Giáo viên: Đào Thị Hạ.
Bài soạn: Hoạt động trải nghiệm.
TKB: Tiết 3.
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
“CHỐNG RÁC THẢI NHỰA”
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Học sinh biết được:
Biết được thế nào là rác thải nhựa.
Biết được thực trạng ơ nhiễm rác thải nhựa hiện nay.
Biết được ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm rác thải nhựa.
Tác hại của rác thải nhựa đến sức khỏe con người.
Các biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa ra mơi trường.
b. Kĩ năng:
Kĩ năng phân loại rác thải: rác thải hữa cơ, rác thải vơ cơ, rác thải tái chế.
Tận dụng một số đồ dùng nhựa để tái chế làm lọ đựng bút, chậu hoa, đồ
chơi....
c. Thái độ:
Hạn chế sử dụng các đồ dùng nhựa.
Vứt rác đúng nơi quy định và phân loại rác thải.
Có ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh nhà ở, trường học và nơi cơng
cộng.
d. Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: Hoạt động nhóm, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thẩm
mỹ.
Phẩm chất: + Giữ gìn mơi trường xanh – sạch – đẹp.
+ Đồn kết, giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, máy chiếu, đồ dùng nhựa tái chế.
b. HS : Giấy màu, kéo, băng dính.
3.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra :
b.Dạy nội dung bài mới:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5’)
GV: Hiện nay ơ nhiễm mơi trường đang là vấn đề nóng của tồn xã hội.
Chiếu video chất thải nhựa tác hại và hành động của chúng ta.
HS: Quan sát.
GV:
Trong video nói về vấn đề gì?
HS: Trả lời. (Nói về tình trạng ơ nhiễm rác thải nhựa. Chống rác thải nhựa
được chọn là chủ đề mơi trường thế giới năm 2018. Trên thế giới mỗi năm
hơn 300 triệu tấn nhựa được sản xuất (chơn vùi tại các bãi rác hoặc ra đại
dương). 41kg/người/năm. Nói khơng với túi ni nơng, sử dụng các sản phẩm
dùng nhiều lần...)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30’)
Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm về rác thải nhựa.
Biết được thực trạng ơ nhiễm rác thải nhựa hiện nay.
Biết được ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm rác thải nhựa.
Các biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa ra mơi trường.
Năng lực: Hoạt động nhóm, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thẩm
mỹ.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, đàm thoại.
Phương tiện dạy học: Máy tính, bài soạn, máy chiếu (Tivi).
Sản phẩm:
Phâm loại được rác thải hữa cơ, vơ cơ và rác thải tái chế.
Các đồ dùng từ rác thải nhựa: lọ hoa, lọ đựng bút, đồ chơi....
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm
rác thải.
GV: Em hiểu thế nào là rác thải nhựa?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận: là những chất khơng
được phân hủy trong nhiều mơi trường.
Chất thải nilong gồm các bao bì bằng
nhựa polyethylene (PE).
GV: Theo em rác thải được chia làm
những loại nào?
HS: Trả lời. ( Rác thải vơ cơ, hữa cơ và
tái chế)
HS: Kết luận và cho ví dụ về các loại
rác thải hữa cơ, rác thải vơ cơ và rác
thải tái chế.
(Ti vi)
GV: Mời lớp trưởng lên điều hành trị
chơi phân loại rác thải.
I.
Nội dung chính
Khái niệm.
HS: Hoạt động theo 4 nhóm.
Hoạt động phân loại rác thải theo mơ
hình có sẵn.
Nhận xét kết quả chéo nhau.
GV: Kết luận và tun dương nhóm trả
lời đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thực trạng
rác thải hiện nay.
GV: Nhìn vào bản đồ (ti vi) các quốc gia
ơ nhiễm mơi trường biển nhiều nhất.
Em thấy Việt Nam đứng thứ mấy?
HS: Trả lời. ( Việt Nam đứng thứ 4: 1,8
triệu rác thải khơng được xử lí mỗi
năm)
GV: Thống kê năm 2017 ở Việt Nam: 1
người dùng 41kg nhựa/người/năm.
Trong đó chỉ có 9% tái chế, 12% đốt.
(Tivi)
HS: Quan sát biểu đồ.
II. Thực trạng.
GV: Em đã gặp những nơi nào có nhiều
rác thải, thải bừa bãi ra mơi trường
chưa?
