Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện thái thụy, thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN XN HỒNG

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THÁI THỤY, THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN XN HỒNG

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THÁI THỤY, THÁI BÌNH

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THÀNH HIẾU



Hà Nội - 2016


CAM KẾT
Em xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của em với sự giúp
đỡ của giáo viên hƣớng dẫn. Số liệu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và
có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Hoàng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn
tận tình của TS. Nguyễn Thành Hiếu trong suốt q trình viết và hồn thành
luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, khoa Ngân hàng - Tài
chính đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày … tháng …năm …
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Hoàng


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................... 5
1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại ............................................... 8
1.2.1. Nguồn vốn tự có ............................................................................ 9
1.2.2. Nguồn vốn huy động ................................................................... 10
1.2.3. Nguồn vốn vay............................................................................. 12
1.2.4. Nguồn vốn khác ........................................................................... 13
1.3. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ........................ 13
1.3.1. Vai trò của vốn huy động đối với ngân hàng thương mại .......... 13
1.3.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ........... 14
1.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động huy động vốn............ 23
1.4.1. Quy mô và chất lượng nguồn vốn ............................................... 23
1.4.2. Chi phí huy động vốn .................................................................. 24
1.4.3. Sự phù hợp giữa huy động vốn với sử dụng vốn ......................... 28
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tăng cƣờng huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................ 32
1.5.1. Nhóm nhân tố chủ quan. ............................................................. 32
1.5.2. Nhóm nhân tố khách quan .......................................................... 37


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ............. 42
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 42
2.2. Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê ........................ 42
2.3. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................... 44

2.4. Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia .................................................... 45
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN THÁI THỤY, THÁI BÌNH ...................................... 46
3.1. Khái qt về Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt 46
Nam – Chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình ....................................... 46
3.1.1. Khái quát q trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thái
Thụy, Thái Bình ..................................................................................... 46
3.1.2. Cơ cấu tổ chức mạng lưới hoạt động ......................................... 47
3.1.3. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thái
Thụy, Thái Bình ..................................................................................... 50
3.2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình .................. 58
3.2.1. Phân tích thực trạng huy động vốn theo các hình thức huy động
vốn ......................................................................................................... 58
3.2.2. Phân tích thực trạng huy động vốn theo các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả hoạt động huy động vốn ......................................................... 67
3.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thơn chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình .................. 70
3.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................... 70
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 71


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN THÁI THỤY, THÁI BÌNH .............................................. 76
4.1. Định hƣớng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình .................. 76

4.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái
Bình ....................................................................................................... 76
4.1.2. Định hướng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thái Thụy,
Thái Bình ............................................................................................... 77
4.2. Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình .. 78
4.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .................................. 78
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 80
4.2.3. Phát triển và mở rộng mạng lưới huy động vốn ......................... 82
4.2.4. Từng bước thực hiện chiến lược cạnh tranh lãi suất .................. 83
4.2.5. Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng một cách đồng bộ .............. 84
4.2.6. Phát triển các dịch vụ đa dạng liên quan đến huy động vốn...... 86
4.2.7. Đẩy mạnh công tác marketing thu hút khách hàng gắn với đổi
mới phong cách giao dịch ..................................................................... 87
4.2.8. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả. ........ 89
4.3. Kiến nghị ............................................................................................ 90
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................. 90
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................... 91
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam ................................................................................................ 93


4.3.4. Đối với Chính quyền huyện Thái Thụy ....................................... 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

2

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

3

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

4

TCKT

Tổ chức kinh tế


5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

Stt

Bảng

Nội dung

Trang

Dƣ nợ tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
1

Bảng 3.1


triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thái

53

Thụy, Thái Bình giai đoạn 2013-2015
Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông
2

Bảng 3.2

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh

55

huyện Thái Thụy, Thái Bình giai đoạn 2013-2015
3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6


Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo phƣơng thức huy
động vốn giai đoạn 2013-2015
Nguồn vốn huy động phân theo loại tiền huy động
giai đoạn 2013-2015
Nguồn vốn huy động phân theo đối tƣợng huy động
giai đoạn 2013-2015
Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn giai đoạn
2013-2015
Chi phí hoạt động của ngân hàng giai đoạn 20132015
Chi phí huy động vốn của ngân hàng giai đoạn
2013-2015

ii

59

62

64


65

68

69


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Stt

Sơ đồ

Nội dung

Trang

Mơ hình tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
1

Sơ đồ 3.1 triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thái

48

Thụy, Thái Bình
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Stt

Biểu đồ

Nội dung


Trang

Tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông
1

Biểu đồ 3.1

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình, Thái Bình

51

giai đoạn 2013 – 2015
2

Biểu đồ 3.2

Tổng dƣ nợ giai đoạn 2013 – 2015

53

Doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Ngân hàng
Biểu đồ 3.3

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình giai đoạn 2013

56


– 2015
Biểu đồ 3.4

Biểu đồ 3.5

Biểu đồ 3.6

Biểu diễn cơ cấu nguồn vốn huy động theo
phƣơng thức huy động vốn giai đoạn 2013 – 2015
Biểu diễn cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại
tiền huy động vốn giai đoạn 2013 – 2015
Biểu diễn cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ
hạn giai đoạn 2013 – 2015

iii

60

62

66


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng mang tính cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện
nay, các hoạt động kinh doanh luôn phải quan tâm đến nguồn vốn đầu tiên.
Bởi vốn chính là điều kiện tiên quyết trong mọi hoạt động. Ngân hàng thƣơng
mại cũng khơng nằm ngồi quy luật đó. Tuy nhiên, để huy động đƣợc khối
lƣợng vốn lớn trong nền kinh tế lại là một thách thức lớn đối với các NHTM.

Hơn thế nữa, trong bối cảnh đất nƣớc đang hịa mình vào dòng chảy kinh tế
chung của thế giới, đang ngày càng mở cửa chào đón những ngân hàng nƣớc
ngồi xây dựng trụ sở và chi nhánh tại Việt Nam thì đây lại là thách thức nhân
đôi đối với các NHTM và nhất là đối với NHTM trong nƣớc. Làm thế nào để
huy động đƣợc vốn, để tồn tại và kinh doanh có lợi nhuận, đảm bảo cho mục
tiêu an tồn trên lĩnh vực tiền tệ, để đáp ứng cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa, phát triển kinh tế địa phƣơng là một vấn đề đã và đang đƣợc các
NHTM trong nƣớc quan tâm hàng đầu.
Tại Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Bình nói riêng, hệ thống ngân
hàng đã có đƣợc những thành tựu bƣớc đầu, góp phần phát triển kinh tế đất
nƣớc. Và tại huyện Thái Thụy thuộc tỉnh Thái Bình – một huyện ven biển có
nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội đang có nhu cầu cấp thiết về xây
dựng cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng cùng với các dự án đầu tƣ phát triển
khác. Để bộ mặt kinh tế của địa phƣơng này thay da đổi thịt thì yếu tố quan
trọng nhất chính là phải có nguồn vốn lớn, ổn định và vững chắc. Một trong
những kênh huy động vốn khơng thể thiếu đó là Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình. Trong
những năm qua, ngân hàng đã có đƣợc những thành tựu cơ bản tuy nhiên vẫn
còn tồn tại những hạn chế nhất định nhƣ vốn huy động khơng ổn định, vốn
huy động có chi phí cao dẫn đến kinh doanh không thực sự hiệu quả, …
1


Chính vì thế mà cần phải nghiên cứu, phân tích cả về lý luận và thực tiễn về
hoạt động huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này, phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng nói riêng và góp phần phát triển
kinh tế của địa phƣơng nói chung.
Từ những lý do và yêu cầu cấp thiết trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoạt động
huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

- Mục đích nghiên cứu:
Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động
huy động vốn, đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện
Thái Thụy, Thái Bình.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thái Thụy,
Thái Bình.
+ Đề xuất giải pháp tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình.
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2013 – 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp thu thập số liệu, luận văn sử dụng các phƣơng
2


pháp nghiên cứu: phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê;
phƣơng pháp so sánh; phƣơng pháp tham vấn chuyên gia cùng với việc sử
dụng các công cụ phân tích kinh tế nhƣ bảng, biểu, sơ đồ, các chỉ số để minh
họa nội dung.
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt
động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam chi
nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình thơng tin nội bộ liên quan đến các số liệu
về kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động của NHTM để so sánh và

phân tích. Các nguồn dữ liệu đƣợc tác giả trích dẫn trực tiếp trong luận văn
và đƣợc ghi chú chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình có
những vấn đề gì.
- Cần có giải pháp gì để nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thái
Thụy, Thái Bình.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.
- CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN.
- CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN THÁI THỤY, THÁI BÌNH.
3


- CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN THÁI THỤY, THÁI BÌNH.
- KẾT LUẬN.

