Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

800 bài tập TRẮC NGHIỆM lí THUYẾT hóa học 12 ôn THI THPT QUỐC GIA kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 32 trang )

ThS. NGUYỄN PHÚ HOẠT

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT TRONG
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA

HĨA HỌC 12
 Dùng cho HS 12 ôn thi kiểm tra 1 tiết, học kì. Ôn thi

THPT Quốc Gia, HS ôn thi học sinh giỏi.
 Tuyển chọn các câu hỏi trong các đề thi đại học, THPT
Quốc Gia, thi thử từ năm 2007 - 2019.
 Phân loại theo cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT ................................................................................................. 2
I. LÍ THUYẾT ESTE – LIPIT ...................................................................................................... 2
1.1. Este........................................................................................................................................ 2
1.2. Lipit – Chất béo ................................................................................................................. 10
II. ĐÁP ÁN .................................................................................................................................... 12

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT ......................................................................................... 13
I. LÍ THUYẾT CACBOHIĐRAT ............................................................................................... 13
II. ĐÁP ÁN .................................................................................................................................... 18

CHƯƠNG 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT ............................................................. 19
I. LÍ THUYẾT AMIN – AMINO AXIT - PEPTIT ................................................................... 19
1.1. Lí thuyết Amin ................................................................................................................... 19
1.2. Lí thuyết Amino Axit ........................................................................................................ 21
1.3. Lí thuyết Peptit – Protein ................................................................................................. 26
II. ĐÁP ÁN .................................................................................................................................... 31



CHƯƠNG 4: POLIME – VẬT LIỆU POLIME ............................................................... 32
I. LÍ THUYẾT POLIME ............................................................................................................. 32
II. ĐÁP ÁN .................................................................................................................................... 36

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI ..................................................................... 37
I. LÍ THUYẾT ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI ................................................................................. 37
II. ĐÁP ÁN .................................................................................................................................... 49

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM ............................................ 50
I. LÍ THUYẾT KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM .................................................. 50
1.1. Kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất ............................................................................... 50
1.2. Nhôm và hợp chất của nhôm ............................................................................................ 55
II. ĐÁP ÁN .................................................................................................................................... 63

CHƯƠNG 7: SẮT - CROM ................................................................................................ 64
I. LÍ THUYẾT SẮT – CROM VÀ HỢP CHẤT ........................................................................ 64
1.1. Sắt và hợp chất của Sắt ..................................................................................................... 64
1.2. Crom và hợp chất của Crom ............................................................................................ 71
II. ĐÁP ÁN .................................................................................................................................... 76

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-1-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


CHƯƠNG 1


ESTE – LIPIT
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT

I. LÍ THUYẾT ESTE – LIPIT

1.1. Este
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n 2). B. CnH2n-2O2 (n 2). C. CnH2n+2O2 (n 2). D. CnH2nO (n 2).
Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không
no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-2O2.
D. CnH2n+1O2.
Câu 3: Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổng quát

A. CnH2n(OH)2-x(OCOCmH2m+1)x.
B. CnH2n-4O4.
C. (CnH2n+1COO)2CmH2m.
D. CnH2nO4.
Câu 4 (Đề MH lần I - 2017): Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 5 (Đề TSĐH A - 2010): Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Câu 6 (Đề TSĐH B - 2010): Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức
phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
Câu 7 (Đề TSCĐ - 2013): Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà
phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn
tính chất trên của X là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 8 (Đề TSCĐ - 2007): Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức
phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 9 (Đề TSĐH A - 2008): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 10 (Đề THPT QG - 2018): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 11 (Đề MH - 2018): Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung

dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không
có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 12 (Đề THPT QG - 2017): Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 13 (Đề THPT QG - 2017): Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH,
thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Câu 14 (Đề MH - 2019): Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản
phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 15 (Đề MH lần I - 2017): Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit
propionic là
A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat.
D. metyl axetat.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)


-2-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 16 (Đề THPT QG - 2016): Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat.
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 17 (Đề MH lần I - 2017): Etyl axetat có công thức hóa học là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 18 (Đề MH - 2019): Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 19: Este vinyl axetat có công thức là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 20: Este metyl acrylat có công thức là:
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 21: Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là:
A. Metyl acrylat.

