TUẦN15
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người
dân tộc: Y hoa, già Rok (Rốc)
- Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với
những ghi thức trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo.
- Hiểu nội dung bài: Qua buổi lễ đón cô giáo về làng rất trang trọng và thân ái,
HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên.
Điều đó thể hiện suy nghó rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho
con em dân tộc mình được học hành, thoát nghèo nàn, lạc hậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV :Tranh minh hoạ Hình trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Bài cũ : (3’)
2. Bài mới :
HĐ 1: Luyện đọc
(10’)
HĐ 2: Hướng dẫn tìm
hiểu bài
(12’)
Gọi HS đọc bài và TLCH
H: Đọc khổ 1, em hiểu hạt gạo
làm nên từ những gì?
H: Tuổi nhỏ đã góp công sức như
thế nào đễ làm ra hạt gạo?
- GV nhận xét và cho điểm
Giới thiệu bài
- Gọi 1 HS khá đọc -> Nhận xét
- GV chia đoạn: 4 đoạn
Đ1: từ đầu đến khách quý
Đ2: tiếp theo đến nhát dao
Đ3: tiếp theo đến chữ nào
Đ4: còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc những từ ngữ: Y
hoa, già Rok
- GV đọc mẫu toàn bài .
• Đoạn 1
H: Người dân Chư Lênh đã chuẩn
bò đón tiếp cô giáo trang trọng
- HS 2 đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
-HS theo dõi _ 1 em đọc chú giải
- HS dùng viết chì để đánh dấu
đoạn trong SGK
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Họ đến rất đông, ăn mặc như đi
hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng1
HĐ3 :Đọc diễn cảm
(10’)
3. Củng cố , dặn dò :
(3’)
như thế nào?
Đoạn 2
H: Cô giáo được nhận làm người
của buôn làng bằng nghi thức
như thế nào?
• Đoạn 3+4
H: Tìm những chi tiết thể hiện
thái độ của dân làng đối với cái
chữ.
H: Tình cảm của người Tây
Nguyên với cô giáo, với cái chữ
nói lên điều gì?
GV chốt lại: Qua các chi tiết trên
ta thấy, người Tây Nguyên suy
nghó rất tiến bộ. Họ muốn con …..
- Cho HS thảo luận tìm ND.
ND : Qua bài văn ta nhận thấy
tình cảm của người Tây Nguyên
đối với cô giáo và sự mong muốn
cho con em của dân tộc mình
được học hành .
- GV hướng dẫn chung giọng đọc
toàn bài
- GV đưa bảng phụ chép đoạn
văn cần luyện và hướng dẫn cách
đọc cho các em. GV đọc mẫu
đoạn vừa luyện.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét tiết học.
-YC HS về chuẩn bò tiết sau.
buôn đón khách cho cô giáo thực
hiện nghi lễ trở thành người trong
buôn – chém dao vào cột.
HS đọc thầm
+ Trưởng buôn giao cho cô giáo
một con dao để cô chém một nhác
vào cây cột. Cô giáo chém một
nhát thật sâu vào cột. Y hoa được
xem là người trong buôn
- HS đọc thầm
+Các chi tiết là:
• Mọi người im phăng phắc
• Mọi người hò reo khi Y Hoa
viết xong chữ......
- HS phát biểu tự do, có thể là:
• Người Tây Nguyên rất ham học,
ham hiểu biết .
- Họ muốn trẻ em biết chữ.....
- HS thảo luận nhóm bàn tìm ND
- HS nhắc lại .
- HS luyện đọc đoạn
- Một vài HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn, bài văn.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng2
TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
– Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia số thập phân cho số TP
– Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Nội dung
1. Bài cũ :(3’)
2. Bài mới :
Bài 1: (10’)
Bài 2: Tìm x:
(10’)
Bài 3:(7’)
Bài 4:(8’)
HĐ của thày
Gọi 2 HS làm bài tập 1 ( c, d )
H : Muốn chia một số thập phân
cho một số thập phân ta làm ntn ?
GTB
– GV viết bài tập lên bảng, gọi 1
HS thực hiện, cho cả lớp làm vào
vở. Sau đó sửa bài.
GV quan sát giúp HS còn yếu đặt
tính và tính.
HS thực hiện cá nhân
- GV quan sát HS cách trình bày và
giúp HS còn yếu ở phần (b), (c)
GV hướng dẫn HS tóm tắt và thực
hiện bài giải.