4



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ
CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cũng nhƣ các ngành nghề kinh doanh khác, để cho hoạt động kinh
doanh đƣợc diễn ra thƣờng xuyên và liên tục thì cần phải có tƣ liệu sản xuất.
Ngân hàng thƣơng mại là một Doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ trong đó tiền
là nguyên liệu chính trong việc tạo ra sản phẩm ngân hàng, là một thứ nguyên
liệu độc tôn không thể thay thế. Hoạt động tìm kiếm tƣ liệu sản xuất của ngân
hàng là hoạt động huy động vốn. Do vậy, làm thế nào để hoạt động huy động
vốn hiệu quả luôn là vấn đề trăn trở của các nhà quản lý ngân hàng.
Trong thời gian qua đã có nhiều tác giả lựa chọn đề tài huy động vốn tại
một số ngân hàng làm đề tài nghiên cứu của mình; nhiều tài liệu về NHTM
và các hoạt động của NHTM trong đó có hoạt động huy động vốn.
Khi đƣa ra khái niệm về NHTM, luận văn các tác giả Trƣơng Thị Hải Yến
(2014, Ngơ Xn Hồng (2013), Đỗ Minh Huệ (2011), Nguyễn Thị Hƣờng
(2012), Nguyễn Thị Thuỷ (2012), Trần Nhã Trân (2012), Vũ Thị Kim Oanh
(2012) ), Vũ Thu Giang (2013) đều căn cứ theo Luật các TCTD nƣớc Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa số 47/2015/QH12 ngày 16/06/2015: “Ngân hàng thƣơng mại là
loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nghiên cứu về các nguồn vốn huy động của NHTM, luận văn các tác
giả có khá nhiều quan điểm khác nhau. Các tác giả Nguyễn Thị Hƣờng,
Nguyễn Thị Thủy cho rằng, NHTM có thể huy động vốn dƣới các hình thức
nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, đi vay và các hình thức huy động vốn
khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN). Tác giả Vũ Thị
5


Kim Oanh cho rằng: phát hành giấy tờ có giá về bản chất là đi vay nên

nguồn vốn huy động đƣợc cấu thành từ tiền gửi và đi vay. Tác giả Trần Nhã
Trân, Đỗ Minh Huệ đƣa ra suy luận nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn
ngân hàng huy động đƣợc nên nguồn vốn huy động gồm vốn chủ sở hữu và
vốn nợ trong đó vốn nợ gồm tiền gửi, đi vay.
Nghiên cứu về quan niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn, các tác giả:
Đỗ Minh Huệ, Nguyễn Thị Thủy, Trƣơng Thị Hải Yến có cùng cách hiểu
về hiệu quả huy động vốn của NHTM là kết quả huy động mà ngân hàng đạt
đƣợc, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo đƣợc mục tiêu an toàn và
sinh lợi cao trong từng thời kỳ. Tác giả Trần Nhã Trân còn cho rằng: hiệu quả
hoạt động huy động vốn đƣợc thể hiện khả năng tích hợp với dịch vụ mà
ngân hàng đƣa ra. Tác giả Vũ Thu Giang đƣa ra quan niệm về chất lƣợng huy
động vốn dựa trên định nghĩa của tổ chức quốc tế về chất lƣợng trong tiêu
chuẩn hoá ISO: “ Chất lƣợng là tổng thể các đặc điểm và đặc tính của một
sản phẩm hoặc dịch vụ có khả năng thỏa mãn đƣợc nhu cầu nêu ra”, hay, “
Chất lƣợng là phù hợp với mục đích và sự sử dụng”. Theo đó, tác giả cho
rằng: “ Chất lƣợng huy động vốn là sự phù hợp giữa khả năng huy động vốn
và nhu cầu sử dụng vốn”, khả năng huy động vốn và nhu cầu sử dụng vốn là
2 đại lƣợng có mối quan hệ biện chứng tác động qua lại lẫn nhau, tăng cƣờng
hoạt động huy động vốn đồng thời tăng nhu cầu sử dụng vốn nhằm đem lại
hiệu quả cao nhất. Theo tác giả Nguyễn Thị Hƣờng, hoạt động huy động vốn
có hiệu quả khi nguồn vốn huy động có tính ổn định.
Nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động huy động
vốn, đa số các tác giả (Vũ Thu Giang, Vũ Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Thủy,
Trƣơng Thị Hải Yến), đều sử dụng các tiêu chí: quy mơ nguồn vốn tiền gửi
đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn, tốc độ tăng trƣởng cao, ổn định, cơ cấu nguồn
vốn phù hợp, chi phí huy động vốn hợp lý qua việc đánh giá các chỉ tiêu: tốc
6


