Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bài tập nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.07 KB, 18 trang )

VIỆN KẾ TOÁN-KIỂM
TOÁN
BỘ MÔN NGUYÊN LÝ
KẾ TOÁN

BÀI TẬP
THỰC
HÀNH
HỌC PHẦN
NGUYÊN
LÝ KẾ
TOÁN
Giảng viên: PGS. TS.
Phạm Đức Cường

1

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Bài tập 1. Dựa vào định nghĩa về điều kiện ghi nhận tài sản hãy giải thích các nguồn lực sau
đây có phải tài sản của đơn vị hay không và giải thích?
1. Nguyên liệu, vật liệu đơn vị mua để phục vụ quá trình sản xuất
2. Một đội ngũ công nhân tay nghề cao
3. Một lượng hàng hóa thực phẩm lớn tại kho của đơn vị đã bị ẩm mốc và quá hạn không

thể tiêu thụ được, giá mua trước kia 10 triệu đồng.
4. Một thiết bị sản xuất được đơn vị thuê ngoài trong thời gian ngắn để sử dụng thay cho

thiết bị của đơn vị bị hư hỏng đang sửa chữa.


5. Nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa của đơn vị nổi tiếng ở địa phương và đã đăng ký bản

quyền.
Bài tập 2. Cho tình hình tài sản và nguốn hình thành tài sản tại ngày đầu kỳ của Công ty
Alpha, hãy xác định giá trị nguyên liệu vật liệu X (0của DN. (Đvt 1.000 VND)
Tiền mặt
100.000 Phải trả người lao động
70.000
Phải trả người bán
85.000 Hàng gửi đi bán
60.000
Thành phẩm
35.000 Nguyên liệu, vật liệu
X
Phải thu khách hàng
60.000 Lợi nhuận chưa phân phối
120.000
Vay ngắn hạn
45.000 Nhà xưởng
1.150.000
Máy móc, thiết bị
900.000 Sản phẩm dở dang
30.000
Đầu tư ngắn hạn
40.000 Công cụ dụng cụ
75.000
Hàng mua đang đi đường
50.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình
80.000

Vay dài hạn
350.000 Vốn đầu tư chủ sở hữu
Y
Bài tập 3. Tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản tại Công ty Alantic vào ngày 1/1/N
như sau: (1000 VND)
Đầu tư trái phiếu dài hạn
Máy móc thiết bị
Vốn đầu tư của CSH
Góp liên doanh với đối tác
Vay ngắn hạn ngân hàng
Ứng trước cho người bán
Khách hàng ứng trước
Tạm ứng
Vật liệu phụ
Thuế phải nộp nhà nước
Công cụ, dụng cụ
Sản phẩm dở dang
Tiền mặt
Phải trả người lao động
Yêu cầu:

50.000
1.250.000
3.550.000
210.000
200.000
120.000
550.000
20.000
90.000

150.000
30.000
60.000
20.000
500.000

Nhà xưởng
Vay dài hạn
Thiết bị văn phòng
Tiền gửi ngân hàng
Nguyên vật liệu chính
Bản quyền về chế tạo sản
phẩm mới
Lợi nhuận chưa phân phối
Thành phẩm
Quỹ dự phòng tài chính
Phần mềm máy tính
Đầu tư cổ phiếu dài hạn
Nguồn vốn đầu tư XDCB
Giá trị quyền sử dụng đất
Câu lạc bộ, nhà văn hóa

2

2.400.000
1.400.000
1.370.000
1.150.000
150.000
250.000

600.000
240.000
100.000
170.000
170.000
1.100.000
1.200.000
1.200.000

2


1. Hãy sắp xếp các khoản mục trên theo từng loại tài sản (ngắn hạn và dài hạn) và từng loại

nguồn vốn (Nợ phải trả và nguồn vốn CSH) của Công ty Alantic.
2. Hãy cho biết tổng giá trị tài sản, nguồn vốn của Công ty và nhận xét.

Bài tập 4: Cho các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Soft Tip năm N, hãy
sắp xếp lại các chỉ tiêu theo thứ tự trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh và điền các số
liệu còn thiếu.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm N – Công ty Soft Tip
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

Chỉ tiêu

Số tiền (1000đ)

Giá vốn hàng bán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi phí từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(thuế suất 20%)
Thu nhập khác
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
Chi phí bán hàng
Chi phí khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận gộp

42.400.000
52.500.000
1.980.000
(?)

135.100
3.380.000
(?)
30.000
(?)
2.770.000
40.000
(?)
(?)

CHƯƠNG 2: GHI NHẬN TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN
Bài tập 5: Tại Công ty Soft Tip bắt đầu kinh doanh vào tháng 2/N, có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1000VNĐ)
1.

Ngày 01/02: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu bằng tiền mặt 800.000.000 và dây chuyền
sản xuất 3.000.000.

2.

Ngày 01/02: Doanh nghiệp mở tài khoản ngân hàng và gửi vào ngân hàng 600.000 bằng
tiền mặt.

3.

Ngày 02/02: Doanh nghiệp trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cho cả năm N cho bên cho
thuê, số tiền 48.000 bằng tiền mặt.

4.


Ngày 05/02: Mua hàng hóa nhập kho trị giá 50.000 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.

5.

Ngày 10/02: Tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt trị giá
15.000.

6.

Ngày 15/02: Ứng trước tiền cho người bán K để mua thiết bị sản xuất bằng tiền gửi
ngân hàng 300.000.
3

3


7.