B. Metyl metacrylat. C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic.
Câu 22 (Đề THPT QG - 2019): Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai.
Bước 3: lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 23 (Đề THPT QG - 2019): Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào
ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24 (Đề THPT QG - 2019): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 25 (Đề THPT QG - 2019): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 26 (Đề THPT QG - 2019): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol
metylic?
A. HCOOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Câu 27 (Đề THPT QG - 2019): Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-3-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12



Câu 87 (Đề THPT QG - 2016): Cho dãy các chất: CH≡C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–
OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.

1.2. Lipit – Chất béo
Câu 88: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Câu 89: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa
A. chủ yếu gốc axit béo không no.
B. glixerol trong phân tử.
C. chủ yếu gốc axit béo no.
D. gốc axit béo.
Câu 90 (Đề THPT QG - 2017): Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5.
B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 91 (Đề TSCĐ - 2011): Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
Câu 92 (Đề THPT QG - 2019): Công thức phân tử của axit oleic là
A. C2H5COOH.

B. HCOOOH.
C. CH3COOH.
D. C17H33COOH.
Câu 93 (Đề THPT QG - 2019): Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (HCOO)3C3H5.
Câu 94 (Đề THPT QG - 2019): Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 95 (Đề THPT QG - 2019): Công thức axit stearic là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C17H35COOH.
D. HCOOH.
Câu 96 (Đề TSĐH B - 2012): Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit
CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
Câu 97 (Đề THPT QG - 2019): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:

a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn
hợp.
c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 98 (Đề THPT QG - 2019): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-10-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra

tương tự.
e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 99 (Đề TSCĐ - 2013): Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo
thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 100 (Đề TSCĐ - 2009): Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 101 (Đề MH - 2018): Phát biểu nào sau đây sai?
A. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 102 (Đề THPT QG - 2016): Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat.
B. Tristearin.
C. Metyl fomat.
D. Metyl axetat.
Câu 103 (Đề THPT QG - 2017): Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)?

A. Vinyl axetat.
B. Triolein.
C. Tripanmitin.
D. Glucozơ.
Câu 104: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 105 (Đề TSĐH B - 2011): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 106 (Đề TSĐH A - 2008): Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm
chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp,
số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 107: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng
A. tách nước.
B. hiđro hóa.
C. đề hiđro hóa.
D. xà phòng hóa.
Câu 108 (Đề MH lần I - 2017): Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dd.

Câu 109 (Đề TSCĐ - 2012): Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl
acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun
nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (3), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (5).
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-11-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 110 (Đề TSĐH B - 2011): Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl
fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra
ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
II. ĐÁP ÁN
1A
16B
31D
46B
61D
76D
91
D

106
A

2C
17B
32D
47C
62A
77D
92
D
107
B

3C
18B
33C
48A
63A
78C
93
B
108
C

4C
19A
34B
49A
64C

79B
94
A
109
A

5D
20C
35D
50D
65C
80C
95
C
110
B

6D
21B
36B
51D
66B
81A
96
B
111

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

7D

22D
37B
52A
67A
82A
97
D
112

-12-

8D
23C
38D
53D
68D
83C
98
B
113

9C
24A
39A
54C
69B
84C
99
D
114


10A
25D
40A
55A
70B
85D
100
C
115

11A
26A
41D
56B
71B
86A
101
B
116

12C
27A
42B
57C
72B
87C
102
B
117


13B
28C
43D
58A
73B
88C
103
C
118

14C
29A
44D
59A
74D
89C
104
D
119

15B
30C
45A
60A
75A
90D
105
B
120


TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

I. LÍ THUYẾT CACBOHIĐRAT
Câu 1 (Đề THPT QG - 2019): Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 2 (Đề MH - 2019): Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 3 (Đề TSĐH A - 2009): Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton.
B. anđehit.
C. amin.
D. ancol.
Câu 4 (Đề TSĐH B - 2013): Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.

D. Xenlulozơ.
Câu 5 (Đề MH lần I - 2017): Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
Câu 6 (Đề THPT QG - 2018): Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị
ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n.
C. C2H4O2.
D. C12H22O11.
Câu 7 (Đề THPT QG - 2018): Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín.
Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.
D. C6H12O6.
Câu 8 (Đề THPT QG - 2019): Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều
trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản
ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Fructozơ và saccarozơ.
B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ.
D. Glucozơ và fructozơ.
Câu 9 (Đề THPT QG - 2019): Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người
già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y
là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. Glucozơ và xenlulozơ.
B. Saccarozơ và tinh bột.