Hỏi: bài toán có thể giải bằng cách
nào?
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
để tìm số dư
-HS thảo luận theo nhóm để rút ra
kết luận về số dư
- GV chốt lại kiến thức ôn luyện và
HĐ của trò
HS lắng nghe và nhắc lại tên bài
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
a)X
×
1,8=72b)X
×
0,34=119
×
1,02
X =72:1,8 X
×
0,34 = 1,2138
X = 40 X = 1,2138 : 0,34
X = 3,57
c) x
×
1,36 = 4,76
×
4,08
x
×
1,36 = 19,420
x = 14,28
HS nêu yêu cầu bài tập,
Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76(kg)
Số lít dầu hỏa có là:
5,32 : 0,76 = 7
Đáp số: 7 lít
2180 3,7
330 58,91
340
70
33
Vậy số dư của phép chia là
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng3
3. Củng cố , dặn dò :
(2’)
y/c HS nhắc lài cách chia 1 STP
cho 1 STP .
- Nhận xét tiết học – Nhắc HS làm
bài tập ở nhà .
0,033
KHOA HỌC THUỶ TINH
I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường .
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh .
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao .
II/ Đồ dùng D-H: GV : Hình và thông tin trang 60; 61 SGK
III/ Hoạt động dạy học :
Nội dung HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
(3’)
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát
và thảo luận
(15’)
Hoạt động 2: Thực
hành xử lý thông tin .
(15’)
Xi măng dùng để làm gì ? Nêu
tính chất và công dụng của nó ?
Giới thiệu bài
-Yêu cầu quan sát hình trang
60 SGK và trả lời các câu hỏi :
H : Kể tên một số đồ dùng
được làm bằng thuỷ tinh ?
H: Những đồ dùng này khi va
chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế
nào ?
Kết luận : Thuỷ tinh trong
suốt , cứng nhưng giòn , dễ vỡ .
Chúng thường được dùng để
sản xuất chai ,lọ , li , cốc , bóng
đèn , kính đeo mắt ,….
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi
a. Thuỷ tinh có những tính chất
gì ?
b. Thuỷ tinh chất lượng cao
dùng để làm gì ?
c. Cách bảo quản những đồ
dùng bằng thuỷ tinh ?
Kết luận : Thuỷ tinh được làm
- HS trả lời câu hỏi của GV
Nghe
-Làm việc theo cặp .
-Thảo luận theo yêu cầu của GV
- Một số HS trình bày trước lớp
kết quả làm việc theo cặp .
-Các em khác nhận xét , bổ sung .
-Làm việc theo nhóm 6
-Thảo luận và nêu được :
-Thuỷ tinh trong suốt không gỉ ,
cứng ,…
-Thuỷ tinh chất lượng cao : rất
trong , chòu được nóng , lạnh ; bền
khó vỡ ,…
*Cách bảo quản : khi sử dụng cần
phải nhẹ nhàng , tránh va chạm
mạnh
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng4
3. Củng cố , dặn dò :
(3’)
từ cát trắng và một số chất
khác
- Thuỷ tinh trong suốt không
gỉ , cứng ,…
- Thuỷ tinh chất lượng cao : rất
trong , chòu được nóng , lạnh ;
bền khó vỡ ,…dùng làm chai lọ
trong phòng thí nghiệm , đồ
dùng y tế , kính xây dựng , …
-Nhắc lại ND bài học
-Nhận xét tiết học – nhắc HS
học bài và chuẩn bò bài sau .
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc , các nhóm khác bổ
sung .
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe viết): BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh
đón cô giáo
-Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ thanh
ngã
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 4, 5 phiếu khổ to để HS làm bài tập
3 tờ phiếu Phô-tô-cô-pi để HS làm bài tập trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Bài cũ : (3’)
2. Bài mới :
HĐ1: Viết chính tả
(18’)
- GV kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét và cho điểm
GTB
+Hướng dẫn chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả 1
lượt
- Cho HS luyện viết những từ
khó phăng phắc, quỳ...
+GV đọc chính tả
-GV đọc từng câu hoặc bộ phận
câu cho HS viết (đọc 2 lần)
+ Chấm chữa bài
-HS làm bài tập 2a hoặc 2b
của tiết chính tả trước
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS viết
- HS soát lỗi, tự chữa lỗi
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng5
HĐ 2: Luyện tập
BT2a(7’)
BT3b(7’)
3. Củng cố , dặn dò :
- GV đọc toàn bài t một lượt
- GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét và cho điểm
+Hướng dẫn HS làm BT2a
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a
-GV giao việc:các em tìm
những tiếng chỉ khác nhau tr
hoặc ch.