Ngày 25/02: Nhận được thiết bị sản xuất từ người bán K trị giá 500.000. Sau khi trừ
tiền ứng trước, DN thanh toán nốt cho người bán K bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán.

Bài tập 6: Doanh nghiệp DTL có tổng số vốn đầu tư ban đầu tại ngày 1/1/N là 1.500.000,
trong đó: bằng quyền sử dụng đất là 900.000; bằng tiền mặt 50.000 và bằng tiền gửi ngân
hàng 550.000. Trong tháng 1/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT:
1000VNĐ)
1. Ngày 02/01: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.
2. Ngày 03/01: Mua hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 220.000.
3. Ngày 10/01: Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 80.000.
4. Ngày 11/01: Nhận vốn góp thêm bằng một ô tô vận tải phục vụ kinh doanh 570.000.

5. Ngày 15/01: Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000 để chuẩn bị trả nợ người bán, DN đã nhận

và nhập quỹ tiền mặt.
6. Ngày 16/01: Xuất kho hàng hóa gửi bán 200.000.

Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán.
Bài tập 7: Tại Công ty Sodyne trong tháng 10/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:(ĐVT: 1000VNĐ)
1. Ngày 01/10: Xuất kho hàng hóa gửi bán 70.000.
2. Ngày 05/10: Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN bằng tiền mặt 15.000 và TGNH

40.000.
3. Ngày 10/10: Bán lô hàng hóa trị giá 120.000, sau khi trừ tiền ứng trước, khách hàng trả

hết bằng TGNH.
4. Ngày 15/10: Chi phí thuê cửa hàng phục vụ cho hoạt động bán hàng 15.000 và thuê văn

phòng phục vụ cho hoạt động quản lý 20.000 trong tháng chưa trả tiền.
5. Ngày 25/10: Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng 25.000 và nhân viên quản lý

doanh nghiệp 40.000 trong tháng đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Ngày 27/10: Thanh toán tiền thuê cửa hàng và thuê văn phòng bằng tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu: Các nghiệp vụ kinh tế nói trên ảnh hưởng như thế nào tới bảng cân đối kế
toán?
Bài tập 8: Công ty DTC chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển có tình hình tài sản và nguồn
vốn tại ngày 31/12/N-1 như sau: (đvt:1.000đ)
Bảng cân đối kế toán công ty DTC
31/12/N-1
Tiền măt


80.000

Phải thu khách hàng

150.000

Ứng trước cho người bán

30.000
4

4


Công cụ, dụng cụ

130.000

Tài sản cố định

300.000

Phải trả người bán

190.000

Vốn đầu tư chủ sở hữu

500.000


Tổng

690.000

690.000

Trong tháng 1/N Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 02/01: Chi tiền tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt là 1100.
2. Ngày 05/01: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
3. Ngày 05/01: Mua một tài sản cố định, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000 chưa thanh

toán tiền cho người bán (thuế GTGT 10%)
4. Ngày 10/01: Tiếp tục ứng trước cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 20.000
5. Ngày 15/01: Nhận vốn góp từ NQH bằng tiền mặt 500.000, thiết bị sản xuất 400.000
6. Ngày 26/01: Mua hàng hóa đã nhập kho, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế

GTGT 10% 60.000, số tiền mua trừ vào tiền ứng trước của người bán, số còn lại doanh
nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh hưởng tới các TK kế toán nào? bên Nợ hay

bên Có.
2. Định khoản, ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
3. Hãy lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

Bài tập 9: Trong tháng 5/N tại công ty DTC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn
vị: 1.000đ)
1. Ngày 1/5: Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương cho người lao động 100.000.
2. Ngày 2/5: Trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi cho người lao động 30.000.

3. Ngày 5/5: Khách hàng X ứng trước cho doanh nghiệp (DTC) bằng chuyển khoản 50.000.
4. Ngày 6/5: Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước bằng tiền mặt 10.000
5. Ngày 7/5: Trả trước tiền cho người bán Y bằng tiền mặt 15.000 để mua nguyên vật liệu
6. Ngày 10/5: Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong tháng 1/N, khách hàng đã

thanh toán bằng tiền mặt ½ số tiền 15.000, số tiền còn lại tháng sau thanh toán.
Yêu cầu
1. Định khoản và ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Định khoản nghiệp vụ 3 tại khách hàng X, nghiệp vụ 5 tại người bán Y.
3. Nếu như kế toán ghi nhầm khoản “Ứng trước tiền cho người bán” sang phần nguồn vốn tại
nghiệp vụ 5, thì sai sót ngày sẽ làm tổng tài sản và nguồn vốn chênh lệch như thế nào?

5

5


Bài tập 10: Trong kỳ công ty DTC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thể hiện trong các bản
chứng từ, nếu bạn là kế toán công ty hãy ghi chép các nghiệp vụ này bằng cách định khoản
và phản ánh vào tài khoản. (đơn vị: 1.000đ)
1. Ngày 02/02/N, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng X trả nợ kỳ

trước là 200.000
2. 05/02/N nhận được hóa đơn thuê nhà của tháng 02/N là 10.000, chưa thanh toán cho

người cho thuê nhà.
3. 10/02/N, hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng, tổng số tiền đã lập hóa đơn

220.000, khách hàng cam kết thanh toán trong tháng sau.
4. 15/02/N, nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc thanh toán tiền bảo hiểm tài sản