C. Fructozơ và glucozơ.
D. Glucozơ và saccarozơ.
Câu 10 (Đề THPT QG - 2019): Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có
nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y.
Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Glucozơ và sobitol.
B. Fructozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 11 (Đề TSĐH A - 2007): Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl,
người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
C. kim loại Na.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 12 (Đề TSĐH B - 2009): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
B. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 13 (Đề TSĐH B - 2012): Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm
hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-13-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12



Câu 40 (Đề THPT QG - 2018): Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên
màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C12H22O11.
C. C6H12O6.
D. C2H4O2.
Câu 41 (Đề THĐH A - 2008): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia
phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
Câu 42 (Đề TSĐH B - 2007): Phát biểu không đúng là
A. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xt H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
D. Thuỷ phân (xt H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ cho cùng một monosaccarit.
Câu 43 (Đề TSCĐ - 2013): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 44 (Đề TSĐH A - 2013): Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong
dung dịch H2SO4 đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 45 (Đề TSĐH B - 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 46 (Đề TSCĐ - 2008): Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số
chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 47 (Đề MH lần II - 2017): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 48 (Đề TSĐH B - 2011): Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 49 (Đề TSĐH A - 2012): Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém

nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-16-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.

D. 1.

Câu 56 (Đề TSĐH A - 2010): Phát biểu đúng là:
A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit.
C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
II. ĐÁP ÁN
1C
16C

31B
46C

2D
17C
32C
47A

3D
18C
33A
48C

4B
19D
34C
49D

5A
20D
35A
50A

6A
21D
36A
51D

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)


7D
22C
37B
52C

-18-

8A
23C
38B
53B

9D
24A
39B
54C

10A
25B
40A
55C

11A
26C
41D
56B

12B
27C
42D


13C
28D
43A

14D
29D
44B

15D
30D
45D

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


CHƯƠNG 3

AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT
CHƯƠNG 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

I. LÍ THUYẾT AMIN – AMINO AXIT - PEPTIT

1.1. Lí thuyết Amin
Câu 1 (Đề TSCĐ - 2012): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥1).
Câu 2: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk.

D. CnH2n+1N.
Câu 3 (Đề TSCĐ - 2010): Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 4 (Đề TSCĐ - 2009): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử
C4H11N là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 5 (Đề MH lần II - 2017): Số amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 6 (Đề TSĐH A - 2012): Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 7 (Đề TSĐH A - 2010): Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều
đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H9N.
B. C3H7Cl.
C. C3H8O.
D. C3H8.
Câu 8 (Đề TSĐH A - 2014): Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với
công thức phân tử C5H13N?

A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 9 (Đề TSĐH A - 2011): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 10 (Đề THPT QG - 2016): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. C2H5-NH2.
B. (CH3)3N.
C. CH3-NH-CH3.
D. CH3-NH2.
Câu 11 (Đề TSCĐ - 2012): Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2(X) và CH3CH(NH2)COOH
(Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là
A. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic. B. propan-1-amin và axit aminoetanoic.
C. propan-2-amin và axit aminoetanoic.
D. propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic.
Câu 12 (Đề THPT QG - 2017): Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2.
B. C2H7N.
C. C4H11N
D. C2H6N2.
Câu 13: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
A. metyletylamin.
B. etylmetylamin.
C. isopropanamin.
D. isopropylamin.
Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. NH3.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2.
D. (CH3)2NH.
Câu 15: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. (C6H5)2NH.
B. C6H5CH2NH2.
C. C6H5NH2.
D. NH3.
Câu 16 (Đề TSĐH A - 2012): Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3),
(C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 17 (Đề TSCĐ - 2013): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái
sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.
B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-19-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 31 (Đề TSĐH B - 2007): Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất
nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

A. dung dịch phenolphtalein.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. giấy quì tím.
Câu 32 (Đề TSCĐ - 2008): Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat,
etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 33 (Đề TSĐH B - 2008): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH,
C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước
brom là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
Câu 34 (Đề TSĐH A - 2009): Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat
và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng
một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 35 (Đề TSĐH A - 2013): Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit
metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.