- Cho HS làm việc theo trò chơi
tiếp sức (GV dán 4 phiếu lên
bảng theo đúng 4 nhóm)
-GV nhận xét và chốt lại những
từ HS tìm đúng
+Hướng dẫn HS làm BT3b
- GV giao việc:
-Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ
phiếu đã phôt lên bảng)
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng : Các tiếng cần lần
lượt điền vào chỗã trống như
sau: tổng, sử, bảo, điểm, tổng,
chỉ, nghó.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại
vào vỡ bài tập 2a hoặc 2b.
- HS đổi tập cho nhau chấm
sửa mỗi ra lề.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-4 nhóm tiếp sức nhau lên tìm
nhanh những tiếng có nghóa
chỉ khác nhau âm đầu tr/ ch.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
– Ôn tập cấu tạo hàng và cách ghi số thập phân, so sánh các số thập phân.
– Thực hành tính +, –,
×
, : các số thập phân qua đó củng cố các quy tắc tính và
rèn kỹ năng tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ:
(3’)
2. Bài mới:
HĐ của thày
- Chữa bài tập 3
H: muốn chia STP cho STP ta làm
ntn? Thực hiện phép 0,3068 : 0,26
GTB
HĐ của trò
2 HS thực hiện
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng6
Bài 1:(8’)
Bài 2: (8’)
Bài 3:(10’)
Gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm.
– Yêu cầu thực hiện cá nhân vào
vở. Gợi ý (cho HS khá giỏi):
Ngoài cách tính cộng để có kết
quả, còn có cách nào viết kết quả
nhanh hơn không?
H : Để biểu thò 400 thì viết chữ số
4 ở hàng nào, biểu thò 50 thì chữ
số 5 viết ở hàng nào?
H : Biểu thò 0,07
7
100
÷
thì chữ số
7 đứng ở hàng nào?
-Gọi 1 HS khá trả lời. y/c về nhà
làm cách 2.
H : Đề bài yêu cầu gì?
H : Để so sánh được ta phải làm
ntn ?
– Hãy viết dưới dạng số thập
phân để so sánh rồi điền dấu >, <,
= (cá nhân thực hiện)
-GV giúp đỡ một số HS còn yếu
để kòp thời sửa sai.
– Gọi HS đọc kết quả điền và giải
thích.
– Xác nhận kết quả để HS chữa
bài.
* GV chốt kiến thức .
gọi HS đọc đề bài
H: Bài toán nêu yêu cầu gì?
H: Muốn tìm số dư trước hết phải
làm gì?
– Yêu cầu cả lớp làm cặp đôi
(cùng thảo luận tìm số dư). Gọi 1
HS khá lên làm trên bảng.
Đưa các phân số thập phân về số
thập phân rồi cộng:
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
c) 100 + 7 + 0,08 = 107,08
d) 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53
+Dựa vào cấu tạo hàng của số
thập phân. Chẳng hạn: Chữ số 4
đứng ở hàng trăm, chữ số 5 đứng
ở hàng chục; chữ số đứng ở hàng
phần trăm, còn các hàng không có
ta ghi số 0 (hàng đơn vò, hàng
phần 10)
Tương tự các phần còn lại.
+Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
+Viết hỗn số thành số thập phân
=>So sánh hai số thập phân.
Ta có: 4
3
5
= 4,6 mà 4,6 > 4,35
Vậy 4
3
5
> 4,35
Tương tự ta có:
2
1
25
< 2,2 (vì 2
1
25
= 2,04 )
14,09 < 14
1
10
(vì 14
1
10
= 14,1)
7
3
20
= 7,15 (vì 7
3
20
= 7
15
100
)
+ Tìm số dư của các phép chia lấy
đến 2 chữa số ở phần thập phân
của thương.
–Thực hiện phép chia; tới khi
thương có hai chữa số ở phần thập
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng7
Bài 4: Tìm x
(8’)
3. Củng cố , dặn dò :
(3’)
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
H : Trong bài x là những thành
phần nào của phép tính?
H: Muốn tìm một thừa số của tích
ta làm thế nào?
H: Muốn tìm số chia ta làm thế
nào?