9 tháng theo hợp đồng đã ký ngày 01/02/N, số tiền 18.000.
5. 18/02/N, phiếu thu hoàn tiền tạm ứng của nhân viên 2.000
6. 25/02/N, nhận được hóa đơn cùng phiếu nhập kho mua nguyên vật liệu giá trị 20.000, kế

toán thanh toán chuẩn bị lệnh chuyển tiền cho người bán.
Yêu cầu:
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ?
2. Định khoản và ghi vào vào tài khoản có liên quan
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Bài tập 11: Công ty Family Trust chuyên kinh doanh đồ gia dụng, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có
các nghiệp vụ diễn ra trong tháng 9/20X4 như sau (đơn vị: 1000 đồng):
1. Xuât bán một lô hàng cho siêu thị Big C, giá bán 188.000, chưa bao gồm thuế gtgt 10%. Phía
Big C đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 2%. Biết
giá vốn của lô hàng này là 144.500.
2. Xuất kho gửi bán tại đại lý của khách hàng, giá bán của lô hàng: 89.000.000 chưa bao gồm
thuế gtgt 10%, giá vốn: 56.500.
3. Khách hàng Fivimart thông báo chấp nhận mua lô hàng gửi bán kỳ trước. Giá bán: 197.000
đồng (chưa bao gồm thuế gtgt 10%), giá vốn: 153.200.
4. Chuyển khoản 15.400 đồng (đã bao gồm thuế gtgt 10%) trả lại cho khách hàng Fivimart do có
một lô túi bị rách. Công ty đã nhận lại số hàng do Fivimart chuyển trả với giá vốn 9.800.
5. Tổng chi phí bán hàng trong tháng: 18.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.300, đã trả bằng
tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Với các thông tin đã cho, lập báo cáo kết quả kinh doanh của Family Trust tháng 9/20X4.
6


6


Bài tập 12: Bảng cân đối kế toán ngày 1/12/2014 của Công ty Bình Minh tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
như sau (đơn vị: 1000đồng):
Tài sản
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Hàng hóa
Tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ
Tổng

Số tiền
330.560
225.340
503.500
1.207.750
(67.500)
2.199.650

Nguồn vốn
Vay ngân hàng
Phải trả người bán
Phải trả người lao động
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng


Số tiền
156.000
58.800
54.000
1.900.000
30.850
2.199.650

Các nghiệp vụ kinh tế diễn ra tại Công ty trong tháng 12/2014:
1. Khách hàng thanh toán số nợ kỳ trước 150.000 bằng TGNH sau khi trừ khoản chiết khấu 2%.
2. Xuât bán một lô hàng cho Công ty Hoàng Gia, giá bán 374.000, đã bao gồm thuế gtgt 10%.
Khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán. Giá vốn
của lô hàng này là 302.500.
3. Thanh toán tiền lương phải trả người lao đồng kỳ trước bằng chuyển khoản: 45.000
4. Chuyển một lô hàng giá vốn 157.000 cho khách hàng, giá bán 198.000 đã bao gồm thuế gtgt
10%, khách hàng chưa trả tiền.
5. Nhận được hóa đơn từ Công ty vận chuyển, chi phí vận chuyển hàng bán phát sinh trong
tháng 28.600 đã bao gồm thuế gtgt 10%.
6. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 28.750, đã thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào TK liên quan.
2. Với những thông tin đã cho, lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bình Minh tháng
12/2014.
3. Lập Bảng cân đối kế toán của Công ty Bình Minh tháng 12/2014.
Bài tập 13: Công ty Viễn thông CNC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có một số
nghiệp vụ kinh doanh trong tháng 6/2014 như sau (đơn vị: 1000đồng)
1. Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, giá hóa đơn đã phát hành chưa bao gồm thuế
GTGT 10%: 109.350, khách hàng nợ trong 1 tháng.
2. Khách hàng Gia Minh thanh toán khoản nợ kỳ trước 131.600 bằng chuyển khoản sau khi trừ
khoản chiết khấu thanh toán 2%.

3. Quyết định giảm giá 14.300 cho khách hàng TNG do phía khách hàng khiếu nại về chất lượng
của một số dịch vụ mà Công ty cung cấp. Số tiền trên đã được chuyển khoản cho TNG.
4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi của hoạt động góp vốn liên doanh trong
tháng: 37.635 và khoản lãi tiền gửi ngân hàng trong tháng: 12.345.
7

7


5. Cuối tháng, Công ty xác định đã hoàn thành được 1/3 khối lượng dịch vụ cung cấp cho khách
hàng KCC. Biết hợp đồng với KCC được ký ngày 2/6/2014 có giá trị 270.000 và bên KCC đã
chuyển khoản đầy đủ trong tháng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh lên tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Cho biết các chỉ tiêu: Tổng doanh thu; Tổng giá vốn hàng bán; Tổng doanh thu thuần; và
Lợi nhuận gộp
Bài tập 14: Bảng kê về tình hình bán hàng của Công ty Giầy Việt tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 4/20X6 như sau:
Thời gian

Số lượng

Giá bán chưa

(Từ ngày… đến

hàng bán

thuế gtgt


Giá vốn
(đồng/đôi)

ngày…)
(đôi)
(đồng/đôi)
1- 10
23.500
160.000
142.500
11 - 20
18.900
161.000
143.400
21- 30
33.120
168.000
142.100
Tổng
57.520
Một số thông tin bổ sung về tình hình kinh doanh trong tháng của Công ty như sau:
- Không có hàng bán bị trả lại. Tổng giá trị khoản chiết khấu và giảm giá Công ty dành cho
khách hàng: 71.140.000 đồng.
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng: 37.635.000 đồng.
- Tổng chi phí bán hàng: 203.686.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 281.153.000.
Yêu cầu: Với những thông tin trên, hãy lập báo cáo KQKD của Công ty Giầy Việt tháng
4/20X6.
Bài tập 15: Công ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở
hữu trí tuệ tại Việt Nam. Tháng 3/20X4, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 29/3, Kế toán viên tính tiền lương phải trả cho lao động cơ hữu của ANP. Tiền lương