Câu 36 (Đề TSĐH B - 2014): Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien,
toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 37 (Đề THPT QG - 2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được
ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin.
B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ.
D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 38 (Đề THPT QG - 2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được
ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, anilin, etyl fomat.
C. Tinh bột, etyl fomat, anilin.

B. Etyl fomat, tinh bột, anilin.
D. Anilin, etyl fomat, tinh bột.

1.2. Lí thuyết Amino Axit
Câu 39 (Đề TSCĐ - 2012): Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit
glutamic tương ứng là
A. 1 và 2.
B. 1 và 1.
C. 2 và 1.

D. 2 và 2.
Câu 40 (Đề TSĐH B - 2012): Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-21-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 41 (Đề THPT QG - 2017): Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. valin.
B. lysin.
C. alanin.
D. glyxin.
Câu 42 (Đề MH lần II - 2017): Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
Câu 43 (Đề TSĐH B - 2010): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2,
đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y
có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 44 (Đề TSĐH A - 2011): Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 45 (Đề TSĐH B - 2009): Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là
C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y
tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3.
B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3.
D. C2H5OH và N2.
Câu 46 (Đề THPT QG - 2018): Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 47 (Đề TSCĐ - 2009): Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch
brom. Tên gọi của X là
A. metyl aminoaxetat.
B. axit α-aminopropionic.
C. amoni acrylat.
D. axit β-aminopropionic.
Câu 48 (Đề THPT QG - 2018): Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của
X là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.

Câu 49 (Đề TSCĐ - 2011): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và
H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 50 (Đề THPT QG - 2019): Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. NaOH.
B. H2NCH2COOH. C. HCl.
D. CH3NH2.
Câu 51 (Đề THPT QG - 2017): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?
A. CH3NH2.
B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH.
D. HCl.
Câu 52 (Đề TSĐH A - 2011): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch lysin. C. Dung dịch alanin. D. Dung dịch valin.
Câu 53 (Đề TSĐH A - 2011): Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2)
CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (1).
Câu 54 (Đề TSĐH A - 2008): Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua),
H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2NCH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 55 (Đề TSCĐ - 2010): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Phenylamoni clorua.

B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Etylamin.
Câu 56 (Đề TSĐH A - 2012): Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit aminoaxetic.
B. Axit α-aminopropionic.
C. Axit α-aminoglutaric.
D. Axit α,ε-điaminocaproic.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-22-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Mẫu thử
X
Y
Z
T

Thuốc thử
Quỳ tím
Dung dịch I2
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Nước brom

Hiện tượng
Chuyển màu hồng
Có màu xanh tím

Kết tủa Ag
Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin. D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
Câu 86 (Đề THPT QG - 2015): Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất
sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là:
A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
Câu 87 (Đề THPT QG - 2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được
ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
C. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.

B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.
D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.

1.3. Lí thuyết Peptit – Protein
Câu 88: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
B. Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa 2 đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc -amino axit.
D. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

Câu 89: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
B. Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng gốc -amino axit.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc -amino axit, số liên kết peptit bằng n-1.
Câu 90: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH. B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-26-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 134 (Đề MH lần II - 2017): Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở
bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm
X
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để
Y
nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ):
Z
Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
T
Tác dụng với dung dịch I2 loãng


Hiện tượng
Có màu tím
Tạo dung dịch màu
xanh lam
Tạo kết tủa Ag
Có màu xanh tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Câu 135 (Đề THPT QG - 2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được
ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin.
C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin.

B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.