* Yêu cầu cả lớp thực hiện (cá
nhân)
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu
* GV chốt kiến thức .
Chúng ta vừa ôn tập lại những
kiến thức nào ?
Về nhà học bài và làm bài tập
trong vở bài tập .
phân thì dừng lại.
a) 6,25 7 b)33,14 58
65 0,89 4 14 0,57
2 08
Số dư là 0,02 Số dư là 0,08
b) 375,23 69
302 5,43
263
56 Số dư là 0,56
+ x là một thừa số của tích như ở
(a), (d) hoặc x là số chia như phần
(c), (b)
Lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Lấy số bò chia chia cho thương
a) 0,8
×
x = 1,2
×
10
0,8
×
x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
trình bày tương tự các phần còn
lại
b) x = 25 ;c) x = 15,625 ; d) x = 10
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống
hóa vốn từ về hạnh phúc.
- Tìm được một số từ biết đặt câu với những từ chứa tiếng phúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập
-Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Bài cũ :(3’)
2. Bài mới :
HĐ 1: Hướng dẫn HS
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét và cho điểm
GTB
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bài tập 3 của tiết
trước .
- HS lắng nghe -> Nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng8
làm BT1 (5’)
HĐ 2:Hướng dẫn HS
làm BT2 (10’)
HĐ 3: Hướng dẫn HS
làm BT3(10’)
HĐ 4: Hướng dẫn HS
làm BT4 (7’)
-GV giao việc: Bài tập cho 3 ý trả
lời a, b, c. Nhiệm vụ của các em là
chọn ra ý đúng nhất trong 3 ý đó.
-Cho HS làm bài trình bày kết quả
- GV nhận xét: Ý b là đúng nhất
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV giao việc:
• Các em tìm từ đồng nghóa với từ
hạnh phúc
• Các em tìm từ trái nghóa với từ
hạnh phúc
- Cho HS làm bài theo nhóm (GV
phát phiếu cho các nhóm) và trình
bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những từ
đồng nghóa, từ trái nghóa HS tìm
đúng và giải nghóa nhanh những từ
ngữ vừa tìm được
• Những từ đồng nghóa với hạnh
phúc: sung sướng, may mắn.....
• Những từ trái nghóa với hạnh
phúc : bất hạnh, khốn khổ, khổ cực,
cơ cực....
(tương tự như bài tập 2)
- Những từ tìm thêm là:
Phúc ấm(phúc đức của tổ tiên để
lại)
• Phúc đức (điều tốt lành để lại
cho con cháu)
• Phúc hậu (có lòng nhân hậu, hay
làm điều tốt cho người khác ) ……….
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc : Các em đọc lại và
chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d.
- Cho HS làm bài và trình bày kết
quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng : Ý c
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Các nhóm làm bài, nhóm tra từ
điển để tìm nghóa của từ ghi lên
phiếu.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu
trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS làm bài cá nhân
- 1 vài em phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng9
3. Củng cố , dặn dò(3’)
- GV nhận xét tiết học.
-Y/cHS làm lại vào vở bài tập3, 4.
NX tiết học
YC học sinh chuẩn bò tiết tiếp
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về
những người đã giúp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của
con người.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số sách truyện, bài báo viết về những người đã
góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Bài cũ :(3’)
2. Bài mới :
HĐ 1: Hướng dẫn
HS hiểu yêu cầu
của đề bài.
(5’)
HĐ 2: Cho HS lập
dàn ý cho câu
chuyện sẽ kể
(10’)
-GV kiểm tra 2 HS
H: Em hãy nêu ý nghóa của
câu chuyện.
- GV nhận xét và cho điểm
GTB
-GVghi đề bài lên bảng
lớp, gạch dưới những từ
ngữ cần chú ý.
Đề bài: Hãy kể một câu
chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc nói về
những người góp sức mình
chống lại đói nghèo lạc
hậu vì hạnh phúc của nhân
dân.
- Cho HS đọc lại đề bài và
đọc gợi ý 1.
- Cho HS nói nhanh về nói
tên câu chuyện đònh kể.
*GV: Các em dựa vào gợi
- 2 HS lần lượt lên kể 1, 2 đoạn trong
câu chuyện Paxtơ và em bé và trả lời
câu hỏi
- HS đọc và phân tích tìm hiểu đề bài .
- HS đọc gợi ý .
