Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Lập trình trong môi trường .NET part 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.2 KB, 5 trang )




Nguyên tắc sử dụng .NET
Trong bất kỳ ngôn ngữ phát triển thường nảy sinh các kiểu lập trình truyền thống. Những
kiểu này không phải là phần của chính ngôn ngữ đó mà nó là những qui tắc như đặt tên
biến, phương thức, thuộc tính. Nếu các nhà phát triển đều sử dụng một qui tắc thì chương
trình sẽ làm người khác dễ hiểu hơn.
Bất cứ nơi đâu vớ
i nhiều ngôn ngữ, các quy tắc sử dụng chỉ đưa ra khi ngôn ngữ được sử
dụng. Với C# và các ngôn ngữ.NET đã viết một nguyên tắc sử dụng toàn diện trong phần
tài liệu MSDN. Những qui tắc đã phát triển với tầm ngắm 20 năm trong lập trình hướng
đối tượng và khi một kết quả đã được suy nghĩ cẩn thận và xuất hiện để tiếp đón nhà phát
triển dân chúng để
xét đoán bởi những nhóm mới. Sau đây là những quy tắc thông dụng
trên thế giới:
Qui tắc đặt tên:
Để làm cho chương trình của bạn dễ hiểu thì phải biết cách chọn tên của các thành phần
như biến, phương thức, thuộc tính, lớp, namespace và enumeration.
Nếu các tên của các thành phần bạn đặt đều phản ánh mục đích của nó thì chương trình sẽ
dễ hiểu. Trong .NET framework tên của biến phải phản ánh m
ục đích của các thể hiện
của biến đó và không trùng với kiểu dữ liệu.
Hãy xem một vài điều bạn cần chú ý khi đặt tên:
Thể hiện của tên:
Trong hầu hết mọi trường hợp chúng ta theo thể hiện của tên trong Pascal. Tức là ký tự
đầu tiên của mỗi từ trong tên phải viết hoa. Bạn không nên viết tên dùng các dấu gạch
dưới như employee_salary. Trong C#, bạn cũng không nên viết tên của các hằ
ng số điều
là ký tự viết hoa.
Có vài trường hợp bạn nên sử dụng camel casing. Camel casing cũng như Pascal casing


ngoại trừ nó không viết hoa ký tự đầu tiên của từ đầu tiên. Có 2 trường hơp:
Tên của mọi thông số nên là camel_cased
RecordSale(string salesmanName, int quantity);
Bạn nên sử dụng camel casing khi để phân biệt giữa hai thành phần cùng tên: private
string employeeName; public string EmployeeName { get { return employeeName; } }
Bạn nên sử dụng camel_cased khi khai báo các thành phần private và Pascal cased cho
các thành phần public và protected để các lớp khác sử dụng đoạn mã của bạn chỉ thấy
những tên kiểu Pascal_cased.
Kiểu tên:
Bạn nên chắc chắn về kiểu của tên, ví dụ bạn có một phương thức có tên:
ShowConfirmationDialog(), thì bạn không nên đặt tên phương thức như sau:
ShowDialogWarning(), or WarningDialogShow() mà phải đặt nh
ư thế này:
ShowWarningDialog().
Tên của Namespace :
Tên của namespace thì rất quan trọng để thiết kế cẩn thận nhằm tránh các rủi ro trùng tên
với một namspace khác khi ai đó sử dụng. Chú ý tên của namespace chỉ để .NET phân
biệt tên của các đối tượng trong những assemblies chia sẽ. Vì thế nếu bạn sử dụng cùng
tên namespace cho gói phần mềm như những gói khác và cả hai gói cùng được cài đặt
trên một máy thì bạn sẽ gặp một số vấn
đề. Microsoft giới thiệu tên của các namespace
bắt đầu bằng: <CompanyName>.<TechnologyName> ví
dụ: WeaponsOfDestructionCorp.RayGunControllers, or
WeaponsOfDestructionCorp.Viruses.
Tên và từ khoá:
Sau đây là bảng dãy từ khoá và các hàm tiêu chuẩn:
Abs Do Loc RGB
Add Double Local Right
AddHandler Each Lock RmDir
AddressOf Else LOF Rnd

Alias ElseIf Log RTrim
And Empty Long SaveSettings
Ansi End Loop Second
AppActivate Enum LTrim Seek
Append EOF Me Select
As Erase Mid SetAttr
Asc Err Minute SetException
Assembly Error MIRR Shared
Atan Event MkDir Shell
Auto Exit Module Short
Beep Exp Month Sign
Binary Explicit MustInherit Sin
BitAnd ExternalSource MustOverride Single
BitNot False MyBase SLN
BitOr FileAttr MyClass Space
BitXor FileCopy Namespace Spc
Boolean FileDateTime New Split
ByRef FileLen Next Sqrt
Byte Filter Not Static
ByVal Finally Nothing Step
Call Fix NotInheritable Stop
Case For NotOverridable Str
Catch Format Now StrComp
CBool FreeFile NPer StrConv
CByte Friend NPV Strict
CDate Function Null String
CDbl FV Object Structure
CDec Get Oct Sub
ChDir GetAllSettings Off Switch
ChDrive GetAttr On SYD

Choose GetException Open SyncLock
Chr GetObject Option Tab
CInt GetSetting Optional Tan
Class GetType Or Text
Clear GoTo Overloads Then
CLng Handles Overridable Throw
Close Hex Overrides TimeOfDay
Collection Hour ParamArray Timer
Command If Pmt TimeSerial
Compare IIf PPmt TimeValue
Const Implements Preserve To
Cos Imports Print Today
CreateObject In Private Trim
CShort Inherits Property Try
CSng Input Public TypeName
CStr InStr Put TypeOf
CurDir Int PV UBound
Date Integer QBColor UCase
DateAdd Interface Raise Unicode
DateDiff IPmt RaiseEvent Unlock
DatePart IRR Randomize Until
DateSerial Is Rate Val
DateValue IsArray Read Weekday
Day IsDate ReadOnly While
DDB IsDbNull ReDim Width
Decimal IsNumeric Remove With
Declare Item RemoveHandler WithEvents
Default Kill Rename Write
Delegate LCase Replace WriteOnly
DeleteSetting Left Reset Xor

Dim Lib Resume Year
Dir Line Return
Công dụng của phương thức và thuộc tính:
Một vùng mà có thể dẫn đến hỗn độn là một số lượng cụ thể nên được mô tả bởi một
phương thức hay một thuộc tính. Bạn nên mô tả một thuộc tính nếu vài thứ nhìn và cảm
thấy giống như một biến:

Mã client nên có thể đọc giá trị của nó. Thuộc tính chỉ viết không được giới thiệu.
Ví dụ nên sử dụng phương thức setpassword() thay vì thuộc tính chỉ viết
password.

Việc đọc giá trịn không nên qua dài.

Đọc giá trị không nên có bất kỳ kết quả không mong đợi và dễ thấy.

Có thể gán thuộc tính ở bất cứ thủtục nào.

Đọc liên tục một thuộc tính nên cho cùng một kết quả.

Nếu thành phần của bạn thoả mãn tất cả các điểm trên thì nó nên là một thuộc tính.
Nhưng trường hợp còn lại là phương thức.
Công dụng của trường:
Những trường nên luôn luôn private ngoại trừ một số trường hợp như hằng số hay trường
chỉ đọc thì nên public. Lý do là khi bạn tạo một trường public sẽ cản trở khả năng để mở
rộng chỉnh s
ửa lớp trong tương lai.


×