Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MINITAB VERSION 13.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 42 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MINITAB VERSION 13.0
TRÀ VINH, 01/2007
Chương1
SO SÁNH HAI MẪU
Bài 01: Độ pH của nước được đo từ mẫu ở các bình chứa khác nhau lấy từ hai ao A và
B. Hỏi đã đầy đủ chứng cứ cho thấy sự khác biệt pH giữa hai ao này?
Ngày lấy mẫu Ao A Ao B
Ngày 25/11/06
Ngày 26/11/06
Ngày 27/11/06
Ngày 28/11/06
Ngày 29/11/06
Ngày 01/12/06
Ngày 02/12/06
Ngày 03/12/06
Ngày 05/12/06
Ngày 07/12/06
7.5
7.8
7.2
7.9
8.0
7.5
7.6
7.8
7.6
7.9
7.9


7.3
7.5
8.0
7.6
7.9
7.8
7.6

Sử dụng trên Minitab, theo thứ tự:
-Mở bảng minitab>chọn Basis Statistics>Chọn 2-Sampl t
2
- Chọn (Select) như hình bên dưới> chọn OK.
- Ta có kết quả sau:
3
Nếu Sử dụng trên Excel:
- Nhập số liệu vào bảng Excel>Chọn Tools> Data Analysis
- Chọn: t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
4
Qua kết quả, thấy:
- t tính = -0.17 < (t bảng = 2,1199) nên chấp nhận giả thuyết H
o
, vậy sự
khác biệt pH giữa hai ao A và B là không có ý nghĩa (độ tin cậy 95%)
- Giá trị xác xuất P = 0.864 > 0.05 nên sự khác biệt pH giữa hai ao A và B
là không có ý nghĩa (độ tin cậy 95%)
Tra bảng phân phối t
- Chọn khối như hình sau:
- Ta sẽ được kết quả
5
Bài 02: Kiểm tra nồng độ coliforms trong 2 dung dịch (đối chứng và qua xử lý nhiệt) từ

5 kiểu bao bì cho kết quả dưới đây. Hỏi có đủ chứng cứ để nói rằng nồng độ coliforms
sau khi xử nhiệt là ít hơn so với đối chứng (không xử lý nhiệt) không?
Kiểu bao bì Đối chứng Xử lý nhiệt
1
2
3
4
5
1.32
4.14
4.57
4.64
0.24
1.51
3.17
3.97
3.11
0.66
Lựa chọn theo hình sau:

6
Ta có kết quả:
Chương 2
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
2.1 Thí nghiệm 1 yếu tố
2.1.1 Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (Completely Randomized Design–CRD)
Kiểu thí nghiệm CRD chỉ áp dụng trên vật liệu thí nghiệm hoàn toàn đồng nhất.
Bài 03: Xét ảnh hưởng của 4 loại thức ăn lên tăng trọng của cá mè vinh, mỗi nghiệm
thức lặp lại 6 lần.
N.thức

Lặp lại
Thức ăn (A) Thức ăn (B) Thức ăn (C) Thức ăn (D)
1 91 110 85 80
2 89 84 92 72
3 102 84 89 89
4 82 85 85 79
5 93 89 72 72
7
Nhận thấy P-Value = 0.663 > 0.05, nên
sự khác biệt nồng độ Coliforms giữa xử
lý nhiệt và đối chứng là không có ý
nghĩa (độ tin cậy 95%)
6 93 87 80 76
Bước 1: Mã hóa và nhập số liệu vào Minitab:
- Bước 2: chọn phân tích phương sai ANOVA
8
- Bước 3: Chuyển biến NS vào Responses, NT vào Model
9
Lựa chọn:
1. NS: là biến phụ
thuộc.
2. NT: biến độc
lặp
- Bước 4: Chọn comparision và làm theo hình sau:
Ta có kết quả:
10
Bảng so sánh cặp
Tukey
Nhận xét: 0.01 < P = 0.023 <
0.05, nên có sự khác biệt ý

