së gi¸o dôc ®µo t¹o – gia lai
phßng gi¸o dôc - ®µo t¹o Kbang
gi¸o ¸n
®Þa lý: líp 6
Gi¸o ¸n §Þa lý 6
1
Tiết 1: Bài mở đầu
Ngày soạn:
A/ Mục tiêu bài học:
Qua bài mở đầu, học sinh cần nắm đơc:
1. Vấn đề kiến thức: Nắm đợc nội dung của bộ môn Địa lý lớp 6. Đó
là kiến thức về Trái đất - môi trờng sống của con ngời, các thành phần tự nhiên
cấu tạo nên Trái đất.
2. Về kĩ năng:
- Bớc đầu học sinh làm quen với các kỷ năng địa lý đó là kỷ năng bản
đồ, quan sát, xử lý thu thập thông tin...
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc...
B/ Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Dùng lời
- Trực quan
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh ảnh về thiên nhiên, trái đất và môi trờng, các hiện tợng địa lí.
- Các loại bản đồ
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ: Không
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu nội dung - chơng trình học môn
Địa lí bậc THCS.
2. Triển khai bài:
25'
a, Hoạt động 1. Cả lớp
- Giáo viên cho cả lớp nghiên cứu
toàn bộ SGK địa lí 6. ( xem bảng
mục lục)
? Môn địa lí lớp 6 nghiên cứu những
nội dung gì?
? Hiện tợng nào sinh ra trên trái đất
mà chúng ta thờng gặp hàng ngày?
(G/v cho học sinh lây ví dụ)
G/v giải thích cho học sinh thấy đợc
tầm quan trọng của bản đồ trong học
Địa lý
1. Nội dung của môn địa lí ở lớp 6
- Trái đất - môi trờng sống của con ng-
ời với các đặc điểm riêng về vũ trụ,
hình dáng, kích thớc và những vận
động của nó, đã sinh ra trên trái đất vô
số hiện tợng thờng gặp trong cuộc sống
hàng ngày.
- Các thành phần tự nhiên Đất đá, địa
hình, kông khí, nớc, sinh vật...
Cấu tạo nên Trái đất.
- Bản đồ
- Rèn luyện kỷ năng địa lý
Giáo án Địa lý 6
2
b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- G/v cho các nhóm thảo luận để đa
ra các phơng pháp học môn Địa lý.
- Các nhóm trình bàu - thảo luận.
G/v chuẩn xác giải thích.
2, Cần học môn địa lý nh thế nào?
- Phải quan sát hiện tợng địa lảntên
tranh, ảnh, hình ảnh, trên bản đồ.
- Biết quan sát và khai thác kiến thức
trên kệnh hình.
- Biết liên hệ thực tế, giải thích các
hiện tợng địa lý xảy ra xung quanh.
3'
IV/ Củng cố:
G/v tóm tắt nội dung bài học
V/ Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Chuẩn bị tập BĐTH
- Chuẩn bị bài mới
VII/ Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
........................................................................................................
Giáo án Địa lý 6
3
1'
4'
Chơng I: trái đất
Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất
Ngày soạn:
A/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm đợc vị trí và tên (theo thứ tự xa dần Mặt trời) của các
hành tinh trong hệ Mặt trời, biết một số đặc điểm của trái đất.
- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đờng kinh tuyến, vĩ tuyến,
kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
- Xác định đợc kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu
Nam, nữa cầu Đông, nữa cầu Tây.
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng sử dụng quả địa cầu, quan sát tranh
ảnh, kỷ năng tính toán để vẽ các đờng kinh tuyến trên trái đất.
B/ Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Quả địa cầu.
- Hình 1,2,3 trong SGK phóng to.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A: 6 B:
6 C: 6 D:
6 E: 6 G:
II/ Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu nội dung của môn địa lý lớp 6?
2. Phơng pháp để học tốt môn địa lý lớp 6.
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong vũ trụ bao la, trái đất là một hành tinh xanh trong
hệ mặt trời, cùng quay quang mặt trời với trái đất còn 8 hành tinh khác với các
kích thớc, màu sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhng trái đất là thiên thể
duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi con ngời luôn tìm cách khám
phá những bí ẩn về chiếc nôi của mình. Bài học này ta tìm hiểu một số kiến
thức đại cơng về trái đất
2. Triển khai bài:
25'
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
a, Hoạt động 1. Cả lớp
- Giáo viên giới thiệu khái quát hệ
mặt trời (hình 1).
- Ngời đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là
Nicolaicopecnic (1473-1543).
Nội dung chính
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời
Giáo án Địa lý 6
4
- Thuyết "Nhật tâm hệ" cho rằng mặt
trời là trung tâm của hệ mặt trời.
? G/v Hớng dẫn học sinh quan sát
hình 1. Hãy kể tên 9 hành tinh lớn
chuyển động xung quanh mặt trời
(theo thứ tự xa dần mặt trời). Trái đất
nằm ở vị trí thứ mấy?
-Gv lu ý giải thích các thuật ngữ :
Hành tinh. hằng tinh, Mặt trời, Hệ
mặt trời, Hệ ngân hà....
? ý nghĩa của vị trí thứ 3( theo thứ tự
xa dần mát trời của trái đất)?
? nếu trái đất ở vị trí của sao Kim và
sao Hoả thì nó còn làthiên thẻ duy
nhất có sự sống trong hệ mạt trời
không ? Tại sao ?
b/ Hoạt động 2: Cả lớp.
? Trong trí tởng tợng của ngời xa, trái
đất có hình dạng nh thế nào qua
phong tục bánh chng , bánh dày....?
Gv cho HS quan sát ảnh(Trang 5) và
H
2
? Trái đất có hình gì?
( Hình khối cầu)
GV : Dùng quả địa cầu -Mô hình thu
nhỏ của trái đất. Khẳng định rõ nét
hình dạng của trái đất.
? Hình 2 cho biết độ dài của bán kính
và đờng XĐ của trái đất nh thế nào?
Đọc ?
GV: Dùng quả địa cầu mimh hoạ cho
lời giảng.
Trái đất t quy quanh trục tởng tợng
gọi là địa trục. Địa trục tiếp xúc với
bề mặt trái đất ở 2 điểm. Đó chính là
2 địa cực: Cực Bắc và cực Nam.
- Địa cực là nơi gặp nhaucủa các kinh
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9
hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
- ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất:
Là một trong những điều kiện quan
trong để góp phần nên trái đất là hành
tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt
trời.
2. Hình dạng kích thớc của trái đất
và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
a, Hình dạng:
- Trái đất có hình cầu.
b, Kích thớc:
- Kích thớc của trái đất rất lớn.
- Diện tích tổng cộng của trái đất là
510 triệu Km
2.
c, Hệ thống kinh, vĩ tuyến;
* Khái niệm:
Giáo án Địa lý 6
5
tuyến.
- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là
một điểm(90
o
)
- Khi trái đất tự quay, địa cực không
di chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là
điểm mốc vẽ mang lới kinh vĩ tuyến.
? Quan sát hình 3 cho biết: Các đờng
nối liền 2 đỉêm cực Bắc và cực Nam
trên bề mặt quả địa cầu là những đờng
gì? chúng có chung đặc điểm gì?
-Nếu cách 1
0
ở tâm thì có bao nhiêu
đơng kinh tuyến? (360 đờng KT)
? Những vòng tròn trên quả địa cầu
vuông góc với các KT là những đờng
gì? chúng có đặc điểm gì?
-Nếu cách 1
0
ở tâm thì trên bề mặt địa
cầu từ cực Bắc xuống cực Nam có bao
nhiêu vĩ tuyến?(180 VT)
-Gv cho HS xác định trên quả địa cầu
đờng KT gốc và VT gốc? KT gốc là
KT bao nhiêu độ ? VT gốc là VT bao
nhiêu độ ?
? Thế nào là đờng XĐ ?XĐ có đặc
điểm gì?