II. ĐÁP ÁN
1D
16D
31B
46C
61B
76D
91

B
106
C
121
C

2B
17A
32B
47C
62C
77C
92
B
107
A
122
A

3D
18A
33D
48B
63B
78B
93
C
108
C
123

B

4A
19B
34B
49C
64B
79D
94
C
109
C
124
B

5C
20A
35D
50B
65C
80B
95
C
110
C
125
A

6D
21C

36C
51A
66B
81C
96
D
111
B
126
D

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

7A
22B
37B
52B
67B
82C
97
C
112
D
127
B

-31-

8D
23A

38C
53A
68A
83A
98
C
113
D
128
A

9D
24C
39A
54D
69B
84D
99
A
114
D
129
D

10B
25B
40B
55D
70D
85B

100
D
115
B
130
C

11D
26C
41D
56C
71C
86B
101
A
116
A
131
B

12B
27C
42A
57D
72A
87B
102
D
117
A

132
B

13D
28A
43B
58B
73B
88C
103
D
118
C
133
B

14D
29B
44A
59C
74D
89D
104
C
119
C
134
A

15A

30C
45A
60D
75D
90B
105
B
120
B
135
A

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


CHƯƠNG 4

POLIME – VẬT LIỆU POLIME
CHƯƠNG 4: POLIME – VẬT LIỆU POLIME

I. LÍ THUYẾT POLIME
Câu 1 (Đề THPT QG - 2018): Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
A. polipropilen.
B. polietilen.
C. polistiren.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 2 (Đề THPT QG - 2018): Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen.
C. polietilen.
D. polistiren.

Câu 3 (Đề TSCĐ - 2007): Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng
phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 4 (Đề TSĐH B - 2008): Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PE.
B. amilopectin.
C. PVC.
D. cao su lưu hóa.
Câu 5 (Đề MH - 2018): Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Amilopectin.
D. Polietilen.
Câu 6 (Đề THPT QG - 2018): Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polistiren.
B. Polipropilen.
C. Tinh bột.
D. Polietilen.
Câu 7 (Đề TSCĐ - 2011): Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3)
polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các
polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (2), (5), (6).
D. (2), (3), (6).
Câu 8 (Đề TSĐH B - 2010): Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là:
A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen.

C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren.
B. polietilen; cao su buna; polistiren.
D. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna.
Câu 9 (Đề MH lần III - 2017): Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Polisaccarit.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(etylen terephatalat).
D. Nilon-6,6.
Câu 10 (Đề TSĐH B - 2009): Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
Câu 11 (Đề TSĐH B - 2012): Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3),
glyxin (4), vinyl axetat(5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (5).
C. (1), (3) và (5).
D. (3), (4) và (5).
Câu 12 (Đề THPT QG - 2015): Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn
(polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng ngưng.
B. trùng hợp.
C. xà phòng hóa.
D. thủy phân.
Câu 13 (Đề THPT QG - 2017): Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(etylen terephtalat).
B. Poliacrilonitrin.
C. Polistiren.
D. Poli(metyl metacrylat).

Câu 14 (Đề MH - 2019): Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2.
B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CHCl.
D. CH3-CH3.
Câu 15 (Đề THPT QG - 2017): Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin.
C. Poli(vinyl axetat). D. Polietien
Câu 16 (Đề THPT QG - 2018): Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết
khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C2H4.
B. HCl.
C. CO2.
D. CH4.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-32-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 44 (Đề THPT QG - 2017): Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(f) Thủy phân saccarozơ chi thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 45 (Đề MH lần II - 2017): Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glyxin, alanin là các α–amino axit.
B. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
C. Glucozơ là hợp chất tạp chức.
D. Tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là protein..
Câu 46 (Đề MH lần II - 2017): Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 47 (Đề MH - 2019): Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ
protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 48 (Đề THPT QG - 2019): Cho các phát biểu sau
a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c) Trong tơ tằm có các góc α-amino axit.
d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 49 (Đề THPT QG - 2019): Cho các phát biểu sau:
a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
c) Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp.
d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 50 (Đề THPT QG - 2019): Cho các phát biểu sau:
a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-35-


TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 51 (Đề THPT QG - 2019): Cho các phát biểu sau:
a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 52 (Đề MH lần I - 2017): Cho các sơ đồ phản ứng sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.

Câu 53 (Đề THPT QG - 2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 146.
B. 104.
C. 148.
D. 132.
Câu 54 (Đề THPT QG - 2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu
cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 194.
B. 222.
C. 118.
D. 90.
Câu 55 (Đề THPT QG - 2018): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất
hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 118.
B. 194.
C. 222.
D. 202.
II. ĐÁP ÁN
1A
16B
31B
46A


2A
17A
32A
47A

3C
18D
33C
48C

4D
19C
34D
49C

5C
20D
35C
50C

6C
21C
36C
51B

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

7C
22D
37A

52A
-36-

8B
23B
38D
53A

9B
24B
39B
54A

10D
25B
40C
55C

11C
26D
41C

12A
27B
42A

13A
28D
43A


14A
29C
44B

15D
30D
45D

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


CHƯƠNG 5

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

I. LÍ THUYẾT ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Câu 1 (Đề TSĐH B - 2012): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Câu 2 (Đề THPT QG - 2017): Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Au.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 3 (Đề THPT QG - 2016): Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị
khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. W.

