TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------- -------
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng
đối với các sản phẩm của Masan Food tại
Công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Trần Trương
Chi Nhánh Huế
Giảng viên hướng dẫn: Ths. LÊ THỊ PHƯƠNG THANH
Sinh viên thực hiện: LÊ ĐỨC PHÚC
Lớp: K47A QTKD Thương mại
1
CẤU TRÚC
ĐẶT VẤN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
GIẢI PHÁP
PH
ẦN
VI
KẾT LUẬN
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự cạnh tranh
gay gắt giữa các
doanh nghiệp,
làm cho hoạt
động bán hàng
có cơ hội phát
triển mạnh mẽ.
Lý do
chọn
đề tài
Số lượng nhà
phân phối của
các công ty hàng
tiêu dùng rất lớn
và phân bổ khắp
mọi miền đất
nước
Công ty Trần
Trương Huế
phân phối nhiều
nhóm sản phẩm
trong đó Masan
Food là ngành
hàng chủ lực của
công ty
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM CỦA MASAN FOOD TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV TỔNG HỢP TRẦN TRƯƠNG
CHI NHÁNH HUẾ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục
tiêu
chung
Nghiên cứu các
nhân tố ảnh
hướng đến hoạt
động bán hàng tại
Công ty TNHH
TMDV Tổng Hợp
Trần Trương Chi
Nhánh Huế.
Mục
tiêu cụ
thể
Hệ thống hóa
những lý luận
thực tiễn về
những vấn đề
liên quan tới hiệu
quả hoạt động
bán hàng tại
cơng ty
Tìm hiểu thực
trạng, xác định
các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt
động bán hàng
của công ty
Đề xuất những
giải pháp nhằm
nâng cao hiệu
quả hoạt động
bán hàng của
công ty
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
• Khơng gian: Cơng ty TNHH TMDV Tổng
Hoạt động bán hàng tại
công ty TNHH TMDV Tổng
Hợp
Trần
nhánh Huế
Trương
chi
Hợp Trần Trương Chi Nhánh Huế
• Thời gian:
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập giai đoạn
2013 – 2015
- Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua
điều tra bảng hỏi trong thời gian tháng
11/2016
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp: Giáo trình,tạp chí, sách báo,internet, báo cáo và số liệu do công ty cung cấp.
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập bằng bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp khách hàng sĩ và lẻ của cơng ty.
Kích thước mẫu: Bảng hỏi có 24 biến quan sát, kích cỡ mẫu phù hợp là 24 x 5 = 120 mẫu
=> điều tra 150 mẫu để tránh sai sót.
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu phân tầng và ngẫu nhiên hệ thống.
Chọn mẫu phân tầng tỷ lệ: phân chia các KH thành 2 nhóm: KH sĩ và KH lẻ. Dựa vào mức tỷ
lệ tương ứng sẽ chọn số lượng KH điều tra theo từng nhóm cụ thể.
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống: trong từng nhóm KH ta đánh số thứ tự từng KH theo bảng
chữ cái. Chọn ngẫu nhiên đơn giản một quan sát trong danh sách, rồi cách đều k (k=5) quan
sát lại chọn một quan sát vào mẫu.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
01
03
02
Chương 3
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động bán hàng của
công ty TNHH Trần Trương
Chương 2
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động bán hàng của
công ty TNHH Trần Trương
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sản phẩm và
chính sách sản
phẩm
Giá bán sản phẩm
QUYẾT
HIỆU
ĐỊNHQUẢ
SỬ
BÁN
DỤNG
HÀNG
DỊCH
VỤ
Nhân viên bán hàng
Hoạt động phân phối
Xúc tiến bán hàng
Mơ hình nghiên cứu đề xuất
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TRẦN TRƯƠNG
•
Cơng ty TNHH TMDV Tổng hợp Trần Trương tại Huế được thành lập vào ngày 08 tháng 10
năm 2007. Mã số của doanh nghiệp: 0400228337-001
•
Địa điểm trụ sở chính tại Lơ 63-64 Trương Gia Mô, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Thừa
Thiên - Huế, Việt Nam.
•
•
HIỆUFax:
QUẢ
(054)3831326
BÁN
Cơng ty TNHH TMDV Tổng Hợp Trần Trương
HÀNGtại Huế là nhà phân phối độc quyền các sản
Điện thoại: (054)3831326
phẩm của Masan Food khu vực Nam sông Hương.
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
Tình hình lao động
Lao động là yếu tố quyết định sự thành bại của mọi
doanh nghiệp. Số lượng lao động của công ty tăng lên
qua các năm. Từ đó có thể thấy rằng công ty đang ngày
càng mở rộng quy mô.
Kết quả kinh doanh
HIỆU QUẢ
BÁN
HÀNG
Kết quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh
thực trạng của công ty một cách rõ ràng nhất. Từ biểu
đồ có thể nhận thấy lợi nhuận sau thuế của công ty tăng
qua các năm. Điều đó thể hiện được sự nổ lực vơ cùng
to lớn từ phía cơng ty.
