rút bớt vốn, thu hoạch,
thanh lý, những chiến lược kết hợp, tập trung bên ngoài ( hợp nhất, thu nhận, liên
doanh…).
1.1.3.3. Chiến lược kinh doanh theo Michael Porter
Michael Porter trong hai cuốn Chiến lược cạnh tranh ( Competitive strategy,
1980 ) và lợi thế cạnh tranh ( Competitive advantage, 1985) cho rằng: Nếu một
công ty chỉ tập trung vào mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, thì chiến
lược đó không đảm bảo sự thành công lâu dài. Điều quan trọng nhất là xây dựng
được một lợi thế cạnh tranh bền vững ( Sustainable competitive advantage – SCA).
SCA có nghĩa là công ty phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt
mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Ông cho rằng bất kỳ
ngành nghề kinh doanh nào cũng bị năm nhân tố cạnh tranh ( 5 áp lực ).


7

Để đối phó với năm tác động cạnh tranh thì có ba đường hướng chiến lược
tổng quát (xem hình 1.3) có thể đem lại thành công, giúp công ty hoạt động hiệu quả

hơn những công ty khác:
-

Chiến lược chi phí thấp nhất.

-

Chiến lược dị biệt hóa sản phẩm và dịch vụ.

-

Chiến lược tập trung vào một phân khúc thị trường nhất định.

Hẹp Rộng THỊ TRƯỜNG
MỤC TIÊU

LỢI THẾ CẠNH TRANH
Chi phí thấp
Sản phẩm khác biệt

3- Chiến lược chi phí
LTCT

thấp hợp lý hoặc khác biệt

4a- Chiến lược tập
trung chi phí thấp

Hình 1.3: Các chiến lược cạnh tranh
Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh ([4], 250)

1.1.4. Vai trò của chiến lược kinh doanh

Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định sứ mạng và mục tiêu, lựa
chọn hướng đi để đạt được mục tiêu. Từ đó, giúp các nhà quản trị nhận biết được
các công việc cần thiết để cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của doanh nghiệp.
Chiến lược giúp doanh nghiệp nhận dạng cơ hội, nguy cơ đang tiềm ẩn phía
trước; điểm mạnh – điểm yếu của doanh nghiệp, đằng sau những hoạt động thường
ngày đang diễn ra để khai thác hoặc chủ động đối phó. Đa phần các doanh nghiệp


8

sau khi vận dụng chiến lược đều đạt kết quả trong kinh doanh tốt hơn nhiều so với
các kết quả đạt được khi chưa vận dụng chiến lược.
Giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế cạnh tranh. Thông qua các công cụ, thông
tin phân tích lựa chọn những chiến lược khả thi nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh
của doanh nghiệp để tồn tại và phát triển.
1.1.5. Phân loại chiến lược kinh doanh
Có nhiều cách để phân loại chiến lược kinh doanh
1.1.5.1. Theo phạm vi của chiến lược
- Chiến lược chung: Hay còn gọi là chiến lược tổng quát, thường đề cập tới những
vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược chung
quyết định những vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
- Chiến lược bộ phận: Bao gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược
phân phối và chiến lược xúc tiến
Chiến lược chung và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một chiến lược
kinh doanh hoàn chỉnh.
1.1.5.2. Theo hướng tiếp cận chiến lược
- Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Tư tưởng chỉ đạo là không dàn
trải các nguồn lực, cần tập trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối: Tư tưởng chỉ đạo là từ sự phân tích, so sánh
sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mình so với đối thủ cạnh tranh. Thông qua
sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh
doanh.
- Chiến lược sáng tạo tiến công: Việc xây dựng chiến lược theo cách luôn nhìn
thẳng vào những vấn đề vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác được để đặt câu hỏi
“Tại sao”? Từ việc đặt câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của vấn đề, có thể có những
khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Chiến lược khai thác các mức độ tự do: Tức không nhằm vào nhân tố then chốt mà
nhằm khai thác khả năng có thể có của các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.


9

1.1.6. Các yêu cầu khi xây dựng một chiến lược
- Chiến lược kinh doanh phải đạt được mục đích tăng thế lực của doanh nghiệp và
giành lợi thế cạnh tranh.
- CLKD phải bảo đảm sự an toàn kinh doanh cho doanh nghiệp, khả năng rủi ro vẫn
có thể xảy ra nhưng chỉ là thấp nhất.
- CLKD phải xác định phạm vi kinh doanh, mục tiêu và những điều kiện cơ bản để
thực hiện mục tiêu.
- CLKD phải dự đoán được môi trường kinh doanh trong tương lai. Việc dự đoán
này càng chính xác bao nhiêu thì CLKD càng phù hợp bấy nhiêu.
-

Phải có chiến lược dự phòng.

-


Phải kết hợp độ chín muồi với thời cơ.
1.

2. QUI TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC

1.

2.1. Xác định sứ mạng

Sứ mạng (chức năng, nhiệm vụ) là mệnh đề nêu lên các nguyên tắc kinh
doanh, mục đích, triết lý và các quan điểm của công ty. Từ đó, xác định lĩnh vực
kinh doanh, loại sản phẩm cơ bản (loại hình dịch vụ chính), lĩnh vực công nghệ,
phục vụ các nhóm đối tượng khách hàng hàng đầu, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Bản sứ mạng là một bản tuyên bố lý do tồn tại của một tổ chức. Nó trả lời
câu hỏi trung tâm «công việc kinh doanh của chúng ta là gì? ».
Những yếu tố ảnh hưởng đến việc đưa ra sứ mạng của một công ty có thể kể
đến như: ([4], 131)
1.

2.2. Xác định mục tiêu

Có 2 loại mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu dài hạn và ngắn hạn
Mục tiêu dài hạn: Là những mục tiêu cho thấy những kết quả mong muốn
trong thời gian dài. Mục tiêu dài hạn thường thiết lập cho những vấn đề về lợi
nhuận, thị phần, năng lực sản xuất, phát triển nhân viên…
Mục tiêu ngắn hạn: Là những kết quả riêng biệt mà công ty kinh doanh có ý
định phát sinh trong vòng chu kỳ quyết định kế tiếp


10

1.2.3. Phân tích môi trường kinh doanh
1.2.3.1. Môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi: Doanh
nghiệp đang trực diện với những gì? Tương lai doanh nghiệp sẽ ra sao? Các yếu tố
chủ yếu của môi trường vĩ mô được tóm tắt sau (xem hình 1.4):
Kinh tế:
Giai đoạn của chu kỳ kinh tế
Những xu hướng thu nhập quốc dân
Tỷ lệ lạm phát, lãi suất, thất nghiệp
Những chính sách tiền tệ
Những chính sách thuế quan
Cán cân thanh toán


Văn hóa - Xã hội:
Thái độ với chất lượng sống
Những lối sống
Tính linh hoạt của người tiêu thụ

Tự nhiên:
Các loại tài nguyên
Thiếu năng lượng
Sự tiêu phí những tài nguyên
Hình 1.4: Môi trường vĩ mô
Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh ([4], 40)


×