B. Cr.
C. Pb.
D. Hg.
Câu 4 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Na.
B. Li.
C. Hg.
D. K.
Câu 5 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Cu.
B. Ag.
C. Au.
D. Al.
Câu 6 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?
A. Ag.
B. Al.
C. Cr.
D. Fe.
Câu 7 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Cr.
B. Ag.
C. W.
D. Fe.
Câu 8 (Đề MH lần II - 2017): Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Hg.
B. Cs.
C. Al.
D. Li.
Câu 9 (Đề TSĐH B - 2008): Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất
bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
Câu 10 (Đề TSĐH B - 2007): Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vài
trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất xúc tác.
B. chất oxi hoá.
C. môi trường.
D. chất khử.
Câu 11 (Đề TSCĐ - 2008): Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2,
dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Al.
B. Fe.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 12 (Đề TSCĐ - 2011): Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng
không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Fe, Al.
B. Fe, Al, Cr.
C. Cu, Pb, Ag.
D. Fe, Mg, Al.
Câu 13 (Đề TSĐH A - 2013): Cho phương trình phản ứng:
aAl + bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.
B. 2 : 3.
C. 2 : 5.
D. 1 : 4.
Câu 14 (Đề TSĐH B - 2013): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O.
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 15 (Đề TSĐH A - 2014): Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 16 (Đề TSCĐ - 2014): Cho phương trình hóa học:
aAl + bH2SO4  cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 2 : 3.
C. 1 : 3.
D. 1 : 2.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-37-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 136 (Đề TSĐH A - 2007): Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng
phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.

C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 137 (Đề TSĐH A - 2008): Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl  .
B. sự oxi hoá ion Cl  . C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 138 (Đề THPT QG - 2015): Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong
công nghiệp là
A. điện phân dung dịch.
B. nhiệt luyện.
C. thủy luyện.
D. điện phân nóng chảy.
Câu 139 (Đề THPT QG - 2017): Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng
phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 140 (Đề TSĐH B - 2009): Có các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào nước brom.
(II) Nhúng thanh sắt vào dd H2SO4 loãng, nguội.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 141 (Đề TSĐH A - 2009): Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng
nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn
toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 142 (Đề TSĐH A - 2010): Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2)
Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các
trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:
A. (1), (3), (6).
B. (2), (5), (6).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (4), (5)
Câu 143 (Đề TSĐH B - 2011): Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc).
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là
A. (d).
B. (a).
C. (b).
D. (c).
Câu 144 (Đề TSĐH B - 2011): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Nung Ag2S trong không khí.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 145 (Đề TSĐH A - 2012): Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 146 (Đề TSCĐ - 2012): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-47-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 154 (Đề MH lần II - 2017): Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
II. ĐÁP ÁN
1C
16C
31D
46D
61A
76B
91
A
106
C
121
D
136
A
151
A

2B
17D
32C
47A
62A

77D
92
C
107
A
122
B
137
D
152
C

3D
18A
33B
48C
63D
78C
93
C
108
D
123
D
138
D
153
C

4C

19B
34B
49C
64C
79A
94
D
109
A
124
C
139
C
154
A

5B
20D
35B
50C
65B
80C
95
D
110
A
125
D
140
C

155

6C
21D
36A
51A
66A
81C
96
B
111
B
126
B
141
C
156

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

7C
22B
37D
52D
67C
82C
97
B
112
D

127
A
142
D
157

-49-

8D
23B
38D
53C
68A
83C
98
C
113
C
128
D
143
A
158

9D
24A
39C
54D
69C
84A

99
D
114
D
129
C
144
A
159

10B
25D
40A
55B
70B
85D
100
A
115
C
130
B
145
C
160

11D
26D
41D
56A

71C
86B
101
D
116
B
131
D
146
B
161

12B
27B
42B
57C
72B
87D
102
B
117
B
132
B
147
C
162

13D
28A

43B
58C
73D
88D
103
A
118
C
133
B
148
A
163

14D
29A
44B
59B
74A
89D
104
D
119
C
134
A
149
B
164


15D
30D
45A
60D
75D
90B
105
A
120
D
135
A
150
D
165

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


CHƯƠNG 6

KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM

I. LÍ THUYẾT KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM

1.1. Kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất
Câu 1 (Đề THPT QG - 2016): Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al.
B. Li.