nghĩa ở 5%
Nếu sử dụng Statgraphics plus 3.0
- Bước 1: Nhập liệu vào bảng tính
- Bước 2: Thực hiện các kiểm định phương sai (ANOVA)
Chọn Compare > Analysis of variance > One way ANOVA, chuyển các biến như sau:
11
Chọn OK, kế đến chọn biểu tượng
Ta được kết quả:
Kết quả phân hạng:
12
Bài tập 01: So sánh sự ảnh hưởng của 3 nhóm thức ăn lên tăng trọng của cá
Bài tập 02: So sánh ảnh hưởng của 4 loại thức ăn lên năng suất cá.
Bài tập 03: Phân tích năng suất cá (kg/ha) trên thí nghiệm có 7 công thức sử dụng thức
ăn với 4 lần lặp lại như bảng sau:
Thuốc
A B C D E F G
Lặp lại
1 2537 3366 2536 2387 1997 1796 1401
2 2069 2591 2459 2453 1679 1704 1516
3 2104 2211 2827 1556 1649 1904 1270
4 1797 2544 2385 2116 1859 1320 1077
Bài tập 04: Kiểm định ảnh hưởng của 3 cấp độ địa hình (chân:1, sườn:2, đỉnh:3) đến
sinh trưởng D
1.3
(cm) của rừng Sao đen.
TT D (cm) Địa hình TT D (cm) Địa hình TT D (cm) Địa hình
1 27.5 1 16 48 2 31 49.5 3
2 25.5 1 17 49 2 32 45.5 3
3 26.5 1 18 48.5 2 33 46.5 3
4 28.5 1 19 50 2 34 42.5 3

5 27.5 1 20 46.5 2 35 43.5 3
6 32.5 1 21 43.5 2 36 42.5 3
7 35.5 1 22 42.5 2 37 39.5 3
8 39.5 1 23 45.5 2 38 40.5 3
9 37.5 1 24 38.5 2 39 37.5 3
10 35.5 1 25 39.5 2 40 38.5 3
11 45.5 1 26 47.5 2 41 36.5 3
12 43.5 1 27 37.5 2 42 37.5 3
13 43.5 1 28 36.5 2 43 35.5 3
14 44.5 1 29 35.5 2 44 34.5 3
15 40.5 1 30 34.5 2 45 37.5 3
2.1.2 Kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (Randomized Complete Block Design - RCBD)
Lặp lại Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
1 27 33 29
2 30 28 28
3 29 31 30
4 28 30 32
5 31 30 31
Lặp lại A B C D
1 59 32 64 56
2 49 44 77 39
3 63 53 63 49
13
Kiểu thí nghiệm RCBD được áp dụng khi các vật liệu trên đơn vị thí nghiệm
không đồng nhất và có chiều biến động theo hướng xác định được (thí nghiệm có sự tác
động của ngoại cảnh).
Bài 04: Phân tích năng suất cá nuôi với 6 mật độ giống khác nhau (25, 50, 75, 100, 125,
150 ). Thí nghiệm được lặp lại 4 lần như bảng kết sau:
N.thức Mật độ giống
Lặp lại (khối) 25 50 75 100 125 150

1 5113 5346 5272 5164 4804 5254
2 5398 5952 5713 4831 4848 4542
3 5307 4719 5483 4986 4432 4919
4 4678 4264 4749 4410 4748 4098
- Bước 1: Mã hoá nhập vào minitab, chọn ANOVA>General linear Model
Bước 2: Chuyển các biến như hình và chọn comparision
14
Bước 3: Chọn Results như sau:
15
Ta được kết quả:
16
Dự vào cột giá trị P(xác suất) để giải thích
các nghịêm thức, hay các lần lập lại có sự
khác biệt ở mức ý nghĩa 5% hay không
tương tự như phần CRD

×