BÀI 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ TỶ GIÁ
Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Dương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015105205
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Ngay từ đầu năm 2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã đề ra mục tiêu là tiếp tục ổn
định tỷ giá với biên độ tăng không quá 2% trong năm 2014 nhằm kiểm soát kỳ vọng về sự
mất giá của VND.
1. Việc điều hành chính sách tỷ giá năm 2014 đã tác động đến kinh tế Việt Nam
như thế nào?
2. Kết quả điều hành tỷ giá trong năm 2014?
v1.0015105205
2
MỤC TIÊU
•
Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về tỷ giá bao gồm khái niệm, cách
niêm yết tỷ giá, các chế độ tỷ giá, các nhân tố tác động đến tỷ giá, chính sách
tỷ giá.
•
Từ đó, giúp sinh viên liên hệ thực tiễn và phân tích cơ chế điều hành chính
sách tỷ giá của Việt Nam trong thời gian gần đây.
•
Cung cấp cho sinh viên cách thức tính tỷ giá chéo.
v1.0015105205
3
NỘI DUNG
Tổng quan về tỷ giá
Các chế độ tỷ giá trong lịch sử
Các nhân tố tác động đến tỷ giá
Chính sách tỷ giá
Câu hỏi nghiên cứu, thảo luận và bài tập
v1.0015105205
4
1. TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ
1.1. Khái niệm
1.2. Cách biểu diễn, niêm yết và đọc tỷ giá
1.3. Phân loại tỷ giá
1.4. Vai trò của tỷ giá
v1.0015105205
5
1.1. KHÁI NIỆM
•
Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi hay tỷ giá là giá cả, tại đó một
đồng tiền này đổi lấy một đồng tiền kia. (Peter Collin).
•
Tỷ giá, đơn giản là giá cả của một đồng tiền được biểu
thị thơng qua đồng tiền khác. (Keith Pibean).
•
Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu hiện bằng
một số lượng đơn vị của một đồng tiền khác.
v1.0015105205
6
1.1. KHÁI NIỆM
•
Đồng tiền yết giá (Commodity currency) (C)
•
Đồng tiền định giá (Terms Currency) (T)
•
Ngân hàng yết giá (Quoting bank)
•
Ngân hàng hỏi giá (Asking bank)
•
Yết tỉ giá hai chiều (Two way quotation)
•
Ví dụ???
v1.0015105205
7
1.2. CÁCH BIỂU DIỄN, NIÊM YẾT VÀ ĐỌC TỶ GIÁ
•
Biểu diễn trực tiếp
Một số lượng cố định ngoại tệ được biểu hiện bằng một
số lượng biến đổi nội tệ.
Đồng tiền yết giá là ngoại tệ, đồng tiền định giá là nội tệ.
Đa số các nước biểu diễn theo phương pháp trực tiếp.
•
Biểu diễn gián tiếp
Một số lượng cố định nội tệ được biểu hiện bằng một số
lượng biến đổi ngoại tệ.
Đồng tiền yết giá là nội tệ, đồng tiền định giá là ngoại tệ.
England (GBP), Australia (AUD), New zealand (NZD),
SDR và EUR sử dụng phương pháp gián tiếp, và USD là
đồng tiền định giá.
v1.0015105205
8
1.2. CÁCH BIỂU DIỄN, NIÊM YẾT VÀ ĐỌC TỶ GIÁ
•
Cách đọc tỷ giá
Cách viết đầy đủ.
Cách viết gọn hơn.
Cách viết chuyên nghiệp.
Hai chữ số cuối đọc là điểm (points), hai chữ số tiếp đọc là số (figures).
Ví dụ:
v1.0015105205
Tỷ giá USD/VND = 1.55 42 đọc là một – năm lăm số – bốn hai điểm
Tỷ giá AUD/USD = 0.66 67 đọc là sáu sáu số – sáu bảy điểm
9
1.3. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ
•
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
•
Căn cứ vào cơ chế điều hành
•
Căn cứ vào quan hệ thương mại quốc tế
v1.0015105205
10
1.4. VAI TRỊ CỦA TỶ GIÁ
•
Đối với quan hệ thương mại và tài chính quốc tế.
•
Đối với chính sách thương mại quốc tế.
•
Đối với thị trường ngoại hối.
•
Đối với các chủ thể kinh tế.
v1.0015105205
11
2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ TRONG LỊCH SỬ
•
Khái niệm chế độ tỷ giá
•
Phân loại chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá cố định.
Chế độ tỷ giá thả nổi hồn tồn.
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết.
•
Vai trị của Ngân hàng trung ương
v1.0015105205
12
2.1. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH (FIXED RATE)
•
Khái niệm
Chế độ tỷ giá cố định (Fixed rate) là chế độ tỷ giá, trong đó, Ngân hàng trung ương
cơng bố và cam kết can thiệp để duy trì tỷ giá cố định (gọi là tỷ giá trung tâm – Central
Rate – Ecr) trong một biên độ hẹp đã được định trước.
•
Đặc điểm
Biên độ giao động hẹp.
Không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối.
Tỷ giá của một đồng tiền có thể được thả nổi với đồng tiền này nhưng lại cố định
với một đồng tiền khác.
•
Vai trị của Ngân hàng trung ương
Đối với nguồn dự trữ ngoại hối.
Đối với việc mua vào hay bán ra đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối.
•
Ưu điểm???
