Tuần: 15 Ngày soạn: ……../………/………
Tiết: 71, 72 Ngày dạy: ……../………/………..
Nguyễn Quang Sáng
Giúp HS:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà
- Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cjieesn tranh
- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn
bản truyện hiện đại
!"#$
Yêu thích những câu chuyện viết về số phận của những người đau khổ do chiến tranh
%&
'
(
")*Thiết kế bài giảng định hướng tích hợp với phần TLV và phần TV qua các bài đã học.
+, Đo
̣
c ba
̀
i, dư
̣
kiê
́
n tra
̉
lơ
̀
i ca
́
c câu ho
̉
i trong SGK.
!
-
./
0
112
-
3
4
'
#
12
-
3(1p)
%5
0
6
(5p)
? Trình bày thành công cơ bản của Lặng lẽ Sa Pa, Nguyễn Thành Long?
%5
0
72
-
)8#$95")**:+, $;<
)8#$(2p)=>(:Trong cuộc sống, nhất là trong thời chiến tranh có rất nhiều tình huống éo le
xảy ra. Một trong số những tình huống đó được nhà văn Nguyễn Quang Sáng tái hiện nhằm thể hiện tình cảm cha
con sâu nặng trong tác phẩm Chiếc lược ngà. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tác phẩm này.
)8#$(20p)?=;@#+A
Học sinh đọc chú thích (*)
B Qua phần chú thích (*), trình bày hiểu biết của em về
tác giả Nguyễn Quang Sáng?
Giáo viên cung cấp thêm một số tư liệu về tác giả
Nguyễn Quang Sáng.
B Em hãy cho biết thời điểm ra đời và hoàn cảnh sáng
tác của tác phẩm Chiếc lược ngà?
Vị trí của đoạn trích?
HD cách đọc: Phân biệt lời người kể (anh Ba_xưng tôi)
và lời của các nhân vật
Đọc mẫu cho hs 1 đoạn
Cho HS đọc tiếp sức (lần lượt từng hs đọc)
Học sinh đọc văn bản.
Nhấn mạnh một vài từ địa phương: vàm kinh, chơi nhà
chòi, thẹo, nói trỏng, lui cui, cái vá, lòi tói
- Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì?
- Câu chuyện được kể theo ngôi nào? Người kể là
ai? Lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì?
- Hãy tóm tắt cốt truyện trong khoảng 10 câu
Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi, ông mới có dịp về
thăm nhà, thăm con bé. Bé Thu không nhận cha vì vết thẹo dài trên má. Em đối xử
với ba như người xa lạ. Đến lúc bé thu nhận ra cha, lúc tình cha co thức dậy trong
em thì cũng là lúc ông Sáu phải vào lại chiến khu. Tại khu căn cứ, người cha dành
hết tình cảm yêu quí, nhớ thương con vào việc làm chiếc lược bằng ngà voi để tặng
cô con gái yêu bé bỏng. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt ông
!C7A
1. Tác giả, Tác phẩm:
- Nguyễn Quang Sáng sinh 1932 quê ở tỉnh An Giang,
ông viết nhiều thể loại văn học.
- Sáng tác của ông hầu hết đều viết về cuộc sống và con
người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như
trong hòa bình.
- Có nhiều tác phẩm chuyển thể thành phim: Cánh đồng
hoang, Mùa gió chướng
- Truyện ngắn Chiếc lược ngà được viết năm 1966, khi
tác giả ở chiến trường Nam Bộ. (bối cảnh xã hội trong
truyện)
Vị trí đoạn trích: nằm giữa truyện
2. Đọc, giả nghĩa từ
3. Thể loại: Truyện ngắn
4. Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp miêu tả và bộc lộ cảm xúc (biểu cảm)
5. Ngôi kể, người kể:
Truyện kể theo ngôi thứ nhất. người kể là ông
Ba_nhân vật xưng “tôi” giọng kể thủ thỉ, gợi cảm giác
chân thự, gần gũi bày tỏ trực tiếp cảm xúc, thái độ với
các sự kiện, nhân vật được tả
còn kịp trao cây lược cho người bạn để gửi cho con
)8#$ (16p)?=;@#+A(1p dành để
củng cố phần đầu bài học)
- Tình huống nào bộc lộ sâu sắc nhất tình cảm của bé
Thu và ông Sáu? (có mấy tình huống đáng chú ý)
Dựa và bài soạn trả lời- nhận xết, bổ sung
Nhận xét, bổ sung. Kết luận
Giáo viên giảng về hai tình huống chính trong truyện.