? tại sao phải chọn một KT gốc , một
VT gốc? KT đối diện với KT gốc là
KT bao nhiêu độ?
?Xác định nữa cầu Bắc ,nữa cầu
Nam?
vĩ tuyến Bắc, Vĩ tuyến Nam.
-KT Đông- Nữa cầu Đông?
-KT Tây - Nữa cầu Tây?
+Rânh giới hai nữa cầu Đông -Tây là
KT o
0
- 180
0
.
+Cứ cách 1
0
vẽ mmột KT thì sẽ có
179 KT Đông và 179 KT Tây.
Công dụng của các đờng KT? VT?
- Các đờng kinh tuyến nối liền 2 điểm
cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng
nhau.
- Các đờng vĩ tuyến vuông gốc với các
đờng kinh tuyến, có đặc điểm song
song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ
xích đạo về cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0
0
(đi
qua đài thiên văn Grinuýt nớc Anh)
- Vĩ tuyến gốc: là đờng vĩ xtuyến lớn
nhất hay còn gọi là đơng XĐ, đánh số
0.
- KT đối diện với KT gốc là KT 180
0
-Từ vĩ tuyến gốc(XĐ) đến cực Bắc là
nữa cầu Bắc, có 90 đờng VT Bắc.
-Từ VT gốc(XĐ) đến xuống cực Nam
là nữa cầu Nam, có 90 đờng VT Nam.
-KT Đông bên phải KT gốc thuộc nữa
cầu Đông.
- KT Tây bên trái KT gốc thuộc nữa
cầu Tây.
*Công dụng của các đờng KT, VT
dùng để xác định vị trí của mọi địa
điểm trên bề mặt tría đất.
Giáo án Địa lý 6
6
3'
IV/ Củng cố:
-Gọi HS đọc phần chữ đỏ trong SGK- Trang 8
-xác định trên quả địa cầu các đờng KT, VT ,KTĐông. KT Tây, VTBắc, VT
Nam , NCB,NCN, NCĐ, NCT.....
V/ Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
-Làm bài tập 1,2.
-Đọc bài đọc thêm
- Chuẩn bị bài mới
VII/ Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
............................................................................................................................
Giáo án Địa lý 6
7
1'
6'
1'
Tiết 3: Bản đồ - cách vẽ bản đồ
Ngày soạn:..../../2005.
A/ Mục tiêu bài học:
Sau bài học này học sinh cần:
- Trình bày đợc khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ đ-
ợc vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau.
- Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ nh: Thu thập thông tin về một
số đối tợng địa lí, biết cách chuyển mặt cong của Trái đất lên mặt phẳng của
giấy, thu nhỏ khoảng cách, dùng kí hiệu để thể hiện các đối tợng.
B/ Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- So sánh
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A: 6 B:
6 C: 6 D:
6 E: 6 G:
II/ Kiểm tra bài cũ: (gọi 2 học sinh cùng lên kiểm tra: Một trả lời một
làm bài tập trên bảng)
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời: Nêu ý nghĩa.
2. Giải bài 1 ( trang 8 - SGK )
3. Xác định trên quả địa cầu: Các đờng KT Đông và Tây, vĩ tuyến Bắc
và Nam, bán cầu Đông, Tây; bán cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hiện đại, bất kể trong xây dựng đất nớc,
quốc phòng, vận tải, du lịch...đều không thể thiếu bản đồ; Vậy bản đồ là gì?
Muốn sử dụng chính xác bản đồ, cần phải biết các nhà địa lý, trắc địa làm nh thế
nào để vẽ đợc bản đồ.
2. Triển khai bài:
1
0'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1.
- Giáo viên giới thiệu một số loại bản
đồ: Thế giới, châu lục, Việt nam, bản
đồ SGK.
- Trong thực tế cuộc sống ngoài bản đồ
SGK còn có những loại bản đồ nào?
Phục vụ cho nhu cầu nào?
? Bản đồ là gì?
Nội dung chính
1. Bản đồ là gì?
Giáo án Địa lý 6
8
10'
- Thuyết "Nhật tâm hệ" cho rằng mặt
trời là trung tâm của hệ mặt trời.