độ tăng trƣởng, tỷ trọng các loại vốn huy động, chi phí trả lãi và các chi

phí khác. Tác giả Nguyễn Thị Thủy sử dụng chỉ tiêu chênh lệch lãi suất bình
quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn để đo lƣờng khả năng sinh lời
của ngân hàng rằng hiệu quả hoạt động huy động vốn còn dựa trên một số
tiêu chí nhƣ: sự đa dạng về hình thức, kỳ hạn, lãi suất, tiền tệ của các sản
phẩm huy động vốn, nguồn vốn huy động có thể chuyển hóa thành tiền mặt
một cách dễ dàng với chi phí thấp. Tác giả Trần Nhã Trân đƣa ra nhiều chỉ
tiêu nhƣ chi phí huy động biên, xác định lãi suất huy động theo phƣơng pháp
định giá cá biệt, xác định chi phí lãi suất dựa trên tỷ lệ lạm phát và thu nhập
kỳ vọng của ngƣời gửi tiền. Ngoài ra, tác giả cịn cho rằng bên cạnh các tiêu
chí định lƣợng thì các tiêu chí định tính cũng rất quan trọng, đó là độ hài lịng
của khách hàng, đảm bảo an toàn vốn huy động, khả năng mở rộng và phát
triển hoạt động, mức độ thuận tiện và lợi ích của khách hàng gửi tiền.
Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn,
tất cả các tác giả đều cho rằng hoạt động huy động vốn của ngân hàng chịu
ảnh hƣởng bởi các nhân tố chủ quan xuất phát từ nội tại ngân hàng và các
nhân tố khách quan. Các tác giả đƣa ra các nhân tố chủ quan nhƣ chính
sách lãi suất, cơ sở vật chất, trang thiết bị của ngân hàng, mạng lƣới hoạt
động, uy tín, thƣơng hiệu, sự đa dạng các dịch vụ, sản phẩm huy động,
chiến lƣợc kinh doanh, quy mô vốn chủ sở hữu, trình độ nghiệp vụ của cán
bộ ngân hàng và các nhân tố khách quan nhƣ pháp luật, chính sách Nhà
nƣớc, tình trạng nền kinh tế, mơi trƣờng cạnh tranh. Tác giả Đỗ Minh Huệ,
Nguyễn Thị Thủy cho rằng các yếu tố: hiệu quả hoạt động cho vay, đầu tƣ,
hoạt động Marketing cũng có ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của
ngân hàng.
Các sách, luận văn trên đều chung nội dung là hoạt động huy động
vốn tại một số ngân hàng. Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu
7


hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Việt Nam – Chi nhánh huyện Thái Thụy, Thái Bình. Vì vậy, tác giải lựa
chọn khoảng trống nghiên cứu này.
1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, hình thành lâu
đời nhất trong số các tổ chức trung gian tài chính mà ngày nay mọi ngƣời đều
quen thuộc. Mỗi nƣớc khác nhau về chế độ xã hội và hệ thống pháp luật khác
nhau sẽ có một khái niệm và mơ hình tổ chức ngân hàng khác nhau, thí dụ
nhƣ sau:
Ở Mỹ: NHTM là cơng ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng
xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các
hình thức khai khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp
vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng do quốc hội khóa XII, kỳ
họp thứ 7 thơng qua ngày 16 tháng 6 năm 2015 định nghĩa: “ NHTM là loại
hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Luật này cịn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một,
một số hoặc tất cả các việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình NHTM cần phải có vốn,
vậy “Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo
lập, huy động được để cho vay, đầu tư và đáp ứng các nhu cầu khác trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.”
8