B Diễn biến tâm lý nhân vật bé Thu trong đoạn trích có
thể chia làm mấy đoạn?
B Khi gặp lại con tâm trạng ông Sáu như thế nào?
B Thái độ của bé Thu thể hiện cao nhất ở việc làm nào?
Giáo viên phân tích các chi tiết để làm sáng tỏ thái độ
của bé Thu.
B Đánh giá của em về thái độ của bé Thu? Vì sao như
vậy?
B Theo em vì sao bé Thu không nhận ông Sáu là cha?
B Em đánh giá như thế nào về tình cảm của bé Thu
dành cho cha mình?
DAE
)8#$(20p)FC7A"#$95(G!
<(HI"1:5
BTrước lúc ông Sáu lên đường thái độ và hành động
của bé Thu như thế nào?
Giáo viên bình giảng đoạn Tiếng kêu của nó … dựng
đứng lên và hành động của bé Thu.
B Vì sao bé Thu có sự thay đổi đó?
B Tìm các chi tiết nói lên điều dó?
B Trong phút chia tay người cha tình cảm của bé Thu
như thế nào?
B Tình cảm đó khiến mọi người chứng kiến có thái độ
ra sao?
Giáo viên bình giảng những biểu hiện tình cảm của bé
Thu.
Trong phút chia tay, tình yêu và nỗi mong nhớ người cha vỡ òa mạnh mẽ, cuống
quýt có xen lẫn sự hối hận. Người chứng kiến biểu hiện tình cảm đó không kìm
được nước mắt, người kể chuyện cảm thấy như có bàn tay ai nắm lấy trái tim mình
B Qua diễn biến tâm lý và hành dộng của bé Thu em
đánh giá tình cảm, tính cách nhân vật này ra sao?
)8#$(18p)FC7ACJ795H
6. Tóm tắt:
K&L
1. Tình huống truyện:
- Tình huống cơ bản: cuộc gặp gỡ của 2 cha con sau 8
năm xa cách. Đến lúc con nhận cha thì cha lại phải ra đi.
- Tình huống 2: ở chiến khu, ông Sáu dành trọn tình cảm
cho con vào việc làm chiếc lược cho con gái
TH1: Tình cảm mãnh liệt của bé Thu
TH2: Tình cảm sâu sắc của người cha dành cho con
2. Diễn biến tâm lý và tình cảm của bé Thu trong lần ba về
thăm nhà:
Hai đoạn:
*. Trước khi thừa nhận ông Sáu là cha.
*. Trong buổi chia tay, khi nhân ông Sáu là cha thì đến
lúc ông Sáu phải ra đi.
5. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ông
Sáu là cha:
- Đáp lại sự vồ vập của ông Sáu bé Thu ngờ vực, lảng
tránh:
+ Con bé thấy lạ
+ Nhìn như muốn hỏi
+ Mặt tái đi, vụt chạy và thét lên “má, má….”
- Mấy ngày sau đó ông Sáu càng muốn gần con thì đứa
con càng tỏ ra lạnh nhạt xa cách:
+ Nói trống không với cha nhiều lần
+ Thái độ đó thể hiện cao nhất ở hành động hất cái
trứng cá ông Sáu gắp cho và bỏ qua nhà bà ngoại.
Phản ứng tự nhiên, ngày càng quyết liệt
Sự ương ngạnh của bé Thu hoàn toàn không đáng
trách: còn quá nhỏ để hiểu được sự khắc nghiệt của cuộc
sống. Không nhận ông Sáu là cha vì vết sẹo trên mặt
=> Em bé có tính cách mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc, chân
thành. Trong sự cứng đầu của em ẩn chứa niềm kiêu
hãnh của trẻ thơ về tình cảm dành cho người em tin chắc
là cha mình.
!E
(Thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra cha:
MThái độ:
+ Đứng tựa cửa nhìn mọi người
+ Vẻ mặt sầm lại, buồn rầu
+ nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa
- Hành động:
+ Gọi thét “ba”
+ Hôn lên cả cái thẹo
+ Ôm chặt không muốn rời ra
- Nguyên nhân:
Bà giải thích. Nghe bà kể, nằm im. Lăn lộn, thở dài
như người lớn
Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt
khoát, rạch ròi, có cá tính cứng cỏi tưởng như ương
ngạnh nhưng cũng có nét hồn nhiên ngây thơ của con trẻ
I";:))
B Tình cảm của ông Sáu được thể hiện nhiều nhất ở
phần nào trong truyện?