? Tầm quan trọng của bản đồ trong
việc học địa lí.
( Có bản đồ để có khái niệm chính xác
về vị trí, sự phân bố các đối tợng, hiện
tợng địa lý tự nhiên, KT-XH của vùng
đất khác nhau trên Trái đất.
- G/v dùng Quả địa cầu và vẽ bản đồ
thế giới xác định hình dạng, vị trí các
châu lục ở bản đồ và quả địa cầu.
? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau
về hình dạng các lục địa trên bản đồ và
trên quả địa cầu.
( Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của thế
giới hoặc các lục địa.
Khác: - Bản đồ thực hiện trên mặt
phẳng.
- Địa cầu vẽ mặt cong.
? Vậy vẽ bản đồ làm công việc gì?
? H4 biểu thị bề công quả đất, Địa cầu
đợc dàn phẳng ra mặt giấy. Hãy cho
nhận xét có điểm gì khác H5.
? Tại sao đảo Grơn ben trên bản đồ H5
lại to gần bằng diện tích lục địa Nam
mỹ. ( Thực tế đảo Grơn len = 1/9 lục
địa Nam Mỹ)
- G/v (giảng giải):
+ Khi dàn mặt cong sang mặt phảng
bản đồ phải điều chỉnh, nên bản đồ có
sai số.
+ Phơng pháp chiếu đồ Meccato các đ-
ờng kinh vĩ là những đờng thẳng song
song. Càng về hai cực sự sai lệch càng
lớn ( Sự biến dạng), đó là điều sự giải
thích biến dạng của bản đồ khi thể
hiện đảo Grơn len ở vị trí gần cực Bắc
gần bằng diện tích lục địa Nam mỹ ở
vị trí gần xích đạo của cực Nam.
- G/v lấy ví dụ mi nh hoạ khác.
Đó là u, nhợc điểm của từng loại bản
đồ .
- Là hình vẽ thu nhỏ tơng đối cính xác
về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái
đất trên một mặt phẳng.
2. Vẽ bản đồ:
- Là hiện tợng mặt cong hình cầu của
trái đất lên mặt phẳng của giấy bằng
các biện pháp chiếu đồ.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ
đều có sự biến dạng so với thực tế.
Càng về hai cực sự sai lệch càng lớn.
Giáo án Địa lý 6
9
? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình
dạng các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến ở
bản đồ H
5
, H
6
, H
7
.
? Tại sao có sự khác nhau đó.
? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng
bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến là
những đờng thẳng? ( Phơng pháp
Meccato phơng hớng bao giờ cũng
chính xác).
c/ Hoạt động 2: cả lớp
- G/v yêu cầu học sinh đọc mục 2 và
trả lời câu hỏi:
? Để vẽ đựơc bản đồ phải lần lợt làm
những công việc gì?
- G/v giải thích thêm ảnh vệ tin, ảnh
hàng không.
? Bản đồ có vai trò thế nào trong việc
dạy và học địa lí.
(Bản đồ là nguồn kiến thức quan trọng
và đợc coi nh quyển SGK Địa lý thứ 2
của học sinh).
3. Một số công việc khi phải vẽ bản
đồ:
- Thu thập thông tin về đối tợng địa lí.
- Tính tỷ lệ, lựa chọn các ký hiệu để
thể hiệ các đối tựợng địa lý trên bản
đồ.
4. Tầm quan trọng của bản đồ trong
việc dạy và học địa lý.
- Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm/
chính xác về vị trí, sự phân bố các ĐT,
hiện tợng địa lý TN, KT - XH ở các
vùng đất khác nhau trên bản đồ.
3'
4'
IV/ Củng cố:
1, Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý.
2, Yêu cầu học sinh đọc phần chữ đỏ ( Trang 11)
V/ Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học thuộc bài củ
- Đọc bài 3: 4 nhóm học sinh chuẩn bị thớc tỷ lệ để thực hành BT tiết sau.