được tính trên thời gian làm việc thực tế, số tiền lương phải trả ghi trên Bảng thanh toán lương
là: 60.000.000đ. Các khoản bảo hiểm được tính vào chi phí kinh doanh 13.200.000đ, trừ vào tiền
lương của lao động 6.300.000đ.
2. Ngày 31/3, ANP thanh toán tiền lương cho lao động cơ hữu bằng tiền mặt. Thủ tục thanh toán
đã hoàn tất.
3. Ngày 31/3, nhận Hóa đơn tiền xăng đã sử dụng nửa cuối tháng 3: 1.650.000đ (VAT 10%) từ
Công ty Sơn Hậu.
4. Ngày 31/3, ANP thanh toán tiền điện sử dụng tháng 3 cho Công ty MĐ 5.500.000đ (VAT
10%) bằng tiền mặt. Hoàn thành thủ tục chuyển khoản từ VCB cho VTV theo Hóa đơn dịch vụ
quảng cáo trên truyền hình tháng 3, số tiền 990.000đ (VAT 10%).
5. Ngày 31/3, ANP nhận được Hóa đơn dịch vụ viễn thông tháng 3/2014 từ VNPT Hà Nội. Số
tiền phải thanh toán là 3.300.000đ (VAT 10%). Thông thường, khoản tiền này sẽ được thanh toán
8

8


vào tuần đầu của tháng liền sau.
6. Ngày 31/3, xác định khấu hao tài sản cố định trong tháng là 4.000.000đ.
7. Ngày 31/3, sau khi xác định các dịch vụ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cho khách hàng đã hoàn
thành trong tháng 3, Kế toán viên đã viết và gửi hóa đơn cho các khách hàng sở hữu các nhãn
hiệu: Soft Tip: 2.200.000đ, Prospan: 18.700.000đ, Nestle: 33.000.000đ, Bubchen: 16.500.000đ,
Lavie: 49.500.000đ, Aqua: 27.500.000đ (số tiền này đã bao gồm VAT 10%).
Yêu cầu: Hãy ghi nhật ký và sổ cái (tài khoản) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
Bài tập 16: Cho các thông tin trên báo cáo KQKD của 2 Công ty trong tháng 2/2014 như sau
(đơn vị: 1000đồng):
Công ty ABB

Chỉ tiêu


Vietnam
525.000
1.150
(a)
(b)
185.455
45.560
32.368
(c)

Tổng doanh thu bán hàng
Hàng bán bị trả lại và giảm giá
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuân thuần hoạt động KD

Công ty Haiha.Co
(d)
13.370
(e)
973.146
(f)
121.000
228.650
328.760

Yêu cầu:

1. Xác định giá trị của các chỉ tiêu còn lại trên báo cáo KQKD.
2. Tính tỷ suất sinh lời của doanh thu tại từng Công ty tháng 2/2014.
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN
Bài tập 17: Công ty kinh doanh băng đĩa nhạc MUSIC tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, có số liệu như sau (Đvt: 1.000 đ):
Ngày 01/6/2015: Đĩa CD “Thu Hát” còn tồn 250 đĩa với giá 100/CD
1. Ngày 06/6/2015: Bán cho cửa hàng của anh Sơn 160 đĩa CD với giá chưa thuế 130/CD, thuế
GTGT 10%.
2. Ngày 12/6/2015: Anh Sơn trả lại 15 đĩa CD do không đúng yêu cầu, Công ty đã nhận lại và
ghi giảm nợ phải thu từ khách hàng.
3. Ngày 13/6/2015: Nhập thêm 200 đĩa CD với giá 90/CD, thuế GTGT 10 %.
4. Ngày 18/6/2015: Bán cho khách lẻ 15 đĩa CD, đã thu tiền mặt với đơn giá 150/CD,thuế GTGT
10 %.
5. Ngày 22/6/2015: Bán 150 đĩa CD cho cửa hàng anh Trung với giá chưa thuế 145/CD, thuế
GTGT 10 %.

9

9


6. Ngày 28/6: Mua và nhập kho 100 đĩa CD với giá 92/CD, thuế GTGT 10% thanh toán bằng
TGNH.
7. Ngày 30/6: Bán 80 đĩa với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 150/CD, thu bằng TGNH.
Yêu cầu:
1, Biết rằng Công ty MUSIC theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hãy tính giá xuất của đĩa CD “Thu Hát” theo các phương pháp sau:
-

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ


-

Phương pháp nhập trước xuất trước

-

Phương pháp thực tế đích danh (biết ngày 06/06 xuất hàng đầu kỳ, 18/6 xuất hàng mới
về của ngày 13/6; ngày 22/6 xuất 90 CD theo lô hàng đầu kỳ, 60 theo lô ngày 13/6, ngày
30/6 xuất lô mua ngày 28/6).