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS đọc gợi ý và lập dàn ý trên giấy
nháp
-2, 3 HS đọc trước lớp dàn ý mình làm
- HS làm việc theo nhóm: Kể chuyện
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng10
HĐ 3: Cho HS kể
chuyện và trao
đổi về nội dung
câu chuyện.
(20’)
3. Củng cố , dặn
dò :
(2’)
ý 2 để lập dàn ý cho câu
chuyện mình kể.
- Cho HS làm mẫu
*GV: Các em hãy đọc gợi
ý 3+4 và kể câu chuyện
của mình cho các bạn
trong nhóm nghe.
- Cho HS thi kể
- GV nhận xét và khen
những HS có câu chuyện
hay, kể hay, nêy ý nghóa
câu chuyện đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS về nhà tập kể lại
câu chuyện cho người thân
nghe . Chuẩn bò trước chi
tiết kể chuyện tiếp theo
và trao đổi về ý nghóa của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể và nêu ý
nghóa câu chuyện kể.
- Lớp nhận xét
TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc bài thơ trôi chảy lưu loát, ngắt giọng đúng ; Biết đọc bài thơ với giọng
chậm rãi,nhẹ nhàng, tình cảm, vui, trải dài ở hai dòng thơ cuối.
-Hiểu nội dung, ý nghóa của bài thơ: thông qua hình ảnh đẹp và sống động của
ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: -Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ để ghi những câu chuyện cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Bài cũ
(3’)
2. Bài mới :
Kiểm tra 2 HS
H: Người dân Chư Lênh đã
chuẩn bò đón cô giáo trang
trọng như thế nào?
H: Tình cảm của người Tây
Nguyên đối với cô giáo và cái
chữ nói lên điều gì?
GTB
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài ->
HS 1: đọc đoạn 1 bài buôn Chư
Lênh đó cô giáo và trả lời câu hỏi
1
HS 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi 2
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng11
HĐ 1 : Luyện đọc
(10’)
HĐ 2 : Hướng dẫn tìm
hiểu bài
(12’)
HĐ 3 : Đọc diễn cảm
– đọc thuộc lòng(10’)
GV nhận xét
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó
đọc: giàn giáo, h h, sẫm
biếc...
-Cho HS đọc khổ nối tiếp
-GV đọc diễn cảm lại toàn bài
H: Những chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh ngôi nhà đang xây?
H: Tìm những hình ảnh so sánh
nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà.
H: Tìm những hình ảnh nhân
hoá làm cho ngôi nhà được
miêu tả sống động, gần gũi.
H: Hình ảnh những ngôi nhà
đang xây nói lên điều gì về
cuộc sống trên đất nước ta?
Cho HS thảo luận nhóm bàn
tìm ND của bài .
ND : Thông qua hình ảnh đẹp
và sống động của ngôi nhà
đang xây, ca ngợi cuộc sống lao
động trên đất nước ta
-GV hướng dẫn cách đọc cả bài
thơ
-GV đưa bảng phụ đã chép
những khổ thơ cần luyện lên và
HS hướng dẫn biết nhấn giọng,
- HS theo dõi-1HS đọc giải nghóa
từ
- HS luyện phát âm
- HS nối tiếp nhau đọc khổ (2 lần)
-HS đọc to, lớp đọc thầm bài thơ
+ Những chi tiết là: Giàn giáo...;
Trụ bê tông...; Mùi vôi vữa...
;Tường chưa trát...
+ Hình ảnh so sánh là: Giàn giáo
tựa cái lồng ;Ngôi nhà giống bài
thơ sắp làm xong ; Ngôi nhà như
bức tranh ; Ngôi nhà như đứa trẻ
-HS đọc thầm lại bài thơ
+ Hình ảnh nhân hoá là: Ngôi nhà
tựa vào ; Nắng đứng ngủ quên... ;
Làn gió may hương ủ đầy ;Ngôi
nhà như đứa trẻ, lớn lên cùng trời
xanh
- HS phát biểu tự do. Có thể:
• Cuộc sóng náo nhiệt, khẩn
trương trên đất nước ta.
• Đất nước ta là một công trường
xây dựng to lớn
• Bộ mặt đất nước đang hằng
ngày hàng giờ thay đổi.
- HS thảo luận .
- HS nhắc lại .
- HS luyện đọc từng khổ, cả bài.
- HS luyện đọc sau khi được nghe
hướng dẫn.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng12