Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại - Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá (Phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.94 KB, 11 trang )

Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

BÀI 2

KẾ TỐN NHẬN TIỀN GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ
CÓ GIÁ (Phần 1)

Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
 Học đúng lịch trình của mơn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
 Có sự liên hệ thực tế tại các ngân hàng thương mại hiện nay ở Việt Nam.
 Đọc tài liệu:
1. Giáo trình Kế tốn ngân hàng của Học Viện Ngân hàng.
2. Giáo trình Kế toán Ngân hàng của Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
3. Các văn bản và quy định của Quốc hội và Ngân hàng nhà nước.
4. Các trang web: www.sbv.gov.vn; www.moj.gov.vn; www.mof.gov.vn
 Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email.
 Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Gồm các nội dung:
Phần 1: Kế toán nhận tiền gửi tiết kiệm
 Những vấn đề chung về nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
 Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán tiền gửi tiết kiệm.
 Quy trình kế tốn tiền gửi tiết kiệm.
Phần 2: Kế tốn giấy tờ có giá
 Những vấn đề chung về cấu trúc nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
 Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế tốn giấy tờ có giá.
 Quy trình kế tốn giấy tờ có giá.
Mục tiêu


 Nắm được cấu trúc nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
 Hiểu được đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm và giấy tờ có giá.
 Hiểu được nội dung, cấu trúc của các tài khoản sử dụng trong hạch toán tiền gửi tiết
kiệm và giấy tờ có giá.
 Hiểu được quy trình kế tốn tiền gửi tiết kiệm và giấy tờ có giá.
 Hiểu và làm được các ví dụ về kế tốn tiền gửi tiết kiệm và giấy tờ có giá.

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208

15


Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

Tình huống dẫn nhập
Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm
Ngày 13/2/2015, Bà Nguyễn Thị Lan đến ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, kỳ hạn
3 tháng, ngày gửi 25/10/2014, lãi suất 0,5%/tháng. Biết ngân hàng trả lãi cuối kỳ, lãi suất không
kỳ hạn áp dụng trong ngày là 0,18%/tháng. Sau khi nhận toàn bộ tiền, bà Lan thấy số tiền mình
nhận được khơng giống như số tiền bà đã nhẩm tính trước.
Bà liền thắc mắc với giao dịch viên và được giao dịch viên giải đáp tận tình.
Để giải đáp được cho khách hàng về vấn đề này, giao dịch viên phải hiểu được:
1. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm và quy trình kế tốn tiền gửi tiết kiệm.
2. Cách tính lãi, trả lãi đối với tiền gửi tiết kiệm.

16

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208



Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

2.1.

Những vấn đề chung về nguồn vốn của ngân hàng thương mại

2.1.1.

Cấu trúc nguồn vốn và đặc điểm nguồn vốn

Nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm 2 nguồn chủ yếu: Vốn chủ sở hữu và Vốn
nợ (Vốn huy động). Mỗi loại nguồn vốn có nội dung kinh tế, yêu cầu quản lý và
phương pháp hạch toán khác nhau.
2.1.1.1.

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là nguồn lực tự có mà chủ ngân hàng sở hữu và sử dụng vào mục đích
kinh doanh theo luật định. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn
của ngân hàng thương mại, song nó lại là yếu tố cơ bản đầu tiên quyết định sự tồn tại
và phát triển của một ngân hàng. Mặt khác, với chức năng bảo vệ vốn chủ sở hữu
được coi như tài sản đảm bảo gây lòng tin với khách hàng, duy trì khả năng thanh tốn
trong trường hợp ngân hàng gặp thua lỗ; bên cạnh đó nó cịn là căn cứ để tính tốn các
hệ số đảm bảo an tồn và các chỉ tiêu tài chính.
Vốn chủ sở hữu bao gồm:
 Vốn của ngân hàng thương mại:
o


Vốn điều lệ;

o

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua tài sản cố định;

o

Vốn khác: Thặng dư phát hành cổ phiếu, lợi nhuận để lại không chia.