HS: Trả lời. ( Trường học, đường đi,
cơng viên...)
HS: Trả lời.
GV. Đưa ra một số hình ảnh về thực
trạng rác thải nhựa hiện nay tại Việt
Nam.(ti vi)
HS: Quan sát.
III. Ngun nhân.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngun nhân
dẫn đến ơ nhiễm rác thải nhựa.
GV: Theo em những ngun nhân nào
dẫn đến ơ nhiễm rác thải nhựa.
HS: Trả lời. ( Do ý thức mỗi người dân
hay xả rác bừa bãi, chưa có khu xử lí rác
tập chung tại mỗi địa phương....)
GV: Đưa rác ngun nhân dẫn đến ơ
nhiễm rác thải nhựa. (Tivi)
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của
rác thải nhựa.
GV: Nêu tuổi thọ của một số đồ dùng
nhựa tự phân hủy ngồi mơi trường
như: Chai nước 4501000 năm phân
IV. Tác hại.
hủy, túi nhựa 5001000 năm phân hủy....
HS: Lắng nghe.
GV: Vậy khi rác thải nhựa khó phân
hủy sẽ tạo ra những tác hại gì?
HS: Trả lời. (Tác hại đến sức khỏe con
người. Khi đốt tạo ra khí độc hại. Gây ơ
nhiễm mơi trường đất, khơng khí, ơ
nhiễm nguồn nước. Làm mất mĩ quan,
vẻ đẹp...)
GV: Kết luận các tác hại của rác thải
nhựa.
Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp
hạn chế rác thải nhựa.
GV: Từ những tác hại trên các em sẽ có V. Biện pháp.
những hành động gì để nói khơng với
rác thải nhựa?
HS: Trả lời.
GV: Đưa ra một số giải pháp giúp giảm
thiểu rác thải nhựa: Xây dựng nhiều
nhà máy xử lí rác thải làm năng lượng
điện. Tun dương các cá nhân có hành
động thu gom rác thải. Một số khẩu
hiệu “ nói khơng với rác thải nhựa” đặt
tại các điểm đơng người. Lồng ghép
trong các bộ phim hoạt hình, trị chơi
cho các bé thiếu nhi...(Tivi)
HS: Quan sát hình ảnh.
GV: Tại địa phương em đã tổ chức
phong trào chống rác thải nhựa như thế
nào?
HS: Trả lời. ( Tại địa phương tun
truyền đến từng hộ gia đình, có thùng
rác tại nhà văn hóa, tặng làn đi chợ cho
người cao tuổi...)
GV: Em sẽ làm gì để góp phần giảm
thiểu rác thải nhựa tại trường em?
HS: Trả lời. (Tun truyền đến các bạn
khơng xả rác bừa bãi. Phân loại các rác
thải và hạn chế sử dụng các đồ nhựa
dùng 1 lần)
GV: Mơ hình “đổi rác thải nhựa lấy đồ
dùng học tập” đã được nhân rộng tại
các trường học và được học sinh tham
gia rất tích cực. (Tivi)
HS: Lắng nghe, quan sát tranh.
GV: Chúng ta có thể làm hạn chế rác
thải nhựa thải ra mơi trường bằng cách
tái sử dụng chúng. ( Tivi)
HS: Quan sát.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (9’)
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về kiến thức đã học trong bài.
Năng lực: Hoạt động nhóm, thuyết trình. Tính thẩm mỹ, sáng tạo.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấp đáp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Thực hiện làm 1 số đồ dùng từ rác thải
nhựa.
HS: Quan sát.
Nội dung chính
Hoạt động nhóm:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
Làm các đồ dùng từ vật liệu nhựa tái chế.
HS: Thực hành theo nhóm.
GV: Mời các trình bày sản phẩm.
HS: Trình bày.
GV: Nhận xét tun dương các nhóm có sản
phẩm đẹp.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (1’)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về “chống rác thải nhựa”.
Năng lực: Tự học, tìm tịi.
Sáng tạo ra những phương pháp giúp giảm thiểu rác thải nhựa tại
trường học, giúp trường học xanh – sạch – đẹp.
Tìm hiểu và các nhà máy xử lí rác thải tại Việt Nam.
Sáng tạo ra nhiều đồ dùng tái chế từ rác thải nhựa.
Vẽ tranh cổ động về “chống rác thải nhựa”.