ĐVT: người
30
25
20
15
10
5
0
19
2013
22
2014
24
2015
ĐVT: Triệu đồng
200
188
150
100
118
140
50
0
2013
2014
2015
Kết quả phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả
QUẢ hàng tại
hoạt độngHIỆU
bán
BÁN
HÀNG
công ty TNHH Trần Trương
CƠ CẤU MẪU ĐIỀU TRA
Giới tính
GIỚI TÍNH
26.00%
TUỔI
74.00%
Nam
Nữ
BIỂU ĐỒ 1
Đặc điểm về giới tính của khách hàng
12
CƠ CẤU MẪU ĐIỀU TRA
Độ t̉i
GIỚI TÍNH
14.70% 8.00%
TUỔI
33.30%
44.00%
Dưới 20 tuổi
20 tuổi - 40 tuổi
40 tuổi - 60 tuổi
Trên 60 tuổi
BIỂU ĐỒ 2
Đặc điểm về độ tuổi của khách hàng
13
Thời gian hoạt động
70
60
60
50
43
40
33
Column2
30
20
14
10
0
Dưới 1 năm
Từ 1 năm - 3 năm Từ 3 năm - 5 năm
Trên 5 năm
Biểu đồ 3
Thời gian hoạt động của cửa hàng
14
Thời gian nhận phân phối
45%
40%
35%
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%
42%
22%
20%
16%
i
ớ
Dư
1
m
nă
Từ
1
m
nă
-3
nă
m
Từ
1
m
nă
-3
nă
m
ên
r
T
5
nă
Column2
m
Biểu đồ 4
Thời gian nhận phân phối của cửa hàng
15
XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỒI QUY
Kết quả phân tích hồi quy
Hệ số chưa chuẩn hóa
Mơ hình
B
Hệ số chuẩn
hóa
Sai số chuẩn
Mức ý
nghĩa
Beta
Sig.
Thống kê đa cộng tuyến
Hệ số
Tolerance
Hệ số phóng đại
phương sai VIF
Hằng số
0,297
0,234
0,206
SP
0,165
0,055
0,183
0,003
0,678
1,476
GB
0,258
0,055
0,310
0,000
0,577
1,732
PP
0,112
0,052
0,128
0,034
0,704
1,420
XT
0,303
0,064
0,300
0,000
0,619
1,615
NV
0,116
0,051
0,134
0,023
0,733
1,363
R2 hiệu chỉnh
Sig. của kiểm định F
Durbin-Watson
0,626
0,000
2,201
XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỒI QUY
Hiệu quả hoạt động bán hàng = 0,183*Sản phẩm + 0,310*Giá bán sản phẩm
+ 0,128*Hoạt động phân phối + 0,300*Xúc tiến bán hàng + 0,134*Nhân viên bán
hàng
Hệ số β
0,183
0,310
0,128
0,300
0,134
62,6%
HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG
37,4%
Nhân tố
SP
GB
PP
XT
NV
Các yếu tố khác
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Sản phẩm
Giá bán
sản phẩm
Hoạt động
phân phối
Hiệu quả
hoạt động
bán hàng
Xúc tiến
bán hàng
Nhân
Nhân viên
viên
bán
bán hàng
hàng
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Sản phẩm
Biến quan sát
Giá trị trung bình
Giá trị kiểm định
Sig.(2 đầu)
T
SP1. Sản phẩm đa dạng, nhiều chủng loại
3,71
4
0,000
-5,061
SP2. Sản phẩm có chất lượng tốt
3,66
4
0,000
-5,695
SP3. Sản phẩm có mẫu mã đẹp
3,79
4
0,001
-3,377
Tất cả các tiêu chí đều có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 và giá trị t quan sát < 0 đủ cơ
sở kết luận rằng, các tiêu chí này có giá trị trung bình < 4.
SP3 là biến quan sát được đánh giá cao nhất
Biến quan sát được đánh giá khơng cao do đó để nâng cao hơn nữa mức độ hài
lòng của KH đối với sản phẩm, công ty cần xem xét vấn đề này để thỏa mãn tốt
nhất KH của mình
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Giá bán sản phẩm
Biến quan sát
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Sig.(2 đầu)
T
GB1. Hình thức thanh tốn phù hợp hơn
3,60
4
0,000
-6,604
GB2. Giá cả phù hợp với chất lượng
3,69
4
0,000
-5,164
GB4. Giá bán thấp hơn so với sản phẩm cùng loại trên thị trường
3,56
4
0,000
-6,822
Tất cả các tiêu chí đều có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 và giá trị t quan sát < 0 đủ cơ
sở kết luận rằng, các tiêu chí này có giá trị trung bình < 4.
GB2 là biến quan sát được đánh giá cao nhất.
Tuy nhiên các biến quan sát được đánh giá không cao, KH vẫn chưa hài lịng lắm
mới mức giá của cơng ty. Họ cho rằng cùng một sản phẩm nhưng mua tại nơi khác
lại có giá thấp hơn giá bán của cơng ty => cơng ty cần có câu trả lời thỏa đáng.