 Quỹ:
o

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;

o

Quỹ dự phịng tài chính;

o

Quỹ đầu tư phát triển;

o

Quỹ khen thưởng;

o

Quỹ phúc lợi.


Các quỹ này được trích từ lợi nhuận hàng năm theo luật định (tỷ lệ trích và nội
dung sử dụng phải theo luật định).
 Một số tài sản nợ được xếp vào vốn chủ sở hữu của ngân hàng
o

o

o

2.1.1.2.

Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch đánh giá lại tỷ giá, vàng bạc, đá
quý, tài sản trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng thương mại (chứng khoán,
tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu), đánh giá lại tài sản cố định.
Chênh lệch thu nhập và chi phí: Chênh lệch tăng (dư có)  tăng vốn ngân hàng
thương mại; Chênh lệch giảm (dư nợ)  giảm vốn ngân hàng thương mại.
Kết quả lợi nhuận năm sau chưa phân phối.

Vốn nợ (vốn huy động)

Vốn huy động của ngân hàng thương mại là giá trị tiền tệ mà các ngân hàng thương
mại huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ nhận tiền gửi, tiền vay và một
số nguồn vốn khác. Bộ phận vốn huy động có ý nghĩa quyết định đến khả năng hoạt
động của mỗi ngân hàng thương mại.

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208

17



Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

Gồm:
 Nhận tiền gửi:
Tiền gửi (của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, kho bạc nhà nước).
o Tiền gửi không kỳ hạn (Tài khoản tiền gửi thanh tốn, tài khoản séc):
Mục đích chính: Thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng.
Đặc điểm:
 Người gửi tiền có thể gửi và rút bất cứ lúc
nào trong phạm vi số dư tài khoản.
 Lãi suất: do tính linh hoạt về số dư và tiện
ích thanh tốn nên ngân hàng thường khơng
trả lãi hoặc trả lãi rất thấp.
 Tính và trả lãi: hàng tháng vào ngày gần
cuối tháng kế tốn sẽ tình và trả lãi các
khoản TGTT và lãi được nhập gốc. Phương pháp tính lãi theo phương pháp
tích số (theo thời gian thực tế theo ngày):
Số tiền lãi trong tháng = Tổng tích số tính lãi trong tháng  Lãi suất
tháng/30 ngày
Trong đó:
Tổng tích số tính lãi trong tháng = ∑ Số dư có TKTGTT  Số ngày dư có
thực tế trong tháng
o Tiền gửi có kỳ hạn:
Mục đích chính: hưởng lãi.
Đặc điểm:
 Người gửi tiền chỉ được lĩnh tiền sau một thời gian nhất định (tuy nhiên có
thể rút trước hạn nhưng không được hưởng lãi hoặc hưởng lãi suất thấp theo

quy định của ngân hàng). Lãi và gốc được trả vào cuối kỳ. Nếu quá hạn
không rút  lãi nhập gốc  tự động chuyển sang kỳ hạn mới.
 Tính lãi theo lãi đơn và theo thời gian thực tế. Hàng tháng tiến hành dự trả lãi.
o Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiền gửi, được hưởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm tiền gửi.
Mục đích: hưởng lãi và tích lũy. Tiền gửi tiết kiệm khơng được dùng để phát
hành séc hay thanh tốn, trừ trường hợp người gửi tiền đề nghị trích tài khoản
tiền gửi tiết kiệm để trả nợ vay hay chuyển sang một tài khoản khác của chính
chủ tài khoản.
Phân loại:
 Tiền gửi tiết kiệm khơng kì hạn: người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu
mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào.
Chi trả lãi: giống tiền gửi tiết kiệm.
 Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ
hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
18

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208


Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

Nếu khách hàng rút trước hạn thì phải có sự thỏa thuận trước, lãi suất được
hưởng không vượt quá lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kì hạn; nếu khơng có
thỏa thuận trước thì sẽ phạt phí và lãi suất khơng vượt q lãi suất tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn.
Chi trả lãi: giống tiền gửi thanh tốn có kỳ hạn.

 Phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là các cơng cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị
trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào đó.
Lãi suất phụ thuộc sự cấp thiết của nguồn vốn huy động nên thường cao hơn lãi
suất tiền gửi có kỳ hạn thơng thường.
Các loại giấy tờ có giá:
o Ngắn hạn: Kỳ phiếu, Chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá.
o Dài hạn: Trái phiếu.
 Nguồn vốn vay
o Mục đích: Nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản của
ngân hàng thương mại.
o Nguồn: Tổ chức tín dụng trong nước, ngân hàng nước
ngoài, ngân hàng nhà nước.
 Nguồn vốn khác
o Vốn tài trợ;
o Vốn ủy thác đầu tư;
o Vốn để cho vay đồng tài trợ;
o Nhận vốn liên doanh, liên kết.
2.1.2.

Vai trò, ý nghĩa của nguồn tiền gửi

 Tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động (khoảng 70%).
 Quyết định quy mô của hoạt động sử dụng vốn (tín dụng, đầu tư).
 Đảm bảo khả năng chi trả.
 Ảnh hưởng tới lợi nhuận và uy tín của ngân hàng.
2.1.3.

Ngun tắc kế tốn


Dồn tích (dự chi – dự trả)
Dự tính chi phí trả lãi: Chi phí ghi nhận tại thời điểm phát sinh khơng phải thời điểm
có chi bằng tiền.
Đảm bảo nguyên tắc: dồn tích – phù hợp.
2.2.

Chứng từ và tài khoản sử dụng

2.2.1.

Tài khoản sử dụng

 Tài khoản tiền mặt VNĐ - 1011
Nội dung: phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị ngân hàng.
Kết cấu:
o Nợ: số tiền mặt ngân hàng nhận vào quỹ.

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208

19


Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)
o
o

Có: số tiền mắt ngân hàng trả ra.
Dự nợ: số tiền mặt tồn quỹ.


 Tài khoản tiền gửi của khách hàng – 42
o Nội dung: phản ánh nghiệp vụ tiền gửi huy động được từ khách hàng.
o Kết cấu:
 Bên có: số tiền khách hàng gửi vào.
 Bên nợ: số tiền khách hàng lấy ra.
 Dư có: số tiền khách hàng hiện cịn gửi ở ngân hàng. Trường hợp thấu chi
(Tài khoản vãng lai): Tài khoản có thể có dư nợ, mức dư nợ cao nhất bằng
hạn mức thấu chi đã thỏa thuận.
o Tài khoản chi tiết:
4231, 4232: Tiền gửi tiết kiệm khơng kì hạn, có kì hạn bằng VNĐ.
Tài khoản tiền gửi khơng kì hạn, tiền gửi tiết kiệm khơng kì hạn: mở chi tiết
theo khách hàng.
Tài khoản tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: mở chi tiết theo từng
món tiền gửi của khách hàng.
 Tài khoản lãi phải trả cho cho tiền gửi – 4913
Nội dung: phản ánh số lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà ngân hàng phải trả,
đã được hạch tốn vào chi phí trong kỳ nhưng chưa trả cho khách hàng. (Bản chất:
Lãi dự trả).
Kết cấu:
o Có: Số lãi phải trả dồn tích.
o Nợ: Số lãi đã trả.
o Dư có: Số lãi phải trả dồn tích chưa thanh tốn cho khách hàng.
o Hạch tốn chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản tiền gửi.
 Tài khoản chi phí trả lãi tiền gửi – 801
Nội dung: phản ánh chi phí ngân hàng trả lãi cho các nguồn tiền gửi.
Kết cấu:
o Nợ: Chi phí trả lãi phát sinh.
o Có: Thối chi lãi (rút trước hạn), kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận/kết quả
kinh doanh.
o Dư nợ: Chi phí trả lãi phát sinh trong kỳ. Sau khi kết chuyển dư nợ bằng 0.