Nguồn vốn mà ngân hàng tạo lập và huy động đƣợc không những giúp

cho ngân hàng tổ chức đƣợc mọi hoạt động kinh doanh mà cịn góp phần quan
trọng trong việc đầu tƣ, phát triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
nói riêng cũng nhƣ sự phát triển của tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
Tuy nhiên, nguồn vốn của NHTM đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
nhƣ: nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động, nguồn vốn đi vay và các nguồn
vốn khác.
1.2.1. Nguồn vốn tự có
Nguồn vốn tự có của NHTM là nguồn vốn do NHTM tự tạo lập ra, thuộc
sở hữu riêng của NHTM. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng nhƣng lại có tính chất quyết định đến sự hình thành
và tồn tại của ngân hàng. Nguồn vốn này mang tính ổn định cao, đảm bảo an
tồn cho hoạt động của NHTM, góp phần vào việc điều chỉnh mọi hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Vốn tự có của NHTM đƣợc chia làm 2 loại:

 Vốn điều lệ: Là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt đầu đi vào
hoạt động và đƣợc ghi vào bản điều lệ. Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu
theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ gồm vốn ngân sách, vốn cổ phần
thƣờng, vốn cổ phần ƣu đãi vĩnh viễn.

 Các quỹ: Ngân hàng có nhiều các quỹ khác nhau, mỗi quỹ đƣợc sử
dụng vào những mục đích nhất định tùy thuộc vào tình hình kinh doanh của
ngân hàng. Các quỹ của ngân hàng thuộc sở hữu của chủ ngân hàng. Nguồn
hình thành các quỹ này là từ thu nhập của ngân hàng. Các quỹ của ngân hàng
bao gồm:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Có mục đích tăng cƣờng số vốn tự có
ban đầu.
- Quỹ dự phịng bù đắp rủi ro: Để dự phịng và bù đắp thiệt hại có nguy
cơ ăn mòn vốn do những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
9



nhằm bảo tồn vốn điều lệ. Quỹ này đƣợc trích lập hàng năm và đƣợc tích lũy
lại nhằm bù đắp những tổn thất xảy ra.
Hai quỹ này bắt buộc phải trích lập tại các TCTD, khơng đƣợc dùng các
quỹ này để trả lợi tức cổ phần hoặc chuyển ra nƣớc ngoài.
Ngoài ra, với tƣ cách là một đơn vị kinh doanh, ngân hàng cịn tiến hành
trích lập các quỹ từ lợi nhuận thu đƣợc:
- Quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ: Hàng năm ngân hàng đƣợc trích
50% lợi nhuận cịn lại lập nên quỹ nhằm duy trì và phát triển nghiệp vụ của
ngân hàng.
- Quỹ phúc lợi, khen thƣởng.
Các quỹ này tỷ lệ trích lập theo quyết định của Đại hội cổ động hoặc
theo chỉ đạo của ngân hàng.
Dự phòng rủi ro: Dự phịng rủi ro tín dụng đƣợc các NHTM trích lập từ
thu nhập trƣớc hoặc sau thuế (theo quy định của từng quốc gia) theo một tỷ lệ
nhất định nào đó. Khoản trích lập này là quan trọng và cần thiết cho hoạt động
Ngân hàng, vì trong nền kinh tế thị trƣờng không tránh khỏi những rủi ro bất khả
kháng có thể xảy ra, khi đó ngân hàng có thể trích các quỹ để bù đắp.
1.2.2. Nguồn vốn huy động
 Là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Các
NHTM nhận vốn từ những ngƣời gửi tiền, các chủ thể cho vay để phục vụ
nhu cầu kinh doanh của mình nên nguồn vốn đƣợc xem nhƣ một khoản nợ
của ngân hàng.
- Tiền gửi giao dịch: Là loại tiền gửi do khách hàng gửi vào nhằm mục
đích giao dịch thanh tốn, chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và
các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh một cách an toàn, thuận tiện.
Đặc tính cơ bản của tiền gửi giao dịch là có thể phát séc, lãi suất thấp và có
tính khơng ổn định.
10