VII/ Rút kinh nghiệm: Thiếu phần giải thích ảnh vệ tinh, ảnh hàng không.
Giáo án Địa lý 6
10
1'
5'
1'
Tiết 4: Tỷ lệ bản đồ
Ngày soạn:
A/ Mục tiêu bài học:
Sau bài học này học sinh cần:
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đợc ý nghĩa 2 loại : Số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
- Biết cách tính các K/c thực tế dựa vào số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
B/ Phơng pháp:
- So sánh
- Đàm thoại gợi mở
- Theo nhóm
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
- Phóng to hình 8 trong SGK
- Thớc tỷ lệ .
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A: 6 B:
6 C: 6 D:
6 E: 6 G:
II/ Kiểm tra bài cũ:
a, Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào trong giảng dạy và
học tập địa lý.
b, Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ đợc bản đồ. .
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tợng địa
lý < hơn kích thớc thực của chúng. Để làm đợc điều này, ngời vẽ phải có phơng
pháp thu nhỏ theo tỷ lệ khoảng cách và kích thớc của các đối tợng điạ lí để đa
lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bàn đồ là gì? Công dụng của tỷ lệ bản đồ ra sao, cách đo
tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỷ lệ thế nào? Đó là nội dung bài học.
2. Triển khai bài:
5'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1.
- Giáo viên dùng 2 bản đồ có tỷ lệ
khác nhau, giới thiệu vị trí phần ghi tỷ
lệ của mỗi bản đồ.
- Cho HS lên bảng đọc rồi ghi ra bảng
tỷ lệ của hai bản đồ đó.
VD: 1/100.000 ; 1: 250.000 Đó là các
tỷ lệ bản đồ?
? Tỷ lệ bản đồ là gì?
Nội dung chính
1. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:
a, Tỷ lệ bản đồ:
- Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản
Giáo án Địa lý 6
11
5'
16'
? Đọc tỷ lệ của hai loại bản đồ H8, H9
cho biết điểm giống, khác nhau.
( Giống: Thể hiện cùng một lãnh thổ.
Khác: Tỷ lệ khác)
? Hai bản đồ treo tòng và hai bản đồ
H8, H9 cho biết có mấy dạng biểu hiện
bản đồ.
? Nội dung của mỗi dạng?
Giải thích tỷ lệ 1/100.000; 1/250.000
+ Tử số chỉ giá trị gì? (K/c trên bản
đồ)
+ Mẫu số là số chỉ giá trị gì ? ( K/c
ngoài thực địa)
( 1cm trên bản đồ = 1 km ngoài thực
địa).
Tỷ lệ số: 1 đoạn 1 cm = 1 km
tỷ lệ thớc)
? Quan sát bản đồ H8, H9 cho biết:
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với K/c bao
nhiêu trên thực địa?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỷ lệ
lớn hơn? Tại sao?
- Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa
lý chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng.
? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì ?
- Muốn bản đồ có tỷ lệ chi tiết cao cần
sử dụng loại tỷ lệ nào?
- Tiêu chuẩn phân loại các loại tỷ lệ
bản đồ ( Lớn, TB, nhỏ) ?
b, Hoạt động 2: Theo nhóm
- B ớc 1 : Yêu cầu học sinh đọc SGK,
nêu trình tự cách đo tính K/c dựa vào
tỷ lệ thớc, tỷ lệ số.
- B ớc 2 : Gv chia lớp thành 4 nhóm
giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1: Đo và tính K/c thực
địa theo đờng chim bay từ khách sạn
Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn .
+ Nhóm 2: Đo và tính K/c thực
địa theo đờng chim bay từ khách sạn
đồ so với khoảng cách tơng ứng trên
thực địa.
b, ý nghĩa: Tỷ lệ bản đồ cho biết bản
đồ đợc thu nhỏ bao nhiêu so với thực
địa.