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Hoạt động phân phối
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Sig.(2 đầu)
PP1. Cơng ty giao hàng kịp thời
3,71
4
0,000
-4,754
PP2. Hàng hố được giao không bị hư hỏng
3,60
4
0,000
-6,448
PP3. Công ty giao hàng đúng như thỏa thuận
3,75
4
0,000
-3,847
PP4. Công ty đáp ứng tốt các đơn hàng không đặt trước
3,59
4
0,000
-6,264
Biến quan sát
T
Tất cả các tiêu chí đều có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 và giá trị t quan sát < 0 đủ cơ
sở kết luận rằng, các tiêu chí này có giá trị trung bình < 4.
PP4 là biến quan sát được đánh giá thấp nhất.
Công ty cần phải khắc phục một số tồn tại trong việc đáp ứng các đơn hàng không
đặt trước nhằm thỏa mãn hơn nhu cầu của khách hàng.
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Xúc tiến bán hàng
Biến quan sát
XT1. Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
XT2. Chương trình khuyến mãi thường xuyên
XT3. Thực hiện tốt hình thức trả trưng bày cho cửa hàng
XT4. Chia sẻ rủi ro với cửa hàng (hàng khó bán, hết hạn sử dụng...)
XT5. Hỗ trợ kịp thời quảng cáo, thông tin sản phẩm về giá, khuyến mãi
cho cửa hàng
Giá trị
trung bình
3,89
3,83
3,76
3,78
Giá trị
kiểm định
4
4
4
4
3,78
4
Sig.(2 đầu)
T
0,008
0,003
0,000
0,000
-2,711
-2,982
-4,189
-3,594
0,001
-3,261
Tất cả các tiêu chí đều có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 và giá trị t quan sát < 0 đủ cơ
sở kết luận rằng, các tiêu chí này có giá trị trung bình < 4.
XT1 là biến quan sát được đánh giá cao nhất.
KH thường xuyên đưa ra sự so sánh các chương trình khuyến mãi đối với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường => công ty cần có các chương trình khuyến mãi thu
hút được nhiều KH, giữ chân KH.
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Nhân viên bán hàng
Biến quan sát
NV1. Nhân viên năng động, lịch sự
NV2. Nhân viên am hiểu về sản phẩm
NV3. Nhân viên nhiệt tình giải đáp các thắc mắc của khách hàng
NV4. Nhân viên chăm sóc kệ hàng tốt
NV5. Tần xuất chào hàng cao
Giá trị
trung bình
3,61
3,63
3,67
3,66
3,65
Giá trị
kiểm định
4
4
4
4
4
Sig.(2 đầu)
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
T
-5,913
-5,354
-4,902
-5,368
-5,034
Tất cả các tiêu chí đều có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 và giá trị t quan sát < 0 đủ cơ
sở kết luận rằng, các tiêu chí này có giá trị trung bình < 4.
NV3 là biến quan sát được đánh giá cao nhất.
KH “trung lập” với các tiêu chí này. Nhân viên của cơng ty cần phải ln có thái độ
nhiệt tình, sẵn sàng giải quyết các thắc mắc của cửa hàng, cung cấp các thông tin
cần thiết về sản phẩm, tư vấn cho KH trong cách thức trưng bày sản phẩm.
ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG
THEO ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN
Giới tính
Kiểm định ANOVA
Giá trị Sig. của thống kê Levene
0,062
F
Sig.
0,038
0,845
Kết quả kiểm định Lavene Statistic cho ta Sig. = 0,062 > 0,05 => khơng có sự khác
biệt phương sai giữa 2 giá trị..
Kết quả kiểm định ta thấy giá trị Sig. = 0,845 > 0,05 => khơng có sự khác biệt về
quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng theo giới tính.
Các chiến lược của cơng ty khơng cần chú trọng quá nhiều đến giới tính của KH
trong quá trình thuyết phục KH chọn mua sản phẩm.
ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG
THEO ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN
Độ tuổi
Giá trị Sig. của
Kiểm định ANOVA
Levene
F
Sig.
0,702
0,192
0,901
95% Confidence
Dưới 20 tuổi
Từ 20 – 40 tuổi
Từ 40 – 60 tuổi
Trên 60 tuổi
Total
N
12
50
66
22
150
Mean
3,86
3,85
3,79
3,88
3,83
Std.
Std.
Deviation
Error
0,643
0,588
0,516
0,587
0,557
0,186
0,083
0,063
0,125
0,045
Interval for Mean
Lower
Upper
Bound
Bound
3,45
4,27
3,69
4,02
3,67
3,92
3,62
4,14
3,74
3,92
Minimum
Maximum
3
3
3
3
3
5
5
5
5
5
Kết quả kiểm định Lavene Statistic cho ta Sig. = 0,702 > 0,05 => khơng có sự khác
biệt phương sai giữa 2 giá trị.
Kết quả kiểm định ta thấy giá trị Sig. = 0,901 > 0,05 => khơng có sự khác biệt về
quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng theo độ tuổi.
Nhóm KH có độ tuổi từ 20 – 60 tuổi đánh giá quyết định chọn mua sản phẩm trong
tương lai không cao => công ty cần có những chính sách hợp lý hơn cho nhóm KH
này