2.2.2.

Chứng từ kế toán

Chứng từ khá phong phú, đặc biệt chứng từ cho tiền gửi tiết kiệm. Ngồi chứng từ
giấy cịn có chứng từ điện tử.
Một số loại chứng từ phổ biến:
 Nhóm chứng từ tiền mặt: giấy nộp tiền, giấy lĩnh tiền, séc tiền mặt.
 Các loại thẻ/sổ tiết kiệm.

20

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208


Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)
Tiền gửi thanh
tốn 4211/Tiền
mặt 1011/TK
thanh tốn

Tiền gửi thanh
toán 4211/Tiền
mặt 1011/TK
thanh toán

Tiền gửi
tiết kiệm


Lãi phải trả đối
với tiền gửi tiết
kiệm 4913

(1)

(4)

Chi phí trả lãi
tiền gửi 801
(2)

(3.ii)
(3.i.a)

(3.i.b)
(3.i.c)

2.3.

Chi phí trả lãi
tiền gửi 801

Quy trình kế tốn tiền gửi tiết kiệm
Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng:
Định kỳ ngân hàng dự trả lãi:

Nợ TK 1011
Có TK 4231/4232
Nợ 801

Có 4913
Trả lãi bằng tiền mặt:
Lãi dự trả = lãi phải trả:
Nợ TK 4913
Có TK 1011
Lãi dự trả < Lãi phải trả:
Nợ TK 4913
Nợ TK 801
Có TK 1011

Ngân hàng trả lãi cho khách hàng:

Lãi dự trả > Lãi phải trả:
BT1: Trả lãi
Nợ TK 4913
Có TK 1011
BT2: Thối chi lãi
Nợ TK 4913
Có TK 801
Lãi nhập gốc:
Nợ TK 4913/801
Có TK 4231/4232

Rút gốc

Nợ TK 4231/4232
Có 1011

Chú ý:
 Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Lãi nhập gốc cuối ngày giao dịch của ngày

đáo hạn (khi xác định chắc chắn khách hàng không đến rút).
 Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Lãi được trả vào thời điểm quy định của
ngân hàng (thường là cuối hàng tháng).
TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208

21


Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

Tóm lược cuối bài
 Nắm được cấu trúc nguồn vốn của ngân hàng thương mại; các thành phần của vốn nợ.
 Vai trò của nguồn vốn huy động; đặc điểm tiền gửi tiết kiệm.
 Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng
thương mại.
 Quy trình kế tốn tiền gửi tiết kiệm và ví dụ minh họa.

22

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208


Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

Câu hỏi ơn tập
1.
2.
3.

4.

Hãy trình bày cấu trúc của nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm.
Cách tính lãi cho tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn.
Nêu các bước của quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm.

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208

23


Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

Bài tập
1. Ngày 19/10/N, khách hàng X tới ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, gửi ngày
10/7/N, kỳ hạn 3 tháng. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 0,6%/tháng. Lãi suất tiền gửi
khơng kỳ hạn là 0,3%/tháng. Ngân hàng tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng. Xử lý và hạch
toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp.
Gợi ý:
Thời gian gửi: 1 kỳ 3 tháng (92 ngày) và 9 ngày.
Hết kỳ 1 (tại ngày 10/10/N), khách hàng không đến giao dịch thì ngân hàng sẽ nhập lãi vào
gốc. Số dư tài khoản tiền gửi tiết kiệm sau khi nhập lãi là: 100 + 100  0,6%  92/30 =
101,84 triệu đồng.
Số dư này sẽ sinh lãi ở kỳ thứ 2. Tuy nhiên, ở kỳ thứ 2 khách hàng mới gửi được 9 ngày thì
đã tất tốn sổ tiết kiệm. Do vậy, lãi ở kỳ thứ 2 khách hàng chỉ được hưởng theo mức lãi suất
không kỳ hạn (do rút trước hạn).
Lãi không kỳ hạn = 101,84  0,3%  9/30 = 50.225 đồng
Hạch toán tại ngày 19/10/N:

Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4232

101.840.000 đồng

Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801
Có TK Tiền mặt 1011

50.225 đồng
101.890.225 đồng

2. Ngày 14/2/N, khách hàng A đến ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, kỳ hạn 6
tháng, gửi vào ngày 20/1/(N-1). Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng. Lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng. Ngân hàng dự trả ngày cuối tháng. Xử lý và hạch tốn nghiệp
vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp.
Gợi ý:
Thời gian gửi: 2 kỳ 6 tháng và 25 ngày.
Hết kỳ 1 (tại ngày 10/7/N-1) khách hàng không đến giao dịch thì ngân hàng sẽ nhập lãi vào
gốc. Số dư TK tiền gửi tiết kiệm sau khi nhập lãi là: 100 + 100  0,72%  181/30 = 104,344
triệu đồng.
Số dư này sẽ sinh lãi ở kỳ thứ 2. Hết kỳ 2 (tại ngày 20/1/N) khách hàng không đến giao dịch
thì ngân hàng sẽ nhập lãi vào gốc. Số dư TK tiền gửi tiết kiệm sau khi nhập lãi vào gốc là:
104,344 + 104,344  0,72%  184/30 = 108,952 triệu đồng
Số dư này sẽ sinh lãi ở kỳ thứ 3. Tuy nhiên, ở kỳ thứ 3 khách hàng mới gửi được 25 ngày thì
đã tất tốn sổ tiết kiệm. Do vậy lãi ở kỳ thứ 3 khách hàng được hưởng mức lãi suất không kỳ
hạn (do rút trước hạn).
Lãi không kỳ hạn là: 108,952  0,3%  25/30 = 272.380 đồng
Tại Ngày 31/1/N, ngân hàng đã dự trả lãi của tháng 1 là: 108,952  0,72%  11/30 = 287.633 đồng
Thoái chi lãi = 287.633 – 272.380 = 15.253 đồng
24


TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208


Bài 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành
giấy tờ có giá (Phần 1)

Hạch tốn tại ngày 14/2/N:
 Tất tốn sổ tiết kiệm:
Nợ TK tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4232
Nợ TK Lãi phải trả tiền gửi tiết kiệm 4913
Có TK Tiền mặt 1011
 Thối chi:
Nợ TK Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm 4913
Có TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801

108.952.000 đồng
272.380 đồng
109.224.380 đồng
15.253 đồng
15.253 đồng

3. Ngày 30/9/N, khách hàng A đến yêu cầu tất tốn sổ tiết kiệm khơng kỳ hạn, số tiền 20 triệu
đồng, ngày gửi 8/4/N, lãi suất 0,2%/tháng. Ngân hàng tính dự trả vào đầu ngày cuối tháng.
Xử lý và hạch tốn nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp.
Gợi ý:
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng trả lãi cuối hàng tháng. Do vậy, trong suốt thời
gian từ lúc khách hàng gửi đến khi tất toán sổ tiết kiệm thì tiền lãi được tính theo phương
pháp lãi kép.
Số dư tài khoản tiết kiệm của khách hàng đến cuối ngày 31/8 (sau khi nhập lãi vào gốc) là:
20  (1 + 0,2%/30  22)  (1 + 0,2%/30  30)  (1 + 0,2%/30  31)3 = 20.202.145 đồng

Lãi tháng 9 là: 20.202.145  0,2%/30  30 = 40.404 đồng
Tại thời điểm khách hàng đến tất toán ngân hàng hạch tốn:
Nợ TK 4231
20.202.145 đồng
Nợ TK 4913
40.404 đồng
Có TK 1011
20.242.549 đồng

TXNHTM09_Bai2p1_v1.0015109208

25



×