Hai dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
-Tỷ lệ số
-Tỷ lệ thớc
- H8: 1cm trên bản đồ = 7500 cm TĐ
- H9: 1 cm trên bản đồ = 15.000 cm
TĐ
BĐ H8 có tỷ lệ lớn hơn và thể hiện
các đối tợng địa lý chi tiết hơn.
Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì số
lợng các đối tợng địa lý đa lên bản đồ
càng nhiều.
2, Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỷ lệ thớc hoặc tỷ lệ số trên
bản đồ.
1, Hải Vân - Thu Bồn :
5,5
cm
x 75
m
= 412,5 m
2, Hoà Bình - Sông Hàn :
4
cm
x 75
m
= 300 m
Giáo án Địa lý 6
12
Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn .
+ Nhóm 3: Đo và tíh chiều dài của
đờng Phan Bội Châu ( đoạn từ đờng
Trần Quý Cáp - đơng Lý Tự Trọng )
+ Nhóm 4: ( Tơng tự nhóm 3) đoạn
đờng Nguyễn Chí Thanh ( đoạn Lý Th-
ờng Kiệt đến đờng Quang Trung) .
- Các nhóm làm việc. Nhóm trởng báo
cáo kết quả.
- Gv Kiểm tra mức độ chính xác - Kết
luận.
3, Đờng Phan Bội Châu:
4,5 cm x 75 m = 337,5 m
4, Đờng Nuyễn Chí Thanh
5,5 cm x 75 m = 412,5 m
5'
2'
IV/ Củng cố:
Hãy điền các dấu thích hợp vào ô trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1 1 1
100.000 900.000 1.200.000
V/ Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Làm bài tập 2, 3 ( trang 4 SGK )
VII/ Rút kinh nghiệm:
Giáo án Địa lý 6
13
1'
5'
1'
Tiết 5: Phơng hớng trên bản đồ
Kinh độ - vĩ độ và toạ độ địa lý
Ngày soạn:.../9/2005.
A/ Mục tiêu bài học:
Sau bài học này học sinh cần:
- Học sinh biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu nh thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
- Biết tìm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản
đồ, trên quả địa cầu.
B/ Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Theo nhóm .
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ châu á, bản đồ khu vc Đông Nam á .
- Quả địa cầu .
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A: 6 B:
6 C: 6 D:
6 E: 6 G:
II/ Kiểm tra bài cũ:
1, Tỷ lệ bản đồ là gì ? Làm bài tập 2 ( Tr 14 SGK)
2, Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong số tỷ lệ.
Ví dụ: 1/15.000.000 làm BT 3 ( Tr 14 SGK)
( Bản đồ có tỷ lệ 15 1
10.500.000 = 700.000
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để
lầm công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cón bảo chuẩn xác cần
phải xác định đợc vị trí và đờng di chuyển cơn bão, hoặc một con tàu bị nạn
ngoài khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần phải xác định vị trí chính xác của
con tàu đó để làm công việc cứu hộ . Để làm đợc những công việc này ta phải
nắm vững phơng pháp xác định phơng hớng và toạ độ địa lý của các địa điểm
trên bản đồ .
2. Triển khai bài:
8'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1. Cả lớp
? Trái đất là một quả cầu tròn làm thế
nào xác định đợc phơng hớng trên mặt
quả địa cầu.
- GV giới thiệu khi xác định phơng h-
Nội dung chính
1.Phơng hớng trên bản đồ :
Giáo án Địa lý 6
14
B B
1
0
ớng trên bản đồ .
( Chú ý: Phần chính giữa B Đ đợc coi là
phần trung tâm. Từ trung tâm xác định
phía trên là hớng Bắc, dới là hớng Nam,
trái là hớng Tây, phải là hớng Đông.)
? Nhắc lại, tìm và chỉ hớng của các đ-
ờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa
cầu?
?- GV : Kinh tuyến nối cực Bắc với cực
Nam cũng là đờng chỉ hớng B-N vĩ
tuyến là đờng vuông gốc với các kinh
tuyến và chỉ hớng Đ - T .
? Vậy cơ sở xác định phơng hớng trên
bản đồ dựa vào yếu tố nào?