B Trở về đơn vị ông Sáu có tâm trạng như thế nào?
B Khi làm lược cho con ông Sáu có thái độ ra sao?
B Em hãy tìm những chi tiết nói lên điều đó?
B Chiếc lược có vai trò như thế nào? Đối với ông Sáu?
)8#$ (5p)FC7A*5?N<AD>
- Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Biểu hiện
cụ thể qua những chi tiết nào?
- Chọn vai kể như vậy có tác dụng như thế nào?
Ithảo luận nhóm. Trình bày kết quả
Đối chiếu kết quả thực hiện của hs.
Nhận xét, kết luận
)8#$O(5p)F!P<
B Nhận xét của em về tình huống truyện và cốt truyện
trong tác phẩm?
B Ngoài tình cảm cha con câu chuyện còn gợi lên điều
gì khác?
Học sinh đọc ghi nhớ.
tác giả rất am hiểu tâm lý trẻ em.
!CJ75),&QRHI"
MTrong chuyến về thăm nhà:
+ Háo hức gặp để ôm con vào lòng
+ Suốt ngày quanh quẩn, vỗ về con
+ Mặt sa sầm. Tay buông thõng như bị gãy
+ Hết lòng muốn con gọi một tiếng “ba”
- Khi ở căn cứ:
+ Ân hận vì đã đánh con
+ Làm cây lược rất kì công
+ Trước khi mất vẫn nhớ đến món quà cho con
Chiếc lược ngà trở thành vật quý giá thiêng liêng đối
với ông Sáu. Nó làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng tình
cảm nhớ thương mong đợi của người cha đối với đứa con
xa cách.
=> Mất mát, éo le mà chiến tranh mang đến cho con bao
người, bao gia đình
4. Vai người kể chuyện:
- Bác Ba, bạn của ông Sáu là người kể chuyện, xưng
“tôi”:
+ Chứng kiến cảnh ngộ của cha con ông Sáu
+ Xúc động trước cảnh hiện tại: khó thở như có bàn
tay nắm lấy trái tim
Câu chuyện đáng tin cậy; Nhân vật được đánh giá,
nhìn nhận khách quan; Chủ động theo nhịp điệu truyện
!P<
>S
Truyện chiếc lược ngà có cốt truyện chặt chẽ, tình
huống truyện bất ngờ nhưng hợp lý. Lựa chọn người kể
chuyện thích hợp làm cho câu chuyện đáng tin cậy.
$;
Ngoài tình cảm cha con, câu chuyện còn gợi lên những
đau thương mất mát mà chiến tranh mang lại cho bao
nhiêu người, bao nhiêu giâ đình Việt Nam.
TU=MIV
)8#$ D>S3
Học sinh thực hiện, trình
bày.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
WD>S3
Giải thích thái độ hành động của bé Thu khi ông Sáu về và lúc sắp ra đi vẫn nhất
quán trong tính cách nhân vật.
O9X(1p)
Giáo viên hệ thống nội dung bài giảng, nêu bật giá trị tác phẩm.
YFQ;Z(1p)
Về nhà học bài, đọc lại tác phẩm. Ôn thơ văn hiện đại chuẩn bị kiểm tra.
Tuần: 15 Ngày soạn: ……../………/………..
Tiết: 73 Ngày dạy: ……../………/………..
4![K!W\!
UCác phương châm hội thoại, …, cách dẫn gián tiếpV
&
0
#5
Các phương châm hội thoại; Xưng hô trong hội thoại; Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
Khái quát một số kiến thức tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời
dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
%&
'
(
")*Thiết kế bài giảng định hướng tích hợp với phần VH (bài), phần TLV (bài), phần TV (bài).
+, Đo
̣
c ba
̀
i, dư
̣
kiê
́
n tra
̉
lơ
̀
i ca
́
c câu ho
̉
i trong SGK.
!
-
./
0
112
-
3
4
'
#
12
-
3(1p)
%5
0
6
(5p)
Kiê
̉
m tra việc chuẩn bị bài cu
̉
a ho
̣
c sinh.