C. Ca.
D. Mg.
Câu 2 (Đề MH – 2019): Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na.
B. Ca.
C. Al.
D. Fe.
Câu 3 (Đề TSĐH A - 2013): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p43s1.
2+
Câu 4 (Đề TSĐH B - 2014): Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố
X là
A. O (Z=8).
B. Mg (Z=12).
C. Na (Z=11).
D. Ne (Z=10).
Câu 5 (Đề TSCĐ - 2010): Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Be, Mg, Ca.
B. Li, Na, K.
C. Na, K, Mg.
D. Li, Na, Ca.
Câu 6 (Đề TSĐH B - 2011): Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm
khối là:
A. Na, K, Ca.
B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg.
D. Mg, Ca, Ba.

Câu 7 (Đề TSĐH A - 2012): Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm
khối là:
A. Na, K, Ca, Ba.
B. Na, K, Ca, Be.
C. Li, Na, K, Mg.
D. Li, Na, K, Rb.
Câu 8 (Đề TSĐH B - 2014): Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Câu 9 (Đề THPT QG - 2015): Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. K.
B. Na.
C. Ba.
D. Be.
Câu 10 (Đề THTP QG - 2019): Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách
ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Giấm ăn.
D. Ancol etylic.
Câu 11 (Đề MH lần I - 2017): Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2. D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Câu 12 (Đề THTP QG - 2019): Thành phần chính của muối ăn là
A. NaCl.
B. CaCO3.
C. BaCl2.

D. Mg(NO3)2.
Câu 13 (Đề THTP QG - 2019): Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
A. NaNO3.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. NaOH.
Câu 14 (Đề THPT QG - 2018): Chất nào sau đây là muối axit?
A. CuSO4.
B. Na2CO3.
C. NaH2PO4.
D. NaNO3.
Câu 15 (Đề THPT QG - 2018): Chất nào sau đây là muối axit?
A. KNO3.
B. NaHSO4.
C. NaCl.
D. Na2SO4.
Câu 16 (Đề TSĐH A - 2011): Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử
độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NH3.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NaCl.
Câu 17 (Đề TSĐH A - 2014): Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí
bị hấp thụ là
A. CO2.
B. O2.
C. H2.
D. N2.
Câu 18 (Đề TSCĐ - 2009): Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. dung dịch NaOH đặc.

B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
C. Na2SO3 khan.
D. CaO.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-50-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KOH, K2CO3.
B. Ba(OH)2, KHCO3.
C. KHCO3, Ba(OH)2.
D. K2CO3, KOH.
Câu 76 (Đề THTP QG - 2019): Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol:
(a) X  Y + CO2.
(b) Y + H2O  Z.
(c) T + Z  R + X + H2O.
(d) 2T + Z  Q + X + 2H2O.
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. NaHCO3, Ca(OH)2.
B. Na2CO3, NaOH.
C. NaOH, Na2CO3.
D. Ca(OH)2, NaHCO3.
Câu 77 (Đề THTP QG - 2019): Cho sơ đồ các phản ứng sau:
®pdd cã mn
(a) X1 + H2O 
(b) X2 + X4  CaCO3 + Na2CO3 + H2O.
 X2 + X3↑ + H2↑.