•
Nhược điểm???
v1.0015105205
13
2.2. CHẾ ĐỘ THẢ NỔI TỶ GIÁ HOÀN TOÀN (FLOATING RATE)
•
Khái niệm
Chế độ thả nổi tỷ giá hồn tồn là chế độ, trong đó tỷ giá được xác định hồn toàn tự do
theo quy luật cung cầu trên thị trường ngoại hối mà khơng có bất cứ sự can thiệp nào
của Ngân hàng trung ương.
•
Đặc điểm
Sự biến động của tỷ giá là khơng có giới hạn.
Ln phản ánh những thay đổi trong quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối.
•
Vai trị của Ngân hàng trung ương
Tư cách là một thành viên bình thường.
Mua hay bán một đồng tiền nhất định phục vụ cho chính hoạt động của mình.
•
Ưu điểm???
•
Nhược điểm???
•
Chế độ tỷ giá thả nổi hồn tồn có tồn tại trên thực tế khơng?
v1.0015105205
14
2.3. CHẾ ĐỘ THẢ NỔI TỶ GIÁ CÓ ĐIỀU TIẾT (FOAT REGULATOR)
•
Khái niệm
Chế độ thả nội tỷ giá có điều tiết là chế độ, trong đó, Ngân
hàng trung ương tiến hành can thiệp tích cực trên thị
trường ngoại hối nhằm duy trì tỷ giá biến động trong một
vùng nhất định.
•
Đặc điểm
Ngân hàng trung ương can thiệp để tỷ giá ngày hôm
nay chỉ biến động trong một giới hạn tỷ lệ % nhất định
so với ngày hôm trước.
Được xem như là chế độ tỷ giá hỗn hợp.
•
Vai trị của Ngân hàng trung ương: Tích cực và chủ
động can thiệp lên tỷ giá.
•
Ưu điểm???
•
Nhược điểm???
v1.0015105205
15
3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
•
Cung và cầu ngoại hối trên thị trường.
•
Mức chênh lệch về lạm phát giữa các nước.
•
Thay đổi về năng suất lao động của một nước.
•
Sự thay đổi về chính sách thương mại.
•
Tác động của thị trường tài chính quốc tế.
•
Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước.
v1.0015105205
16
4. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
4.1. Khái niệm về chính sách tỷ giá
4.2. Mục tiêu của chính sách tỷ giá
4.3. Các cơng cụ của chính sách tỷ giá
4.4. Chính sách tỷ giá của các nước đang phát triển
v1.0015105205
17
4.1. KHÁI NIỆM VỀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
•
Cơ sở xác định và điều tiết.
•
Mục tiêu.
•
Cơ chế điều chỉnh.
v1.0015105205
18
4.2. MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
•
Mục tiêu ổn định giá cả.
•
Mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cơng ăn việc làm đầy đủ.
•
Mục tiêu cân bằng cán cân vãng lai.
v1.0015105205
19
4.3. CÁC CƠNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
•
Nhóm cơng cụ trực tiếp
Phá giá tiền tệ (Devaluation): điều chỉnh tỷ giá tăng
so với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì.
Nâng giá tiền tệ (Revaluation): điều chỉnh tỷ giá giảm
so với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì.
Hoạt động mua bán của Ngân hàng trung ương trên
thị trường ngoại hối.
Biện pháp kết hối.
Quy định hạn chế.
v1.0015105205
20
4.3. CÁC CƠNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
•
Nhóm cơng cụ gián tiếp
Các công cụ phổ biến:
Lãi suất tái chiết khấu.
Thuế quan.
Hạn ngạch.
Giá cả.
Các công cụ cá biệt:
v1.0015105205
Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ.
Quy định lãi suất trần thấp đối với tiền gửi bằng ngoại tệ.
Quy định trạng thái ngoại tệ đối với các Ngân hàng thương mại.
21
4.4. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
•
Chính sách tỷ giá của các nước đang phát triển
Ít được điều chỉnh một cách linh hoạt và có xu
hướng định giá cao cho đồng nội tệ.
Rất hạn chế trong sự phối hợp và kết hợp với các
chính sách kinh tế vĩ mô khác.
Cơ chế điều chỉnh không rõ ràng và tuân thủ theo
sự điều tiết của chính phủ.
Các cơng cụ áp dụng thường là trực tiếp mang
nặng tính hành chính do vậy hiệu quả thấp.
v1.0015105205
22
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN VÀ BÀI TẬP
5.1. Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền yết giá
5.2. Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền định giá
5.3. Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này
nhưng lại là yết giá với đồng tiền kia
v1.0015105205
23
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN VÀ BÀI TẬP (tiếp theo)
Các lưu ý:
•
bid < offer
•
Nếu điểm của bid < Điểm của offer???
•
Khách hàng bán bid, khách hàng mua offer
•
Tỷ giá nghịch đảo.
v1.0015105205
24
5.1. TỶ GIÁ CHÉO GIỮA HAI ĐỒNG TIỀN CÙNG DỰA VÀO ĐỒNGTIỀN YẾT GIÁ
Thị trường thơng báo:
X/Y= a/b
X/Z= c/d
Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y
bid Y/Z = bid Y/X * bid X/Z
= 1/ offer X/Y * bid X/Z
= c/b
offer Y/Z= offer Y/X * offer X/Z
= 1/ bid X/Y * offer X/Z
Y/Z =
v1.0015105205
c
b
= d/a
d
a
a
d
→ Z/Y = b
c
25