- Tiền gửi phi giao dịch: Bao gồm tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ
hạn, chúng có tính ổn định cao và ngƣời gửi tiền đƣợc hƣởng lãi suất cao
nhƣng không đƣợc phát hành séc.
- Phát hành các giấy tờ có giá nhƣ: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và trái
phiếu. Trong đó chứng chỉ tiền gửi và kỳ phiếu là loại phiếu nợ ngắn hạn. Trái
phiếu là loại phiếu nợ trung, dài hạn. Các loại phiếu nợ trên đƣợc ngân hàng
phát hành từng đợt với mục đích cụ thể, số lƣợng cụ thể và chỉ phát hành khi
có đƣợc sự cho phép của NHTW. Đặc điểm của các giấy tờ này là có lãi suất
cao hơn lãi suất tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm, có tính ổn định cao, quyền đòi
tiền xếp sau các loại tiền gửi khác.
 Đặc điểm của nguồn vốn huy động
- Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của
NHTM, vì vậy là nhân tố thúc đẩy hoạt động kinh doanh của NHTM, quyết
định đến chiến lƣợc mở rộng hay thu hẹp quy mô.
- Vốn huy động là nguồn vốn đa dạng về nguồn gốc hình thành, thời hạn
các khoản huy động, giá trị các khoản huy động, loại tiền huy động. Đây là
nguồn vốn có vai trị rất quan trọng, vì đây là nguồn vốn chủ yếu của các
NHTM, đáp ứng hầu hết các nhu cầu về hoạt động tín dụng của các ngân hàng.
- Vốn huy động, về mặt lý thuyết là một nguồn vốn khơng ổn định, vì
khách hàng có thể rút tiền của họ mà khơng bị ràng buộc. Chính vì đặc điểm
này mà các NHTM cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn
sàng đáp ứng rút tiền của khách hàng.
- Có chi phí sử dụng vốn tƣơng đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào
rất lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
- Vốn huy động, chỉ đƣợc sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo
lãnh, các NHTM khơng đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ.
11



Nguồn vốn này đƣợc huy động qua 2 phƣơng thức đó là huy động tiền
gửi và huy động thơng qua phát hành giấy tờ có giá.
1.2.3. Nguồn vốn vay
Nguồn vốn vay là nguồn vốn mà NHTM có đƣợc dựa trên mối quan hệ vay
mƣợn trên thị trƣờng liên ngân hàng, dựa trên các quỹ cho vay đã đƣợc thiết lập.
Các NHTM sẽ đi vay vốn để bổ sung vào vốn huy động của mình khi
ngân hàng đã sử dụng hết vốn khả dụng mà vẫn không đủ vốn hoạt động, hay
nói cách khác tạm thiếu vốn khả dụng.
Đây là nguồn vốn không thuộc sở hữu của ngân hàng, nguồn vốn này
chiếm tỷ trọng không lớn. So với nguồn vốn huy động thì độ ổn định của
nguồn vốn này là cao hơn, tuy nhiên chi phí cho nguồn vốn này là rất cao, lãi
suất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất thị trƣờng. Thời hạn vay của nguồn
vốn này rất ngắn (ngày, tuần). Nhƣng nguồn vốn này có vai trò đặc biệt đối
với việc kinh doanh của NHTM, giải quyết nhanh nhu cầu dự trữ và chi trả
cấp bách của ngân hàng với khối lƣợng lớn.

 Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác
Đây là nguồn mà các ngân hàng vay mƣợn lẫn nhau và vay của các
TCTD khác trên thị trƣờng liên ngân hàng. Vay vốn giữa các TCTD nhằm để
đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách, trong nhiều trƣờng hợp nó bổ
sung hoặc thay thế cho nguồn vay mƣợn từ NHTW. Quan hệ vay vốn này
đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng. Đối tƣợng vay và cho vay
thƣờng là các TCTD hoạt động hợp pháp. Cũng nhƣ các hợp đồng vay vốn
thông thƣờng khác, về nguyên tắc khi thực hiện cho vay, đi vay các bên phải
đảm bảo nguyên tắc: bên vay phải hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phí
(nếu có) đúng hạn cho bên vay. Việc cho vay, đi vay cũng phải tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật và các thông lệ quốc tế tƣơng ứng.
Tuy nhiên trên thực tế thì quá trình vay mƣợn này rất đơn giản, nó
12