(c) X2 + X3  X1 + X5 + H2O.
(d) X4 + X6  CaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaClO, H2SO4.
B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
C. Ca(HCO3)2, H2SO4.
D. NaClO, NaHSO4.
Câu 78 (Đề TSĐH B - 2009): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. II, III và VI.
B. I, II và III.
C. I, IV và V.
D. II, V và VI.
Câu 79 (Đề TSĐH A - 2010): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 80 (Đề TSĐH B - 2012): Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Câu 81 (Đề TSCĐ - 2012): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
Câu 82 (Đề TSĐH A - 2014): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
C. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
D. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

1.2. Nhôm và hợp chất của nhôm
27
Al ) lần lượt là
Câu 83 (Đề TSĐH B - 2013): Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13

A. 13 và 14.

B. 13 và 15.

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

C. 12 và 14.

D. 13 và 13.

-55-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12



Câu 84 (Đề TSCĐ - 2014): Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 3, nhóm VIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 85 (Đề THPT QG - 2015): Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1.
Số hiệu nguyên tử của X là
A. 14.
B. 15.
C. 13.
D. 27.
Câu 86 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng.
B. HCl đặc.
C. NaOH đặc.
D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 87 (Đề MH – 2019): Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. BaCl2.
C. HCl.
D. Ba(OH)2.
Câu 88 (Đề TSĐH A - 2013): Cho phương trình phản ứng:
aAl + bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.
B. 2 : 3.
C. 2 : 5.
D. 1 : 4.
Câu 89 (Đề THPT QG - 2017): Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan

trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
A. Al.
B. Mg
C. Ca.
D. Na.
Câu 90 (Đề THPT QG - 2017): Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa
phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Fe.
B. Al.
C. Ca.
D. Ag.
Câu 91 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Al.
B. Ag.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 92 (Đề THPT QG - 2017): Trong phòng thí nghiệm, khí X
được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình
vẽ bên. Khí X được tạo thành từ phản ứng hóa học nào sau đây?
A. 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2(k)
t
 NH3(k) + NaCl + H2 O
B. NH4 Cl + NaOH 
0

t
 C 2 H5NH2(k) + NaCl + H2O
C. C 2 H5NH3Cl + NaOH 
0


t
 Fe2 (SO4 )3 + 3SO2(k) + 6H2O
D. 2Fe + 6H2SO4(®Æc) 
0

Câu 93 (Đề TSCĐ - 2007): Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc
loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 94 (Đề TSCĐ - 2011): Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3.
Câu 95 (Đề THPT QG - 2017): Trộn kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.
D. Al.
Câu 96 (Đề THPT QG - 2015): Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al.
B. Na.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 97 (Đề THPT QG - 2017): Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?
A. Hematit đỏ.
B. Boxit.
C. Manhetit.
D. Criolit.
Câu 98 (Đề MH lần II - 2017): Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

A. Dễ tan trong nước.
B. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Là oxit lưỡng tính.
D. Dùng để điều chế nhôm.
Câu 99 (Đề THTP QG - 2019): Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. NaNO3.
B. KCl.
C. MgCl2.
D. NaOH.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-56-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


Câu 130 (Đề TSĐH A - 2011): Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công
nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của
phèn chua là
A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 131 (Đề THTP QG - 2019): Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường
sử dụng chất X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. phèn chua.
B. vôi sống.
C. thạch cao.
D. muối ăn.
Câu 132 (Đề TSĐH B - 2013): Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3  X  Y  Al. Trong sơ đồ

trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
A. NaAlO2 và Al(OH)3.
B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al2O3 và Al(OH)3.
D. Al(OH)3 và Al2O3.
Câu 133 (Đề THPT QG - 2018): Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2  Y + Z;
(b) X + Ba(OH)2 (dư)  Y + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.
Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3, Al2(SO4)3.
B. Al(NO3)3, Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3, Al(OH)3
D. AlCl3, Al(NO3)3.
Câu 134 (Đề THPT QG - 2018): Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là
A. AlCl3 và Al2O3. B. Al(NO3)3 và Al. C. Al2O3 và Al.
D. Al2(SO4)3 và Al2O3.
Câu 135 (Đề THPT QG - 2018): Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Các chất X và Z lần lượt là
A. AlCl3 và Al(OH)3. B. AlCl3 và BaCO3. C. CrCl3 và BaCO3. D. FeCl3 và Fe(OH)3.
Câu 136 (Đề THPT QG - 2018): Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương
trình hóa học sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. KOH, KAlO2, Al(OH)3.
B. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.
C. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3.
D. KOH, KCrO2, Cr(OH)3.
Câu 137 (Đề TSĐH B - 2010): Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất.
B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh.
C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
Câu 138 (Đề TSĐH A - 2012): Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.
C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
Câu 139 (Đề TSCĐ - 2013): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vài trò chất khử.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-59-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 12


×