%5
0
72
-
U35V
)8#$95")**:+, $;<
)8#$=>(:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
? hãy kể tên các phương châm hội
thoại đã học?
? Nêu khái niệm về các phương
châm hội thoại đó?
(Có thể dùng phiếu học tập cho
HS, GV dùng bảng phụ chữa)
HS đọc kỹ yêu cầu bài tập
- Truyện “Chào hỏi”
- Truyện “Mất rồi”
? Kể tên một tình huống trong đó
có một hoặc một số phương châm
hội thoại nào đó không được tuân
thủ?
? Hãy nêu một số từ ngữ xưng hô
trong tiếng Việt và cách dùng
những từ ngữ đó?
Có thể dùng phiếu bài tập.
? Thế nào là cách dẫn trực tiếp?
gián tiếp? Phân biệt sự giống, khác
nhau?
"3?2&7$)8
1. Nội dung các phương châm hội thoại
Phương châm hội thoại
1. Phương châm về lượng
2. Phương châm về chất
3. Phương châm quan hệ.
4. Phương châm cách thức
5. Phương châm lịch sự.
Khái niệm
- Khi giao tiếp cần nói có nội dung - nội
dung lời nói phải đúng yêu cầu giao tiếp
(không thừa, không thiếu).
- Khi giao tiếp không nói những điều mà
mình tin là không đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
- Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói
lạc đề.
- Cần nói ngắn gọn rành mạch. Tránh cách
nói mơ hồ.
- Cần chú ý đến sự tế nhị, khiêm tốn, tôn
trọng người khác (người đàm thoại)
2. Ví dụ : - Chào hỏi như trong truyện là không tuân thủ phương châm lịch sự:
làm phiền người khác.
- Nói như truyện “Mất rồi” không tuân thủ phương châm cách thức: nói năng
không rõ ràng, gãy gọn: người nghe hiểu sai, mơ hồ.
]?H.)$)8
1. Các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt và cách dùng các từ ngữ đó.
Nhóm các từ xưng hô
1. Đại từ xưng hô
(nhân xưng)
2. Dùng chỉ quan hệ
họ hàng, chức vụ
nghề nghiệp
3. Danh từ chỉ người
tên riêng
Từ ngữ cụ thể
- Tôi, tớ, chúng tôi, chúng
tớ.
- Cậu, bạn: các bạn, các
cậu.
- Nó, hắn: chúng nó, bọn
hắn…
- Em, anh, chị, chú bác,
cô, dì…
- Thủ trưởng, giám đốc,
bác sĩ, cô giáo, kỹ sư…
-Mai, Lan, Hoa, Hồng,
Huệ…
Cách dùng
Ngôi 1; ngôi 2; ngôi 3 (số ít
và số nhiều)
Dùng theo vai quan hệ trên
dưới (nghề nghiệp).
Dùng để gọi xưng tên.
";@.^3*:";@"3
Cách dẫn trực tiếp
- Nhăc lại nguyên vẹn lời của
người khác (đúng ý và nguyên
văn lời)
- Để sau dấu 2 chấm và trong
ngoặc kép.
Giống: Cùng dẫn lại lời của
người dẫn.
Cách dẫn gián tiếp
- Nhắc lại lời hay ý của người khác
không cần nguên vẹn có sự điều
chỉnh(đúng ý chính).
- Không dùng dấu 2 chấm, không dùng
dấu ngoặc kép (có thể thêm từ rằng, là).
- Ý của người khác thông qua lời.
)8#$ D>S3
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Trong tiếng Việt, xưng hô thường theo
phương châm: xưng khiêm hô tốn, em
hiểu phương châm đó như thế nào?
Cho ví dụ (thảo luận)
D>S3
%:S3
a. Xưng khiêm: người nói tự xưng một cách khiêm nhường.
- Hô tôn: gọi người đối thoại một cách tôn kính (lưu ý: đây không chỉ là
phương châm xưng hô riêng trong tiếng Việt mà còn là phương châm
xưng hô trong ngôn ngữ phương Đông, nhất là trong tiếng Hán - Nhật -
Triều tiên).
b. Những từ ngữ xưng hô thể hiện phương trâm trên.
* Từ ngữ xưng hô thời trước:
- Bệ hạ: từ dùng để gọi vua, ý tôn kính.