2, Hãy định khoản các nghiệp vụ trênkhi Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ.
Bài tập 18: Công ty MOTORS kinh doanh xe gắn máy và các phụ tùng xe theo dõi hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ngày 31/12/N, công ty có thực hiện kiểm kê hàng tồn kho và phát hiện do không cẩn thận
nên kế toán đã ghi nhận sai lệch một số thông tin về hàng tồn kho như sau: (Đvt: 1.000 đ)
1. Hóa đơn nhập xe PCX với giá 387.800 chưa thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển
khoản nhưng bị ghi nhận theo giá 378.800 và chưa thanh toán.
2. Phát hiện một nghiệp vụ nhập xe LEAD bị ghi 2 lần vào sổ làm tổng giá trị hàngtồn kho
bị sai lệch 60.000 (thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản)
3. Phụ tùng xe máy bị ghi nhận thấp hơn thực tế 50.000 (mọi thông tin khác liên quan không
ảnh hưởng)
Yêu cầu:
1, Hãy đánh giá ảnh hưởng của các sai lệch trên tới Báo cáo tài chính của công ty MOTORS?
2, Những sai lệch trên có ảnh hưởng tới Báo cáo kết quả kinh doanh không? Khi nào?
3, Sửa chữa các sai lệch trên bằng các định khoản kế toán?
Bài tập 19: Công ty MOBILE chuyên kinh doanh điện thoại, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Bạn Trúc Quỳnh là kế toán thực tập và có nắm được một số thông tin kế toán
quý 4/N như sau: (Đvt: 1.000 đ)

1. Tổng giá trị hàng tồn kho ngày 01/10/N: 189.700
2. Tổng giá trị hàng tồn kho ngày 31/12/N: 212.000
3. Tổng giá trị trên hóa đơn của số điện thoại mới nhập về trong kỳ 879.000
4. Chiết khấu mua hàng được hưởng 15.500
10

10


5. Giảm giá hàng bán cho khách do hàng bị xước 11.000 (đã có 10% thuế GTGT)
6. Tổng doanh thu bán điện thoại 1.100.000
7. Chi phí bán hàng và quản lý chung 112.000
8. Chi phí thu mua phân bổ cho số điện thoại mua trong kỳ 40.000
Yêu cầu:
1, Hãy giúp Trúc Quỳnh xác định giá vốn hàng bán của Công ty MOBILE trongquý 4/N.
2, Hướng dẫn Trúc Quỳnh tính lợi nhuận gộp và lập Báo cáo kết quả kinh doanh?
3, Xác định số vòng quay hàng tồn kho và thời gian của một vòng quay hàng tồn kho? Việc phân
tích số vòng quay hàng tồn kho có tác dụng gì đối với công tác kiểm soát hàng tồn kho?
Bài tập 20: Doanh nghiệp WEATHER tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản
phẩm sản xuất ra là quần áo thể thao và thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: (Đvt: 1.000 đ)
Đầu tháng 6/N: Số lượng vải sợi thiên nhiên: 1.000 m, đơn giá 200
Số lượng vải sợi nhân tạo: 2.000 m, đơn giá 100
1. Ngày 6/6/N, thu mua và nhập kho 3.000 m vải sợi thiên nhiên với đơn giá chưa thuế
180/m, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán
2. Ngày 7/6/N, nhập kho 4.000 m vải sợi nhân tạo, tổng giá 484.000 (đã có thuế GTGT
10%), chi phí vận chuyển bốc dỡ 10.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Lô hàng đã thanh
toán bằng chuyển khoản cho người bán.
3. Ngày 10/06/N, xuất 1.000 m vải sợi thiên nhiên và 2.000 m vải sợi nhân tạo để sản
xuất quần áo thể thao.
4. Ngày 15/6/N, được giảm giá 10.000 (chưa tính 10% thuế GTGT) do vải sợi thiên

nhiên mua ngày 6/6/N có một số lỗi nhỏ.
5. Ngày 20/6/N: xuất tiếp 500 m vải sợi thiên nhiên và 1.000 m vải sợi nhân tạo để phục
vụ sản xuất quần áo thể thao.
6. Ngày 30/06/N, vải sợi thiên nhiên dùng không hết nhập trở lại kho 100 m
Yêu cầu:
1, Hãy tính giá các loại vải xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?
2, Ghi nhật ký các nghiệp vụ phát sinh trên
3, Phản ánh lên tài khoản kế toán có liên quan
Bài tập 21: Ngày 5/1/20X3, Công ty SJC mua một chiếc ô tô từ Công ty Bình Linh với các chi
phí phát sinh như sau (Đơn vị: 1000đ)
- Giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10%: 880.000
- Phí trước bạ: 30.000
- Chi phí dán xe: 5.000
- Tiền bảo hiểm xe ô tô 2 năm đầu: 20.000
11

11


Yêu cầu:
1. Hãy xác định nguyên giá của chiếc ô tô
2. Hãy ghi các bút toán cần thiết cho các thông tin phát sinh trên. Giả định các khoản trên Công
ty SJC đã thanh toán bằng chuyển khoản và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài tập 22: Trong tháng 10/20X3, tại Công ty Cổ phần Sản xuất thức ăn gia súc Huy Hoàng
phát sinh các nghiệp vụ về tài sản cố định như sau (ĐVT 1000đ)
1. Công ty mua một thiết bị sản xuất giá mua là 330.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%. Chi phí
lắp đặt đã trả bằng tiền mặt là 5.000.
2. Công ty nhượng bán một ô tô dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp có nguyên giá là
750.000, đã hao mòn là 500.000. Biết giá bán được khách hàng chấp nhận là 150.000 (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%). Chi phí phục vụ nhượng bán đã chi ra bằng tiền mặt là 3.000