thƣờng đƣợc thiết lập trên mối quan hệ hợp tác lâu dài, thân tình giữa các tổ
chức này với nhau. Ngân hàng vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho
vay hoặc thông qua ngân hàng đại lý hoặc NHNN. Khoản vay có thể khơng
cần đảm bảo, hoặc đƣợc đảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc. Kết quả
là dự trữ của ngân hàng cho vay giảm đi và của ngân hàng đi vay tăng lên.
1.2.4. Nguồn vốn khác
Là nguồn vốn hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ ngân hàng
cho khách hàng. Nguồn vốn này không thuộc sở hữu của NHTM và chiếm
quy mô nhỏ, chi phí cho nguồn vốn này là khơng cao và độ ổn định rất thấp.
Nguồn vốn này cũng tham gia vào các hoạt động của ngân hàng thƣơng
mại nhƣ các nguồn vốn khác.
Nguồn vốn khác bao gồm: nguồn vốn nhận tài trợ ủy thác đầu tƣ, nguồn
vốn trong thanh toán, vay nƣớc ngoài…
1.3. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Vai trò của vốn huy động đối với ngân hàng thương mại
- Vốn huy động là cơ sở tạo nguồn ngân quỹ cho hoạt động kinh doanh
của NHTM. Nguồn vốn huy động ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động tín dụng, đầu tƣ. Việc thiếu hụt ngân sách sẽ hạn chế khả năng cung cấp
dịch vụ tài chính cho khách hàng.
- Vốn huy động là điều kiện tạo khả năng sinh lời, gia tăng lợi nhuận cho
NHTM. Trong tổng nguồn vốn của NHTM bao gồm: vốn huy động và vốn tự
có của NHTM thì vốn tự có của ngân hàng chỉ phát sinh khi nhu cầu thanh
tốn tín dụng cấp bách cịn ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn huy đông
đƣợc. Nhƣ vậy, nguồn vốn huy động đóng vai trị quan trọng để NHTM thực
hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Khi nguồn vốn huy động lớn, ngân
hàng có thể mở rộng hệ thống chi nhánh tại các địa phƣơng từ đó ngân hàng
có thể mở rộng đƣợc phạm vi hoạt động, tức là hoạt động kinh doanh đƣợc mở
13



rộng, ngân hàng có thể đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ. Việc sử dụng hiệu quả
nguồn vốn huy động sẽ tạo khả năng tăng lợi nhuận cho NHTM. Do đó, nguồn
vốn này cịn đƣợc xem nhƣ là nền tảng cho sự thịnh vƣợng của NHTM.
- Quy mô vốn huy động thể hiện năng lực tài chính và uy tín của NHTM.
Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng lớn chứng tỏ sự mạnh mẽ về tiềm lực tài chính
cũng nhƣ uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng đối với NHTM càng cao. Sự gia
tăng về nguồn vốn này sẽ là yếu tố góp phần củng cố vững chắc vị thế của
NHTM trên thị trƣờng.
- Vốn huy động của NHTM cũng góp phần rất lớn đến việc quyết định khả
năng thanh tốn của NHTM đó. Nếu NHTM có nguồn vốn huy động lớn điều
này giúp NHTM có thể đa dạng hóa các danh mục đầu tƣ từ đó có thể phân tán
đƣợc những rủi ro, hoạt động kinh doanh đƣợc an toàn hơn. Ngoài ra khi đảm
bảo đƣợc khả năng thanh tốn, uy tín của ngân hàng đƣợc nâng cao, bởi uy tín
của ngân hàng trên thị trƣờng đƣợc thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho
khách hàng. Khi có sự thiếu hụt trong thanh tốn thì ngân hàng có điều kiện
thuận lợi trong việc vay mƣợn và bù đắp kịp thời thiếu hụt trong thanh khoản.
1.3.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
NHTM thƣờng có rất nhiều các hình thức khác nhau để huy động vốn,
chính do sự đa dạng về các hình thức huy động vốn của ngân hàng mà giúp
mỗi ngƣời dân, mỗi doanh nghiệp tìm đƣợc cho mình một hình thức đầu tƣ
hợp lý. Các NHTM đƣa ra ngày càng nhiều các hình thức huy động vốn đa
dạng và phong phú, kết hợp với việc mở rộng mạng lƣới hoạt động và nâng
cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng đã tạo điều kiện thuận tiện cho việc huy
động vốn của ngân hàng. Ngƣợc lại khi các hình thức huy động vốn của ngân
hàng chƣa đa dạng, phong phú, chất lƣợng hoạt động các dịch vụ chƣa cao, hệ
thống mạng lƣới còn ít chƣa đƣợc mở rộng, chƣa tiện lợi cho khách hàng về
việc giao dịch với ngân hàng điều này sẽ ảnh hƣởng không tốt tới chất lƣợng
14



×