3. Một thành viên góp vốn kinh doanh cùng công ty bằng một phương tiện vận tải phục vụ cho
hoạt động bán hàng, giá trị tài sản được ghi nhận trên biên bản góp vốn là 800.000.
4. Công ty thanh lý một nhà kho đã khấu hao hết từ tháng 8/2013 có nguyên giá là 250.000.
5. Công ty mua một thiết bị văn phòng có với giá mua cả thuế GTGT 10% là 352.000. Chi phí
vận chuyển thiết bị phải trả cho đơn vị vận tải là 4.000.
Yêu cầu: Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ trên. Biết Công ty tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài tập 23: Tại Công ty TNHH Anh Tú, trong tháng 5/2015 phát sinh nghiệp vụ liên quan
đến mua sắm dây chuyền sản xuất như sau (ĐVT: 1000đ)
1. Ngày 12/5: mua dây chuyền sản xuất và đưa vào lắp đặt theo giá mua cả thuế GTGT 10% là
330.000, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là 2.200 bao
gồm cả thuế GTGT 10%.
2. Ngày 15/5: thanh toán cho người bán thiết bị bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu
thanh toán 1%.
3. Ngày 16/5: ứng trước tiền cho bên thuê lắp đặt là 2.000 bằng tiền mặt.
4. Ngày 18/5: nhận được hóa đơn tiền công lắp đặt phải trả là 3.300 bao gồm cả thuế GTGT
10%. Đơn vị đã thanh toán hóa đơn bằng tiền mặt sau khi trừ tiền ứng trước.
5. Ngày 1/6: bàn giao và đưa dây chuyền sản xuất vào sử dụng. Công ty dự kiến thời gian sử
dụng của dây chuyền sản xuất là 10 năm.
Yêu cầu: Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ trên. Biết Công ty tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài tập 24: Ngày 1/8/N, Công ty Royal mua sắm và đưa vào sử dụng một thiết bị dùng cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 750.000.000đ, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển theo giá đã có thuế GTGT 10% là 11.000.000đ
đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
12

12



Yêu cầu:
1. Định khoản biết Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Tính mức khấu hao một tháng và một năm của thiết bị, biết Công ty áp dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng, thời gian sử dụng của thiết bị là 10 năm.
3. Tính khấu hao của thiết bị trong năm N, năm N+1 và năm N+10.
4. Giả sử đến ngày 30/6/N+5, Công ty tiến hành nhượng bán thiết bị cho Công ty Prince, Công
ty Prince chấp nhận mua theo giá cả thuế GTGT 10% là 440.000.000đ. Chi phí vận chuyển
Công ty Royal đã chi trả hộ Công ty Prince bằng tiền mặt là 1.100.000đ cả thuế GTGT 10%.
Hãy định khoản nghiệp vụ nhượng bán thiết bị tại Công ty Royal.
5. Hãy định khoản mua thiết bị tại Công ty Prince.
Bài tập 25: Ngày 01/4/N, doanh nghiệp Mico tính thuế gtgt theo PP khấu trừ mua và đưa vào sử
dụng cho sản xuất kinh doanh một thiết bị sản xuất theo giá hóa đơn đã có thuế gtgt 10%:
550.000.000 đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng
tiền tạm ứng có cả thuế gtgt 10%: 16.500.000 đồng. Chi phí lắp đặt phải trả công nhân của
doanh nghiệp: 16.000.000 đồng. Thời gian sử dụng dự kiến 6 năm.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên và tính mức khấu hao của TBSX phải trích trong
năm N, năm N+1 theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài tập 26: Cho một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp Mico tính thuế gtgt theo
phương pháp khấu trừ như sau (ĐVT: 1000đ)
1. Ngày 01/4/N, doanh nghiệp Mico mua và đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
một thiết bị sản xuất theo giá hóa đơn đã có thuế gtgt 10%: 550.000, đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng có cả thuế gtgt 10%: 16.500. Chi
phí lắp đặt phải trả công nhân của doanh nghiệp: 16.000.
2. Ngày 1/1/N+2, doanh nghiệp Mico tiến hành nhượng bán thiết bị sản xuất trên. Giá bán có cả
thuế gtgt 10%: 412.500 đã thu bằng chuyển khoản. Biết hao mòn lũy kế của thiết bị tính đến thời
điểm nhượng bán: 141.750.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài tập 27: Công ty COS sở hữu một thiết bị với nguyên giá 500.000.000đ được mua vào
ngày 1/1/2009. Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và thời gian sử dụng ước tính
là 5 năm.

Yêu cầu:
Thực hiện ghi các bút toán cần thiết để ghi chép việc bán thiết bị trong 4 tình huống độc lập sau:
a) Bán được 330.000.000đ vào ngày 1/1/2012
b) Bán được 330.000.000đ vào ngày 1/5/2012
c) Bán được 160.000.000đ vào ngày 1/1/2012
d) Bán được 160.000.000đ vào ngày 1/10/2012
13

13


I.

II.

Bài tập 28: Tình hình theo dõi tài sản cố định tại công ty DKO như sau (ĐVT: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
- Tài khoản Tài sản cố định hữu hình: 4.500.000
- Tài khoản Tài sản cố định vô hình: 320.000
- Tài khoản Hao mòn tài sản cố định: 1.200.000.
Trong tháng 4/2015, tại công ty DKO phát sinh các nghiệp vụ về tài sản cố định như sau:
1. Công ty mua một thiết bị sản xuất giá mua là 440.000 gồm cả thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt là 8.000. Tỉ lệ khấu hao bình quân
năm là 8%.
2. Một thành viên góp vốn kinh doanh cùng công ty bằng một ô tô phục vụ cho hoạt động quản
lý doanh nghiệp, giá trị tài sản được ghi nhận trên biên bản góp vốn là 1.200.000. Ô tô có thời
gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
3. Công ty nhượng bán một ô tô dùng cho hoạt động bán hàng có nguyên giá là 550.000, khấu
hao lũy kế tính đến thời điểm nhượng bán là 240.000. Chi phí thuê tân trang, sửa chữa trước khi
nhượng bán phải trả là 13.200. Người mua chấp nhận giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là

330.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết ô tô có thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm.
4. Công ty mua một thiết bị văn phòng có với giá mua chưa gồm thuế GTGT 10% là 224.000.
Chi phí vận chuyển thiết bị trả hộ nhà cung cấp cho đơn vị vận tải là 6.000. Tỉ lệ khấu hao bình
quân năm là 12%.
5. Công ty thanh lý một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 90.000, khấu hao lũy kế tính đến thời
điểm thanh lý là 82.000, chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 2.000. Thiết bị bán thu bằng tiền
mặt 14.300 đã gồm thuế GTGT 10%. Tỉ lệ khấu hao bình quân là 25%.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Bài tập 29: Công ty A&E tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư của TK Phải trả người bán đầu tháng 8/20X8
như sau (1000đ):
-

TK Phải trả người bán A (Dư Có): 660.000
TK Ứng trước cho người bán B (Dư Nợ): 340.000

Trong tháng 8/20X8 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty thanh toán cho người bán A bằng chuyển khoản 360.000. Chiết khấu thanh toán

nhận lại bằng tiền mặt theo tỷ lệ thỏa thuận 1% trên tổng số tiền thanh toán.
2. Công ty mua chịu hàng hóa của người bán A theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là
275.000.
3. Công ty nhận hàng từ người bán B với trị giá hàng chưa thuế GTGT 330.000, phần

chênh lệch hai bên sẽ thanh toán sau.
4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của người bán B theo tổng giá thanh toán cả thuế
GTGT 10% là 484.000. Theo thỏa thuận hai bên sẽ thanh toán trong tháng 10/20X8. Chi
phí vận chuyển, lắp đặt chi bằng tiền mặt theo giá cả thuế GTGT 10% là 11.000.
5. Công ty khiếu nại về số hàng hóa mua ở nghiệp vụ 2 và được người bán A chấp nhận

giảm giá 2% trừ vào số còn nợ
6. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán toàn bộ nợ cho người bán A.
14

14


Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi Tài khoản các nghiệp vụ trên
2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty và các người bán A, B.
3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại người bán A biết giá vốn hàng bán bằng 2/3 giá

bán.
Bài tập 30: Cho bảng cân đối kế toán ngày 01/03/N của công ty LNL:
Tiền mặt
Khách hàng ứng trước
Hàng hóa
Trả trước cho người bán
Vay ngắn hạn
Phương tiện vận tải
Tạm ứng cho CNV
Vay dài hạn

110.000
60.000
35.000
50.000
150.000
700.000
15.000

350.000

Đơn vị tính: 1.000 đ
Phải trả người lao động
300.000
Hàng mua đang đi đường
95.000
Lợi nhuận chưa phân phối
120.000
Nhà xưởng
850.000
Hàng đang gửi bán
30.000
Công cụ dụng cụ
75.000
Hao mòn TSCĐ hữu hình
380.000
Nguồn vốn kinh doanh
600.000

Có tình hình thanh toán với người lao động tại công ty LNL tháng 3/N:
1. Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng, trong đó phải trả nhân viên bán

hàng 120.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000;
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành;
3. Các khoản khấu trừ lương: tạm ứng thừa 3.500 và thuế thu nhập cá nhân 1.500;
4. Thanh toán cho người lao động 80% số lương còn phải trả bằng tiền mặt.

Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Cho biết còn phải trả CNV tính đến cuối tháng 3/N
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 3/N

Bài tập 31: Ngày 1/5/2014, Công ty Quỳnh Liên (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kỳ kế toán là kỳ tháng) ký hợp đồng vay vốn của ngân hàng Vietcombank để tiến hành mua một
dây chuyền sản xuất mới trang bị cho phân xưởng sản xuất bánh để nâng cao chất lượng sản
phẩm, đặc biệt là đáp ứng nhu cầu về bánh trung thu trong dịp tết Trung Thu sắp tới. Theo hợp
đồng, tổng số tiền vay 3.000.000.000 đồng, lãi suất 1%/tháng, thời gian thực hiện 6 tháng, lãi và
gốc trả một lần khi đáo hạn (bằng chuyển khoản). Hãy ghi nhận các bút toán cần thiết của
nghiệp vụ vay vốn của công ty Quỳnh Liên tại các thời điểm:
a. Ngày 1/5/2014
b. Ngày 31/5/2014
c. Ngày đáo hạn của khoản vay.
Bài tập 32: Công ty AVT tin thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư của tài khoản phải thu khách hàng đầu tháng
12/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng):
15

15


+
+
+
+

TK Phải thu khách hàng M (Dư Nợ): 320.000
TK Khách hàng N ứng trước (Dư Có): 150.000
TK Phải thu khách hàng P (Dư Nợ): 270.000
TK Khách hàng Q ứng trước (Dư Có): 190.000


Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty bán hàng hóa cho khách hàng P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là

176.000, giá vốn hàng hóa xuất kho là 128.000. Điều kiện tín dụng thương mại 45 ngày
với chiết khấu thanh toán 1%.
2. Khách hàng M thanh toán tiền hàng 250.000 bằng chuyển khoản. Công ty chấp nhận
chiết khấu thanh toán 0,9% và đã trả bằng tiền mặt.
3. Công ty bán hàng hóa cho khách hàng Q theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là
264.000, giá vốn hàng hóa xuất kho là 202.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, số còn lại Q
sẽ thanh toán vào tháng 1/(N+1).
4. Công ty nhận trước tiền hàng của khách hàng N bằng tiền mặt 155.000.
5. Khách hàng P khiếu nại về một số hàng hóa đã mua, Công ty chấp nhận giảm giá 2,0%

trừ vào số nợ phải thu của P.
6. Công ty bán hàng hóa trừ vào số tiền nhận trước của khách hàng N. Giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 230.000, giá vốn của hàng hóa xuất kho là 205.000.
7. Khách hàng P thanh toán toàn bộ số tiền hàng còn nợ tháng trước bằng tiền mặt.
8. Công ty thanh toán số tiền nhận trước còn lại cho khách hàng N bằng chuyển khoản.

Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty AVT
2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty AVT với người mua cuối tháng 12/N.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại khách hàng N, M, P, và Q.

Bài tập số 33: Công ty Tom&Jerry tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, có số dư
của một số tài khoản vào đầu tháng 7/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng):
-


TK Thuế GTGT đầu vào: 42.500

Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty thu mua nhập kho một lô hàng hóa theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là

187.000. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế GTGT 10%.
Tiền mua hàng hóa đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh
toán được hưởng.
2. Công ty xuất kho hàng hóa có giá vốn 245.000 bán trực tiếp cho khách hàng theo giá bán
chưa có thuế GTGT 10% là 280.000. Điều kiện tín dụng thương mại 30 ngày với chiết
khấu thanh toán 1,5%.
16

16


3. Công ty nhượng bán một số thiết bị sản xuất vào ngày 6/7, nguyên giá 370.000, giá trị

hao mòn lũy kế đến hết tháng 6/N là 240.000. Chi phí nhượng bán bằng tiền mặt 4.500.
Tiền nhượng bán thu bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là
165.000. Biết thiết bị được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và có thời gian
sử dụng dự kiến là 10 năm.
4. Công ty đề nghị người bán cho trả lại một số hàng hóa đã mua do kém phẩm chất và đã

được người bán chấp nhận. Trị giá lô hàng có thuế GTGT là 10% là 13.200. Người bán
đã thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản.
5. Công ty xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, giá vốn hàng hóa xuất bán là 164.000,
giá bán theo hóa đơn có thuế GTGT 10% là 220.000. Tiền hàng được trừ vào số tiền mà
khách hàng đã trả ở tháng 6/N.
6. Khách hàng khiếu nại về một số hàng hóa đã mua bị kém phẩm chất, Công ty chấp nhận

giảm giá trừ vào số nợ của khách hàng. Trị giá khoản giảm trừ có thuế GTGT 10% là
8.250
7. Công ty thu mua một lô hàng hóa nhập kho theo giá hóa đơn 154.000. Theo quy định,
thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa này là 10%. Công ty đã thanh toán cho người bán
8.

bằng tiền mặt.
Công ty thanh toán tiền điện dùng cho hoạt động sản xuất trong tháng theo giá hóa đơn

9.

có thuế GTGT 10% là 34.100 bằng chuyển khoản.
Công ty thanh toán tiền tổ chức hội nghị khách hàng bằng tiền mặt theo giá hóa đơn
GTGT cả thuế GTGT 14.300.

Yêu cầu:
1. Xác định tổng số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong tháng 7/N và tổng số thuế

GTGT được khấu trừ tính đến cuối tháng 7/N.
2. Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh trong tháng 7/N.
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 34: Công ty Thiên Ân tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, quản lý hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có một số thông tin trong tháng 3/2015 như sau
(đơn vị: đồng):
* Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK Tiền mặt
200.000 TK Tài sản cố định hữu hình
TK Tiền gửi ngân hàng
1500.000 TK Phải trả người bán
TK Hàng hóa

350.000 TK Vay ngắn hạn
TK Công cụ dụng cụ
50.000 TK Nguồn vốn kinh doanh
TK Phải trả người lao động
50.000 TK Lợi nhuận chưa phân phối
* Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1500.000
500.000
250.000
2.600.000
200.000

1. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán 25.000.
2. Xuất bán cho Công ty Đông Đô một số thành phẩm có giá vốn 25.000, giá bán 36.000

(chưa bao gồm thuế gtgt 10%), Công ty Đông Đô chưa thanh toán tiền hàng.
17

17


3. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 10.000, cán bộ quản lý doanh nghiệp

20.000.
4. Thực hiện trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định.
5. Nhập kho hàng hóa từ đối tác góp vốn: 45.000.
6. Xuất bán một số hàng hóa cho Công ty Thái Hà, giá vốn 61.000, giá bán 78.000 (chưa

bao gồm thuế gtgt 10%), Công ty đã nhận được giấy báo Có từ ngân hàng về khoản

thanh toán của Thái Hà.
7. Chi phí điện nước phải trả theo giá có thuế gtgt 10% dùng cho bộ phận bán hàng:

2.200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.650.
8. Công ty Nam Cường trả lại một số hàng hóa, trị giá vốn 5.000 giá bán trước đây 6.000

(chưa bao gồm thuế gtgt 10%), số tiền trên được trừ vào khoản mà Nam Cường còn nợ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả kinh doanh trong tháng 3/2015
của Công ty Thiên Ân.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên các tài khoản liên quan.
3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ của công ty.

18

18



×