? Trên thực tế có những bản đồ không
thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến. Làm thế
nào để xác định đợc phơng hớng?
? Xác định các hớng còn lại ở hình sau:
GV nhận xét, rồi chuẩn xác kiến thức ?
HS thực hành tìm phơng hớng đi từ
điểm 0 đến các điểm A,B,C,D hình 13
( SGK )
? Hãy tìm điểm C trên H11(SGK) là chỗ
gặp nhau của đờng kinh tuyến và vĩ
tuyến nào ?
GV:-K/c từ điểm C đến KTG. Xác định
kinh độ của điểm C.
-K/c từ C đến XĐ (VTG) Xác định vĩ độ
của điểm C.
? Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là
gì ?Toạ độ địa lí của một điểm là gì ?
* Kinh tuyến:
+ Đầu trên: Hớng Bắc
+ Đầu dới : Hớng Nam
* Vĩ tuyến:
+ Bên phải: hớng Đông
+ Bên trái : hớng Tây
Dựa vào các đờng king tuyến vĩ tuyến
để xác định phơng hớng trên bản đồ.
Chú ý: có những bản đồ lợc đồ không
thể hiện các dờng kinh, vĩ tuyến thì
dựa vào mũi tên chỉ hớng Bắc rồi tìm
các hớng còn lại.
2, Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
a,Khái niệm kinh độ,vĩ độ,toạ độ địa
lí:
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm là
số độ chỉ K/c từ kinh tuyến và vĩ tuyến
Giáo án Địa lý 6
15
1
3
? Một HS viết toạ độ địa lí điểm A,B
nh sau :
A { 15
0
T ; { 10
0
N
20
0
Đ
Em hãy nhận xét đúng hay sai?
c, Hoạt động 3:Hoạt động theo nhóm :
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm.
+ Nhóm 1: làm BT phần a ( Tr. 16 )
+Nhóm 2: làm BT phần b ( Tr. 16 )
+ Nhóm 3: làm BT phần c ( Tr.16 )
- Các nhóm trao đổi, cử đại diện trình
bày kết quả.
- Gv sửa sai, kết luận.
gốc đi qua điểm đó đến kinh tuyến
gốc
- Toạ độ địa lí của một điểm chính là
kinh độ ,vĩ độ của điểm đó trên bản
đồ.
b,Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm :
Viết :- Kinh độ trên
-Vĩ độ dới
VD: 20
0
T
10
0
B
3,Bài tập :
a,Các chuyến bay từ Hà Nội :
- Viêng Chăn: Hớng Tây Nam.
- Gia cácta: Hớng Nam
- ManNiLa: hớng Đông Nam....
b, Toạ độ địa lí của các điểm A,B,C
nh sau :
A {130
0
Đ ; B { 110
0
Đ
10
0
B 10
0
B
C { 130
0
Đ
0
0
c, Các điểm có toạ độ địa lí là:
E {140
0
Đ ; Đ { 120
0
Đ
0
0
10
0
N
Giáo án Địa lý 6
16
5'
2'
IV/ Củng cố:
a, Căn cứ vào đầu ngời ta xác định phơng hớng? Cách viết một toạ độ địa lý.
Cho ví dụ.
b, Làm BT sau: Một chiếc máy bay nếu xuất phát từ thủ đô Hà nội , bay thẳng
theo hớng Bắc 1.000 km, rồi rẻ sang hớng Đông 1.000 km, sau đó đi về hớng
Nam cũng 1.000 km, cuối cùng lại bay về hớng Tây cũng 1.000 km. Hỏi máy
bay đó có về đúng nơi xuất phát là thủ đô Hà Nội không?
c, Xác định phơng hớng trên bản đồ cực Bắc, cực Nam .
Cực Bắc Cực Nam
V/ Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
a, Làm bài tập 1,2
b, Làm BT TH
c, Đọc trớc bài 5: Tìm ví dụ minh hoạ nội dung, hệ thống ký hiệu và biểu
hiện các đối tợng địa lý về địa điểm, số lợng vị trí, nhân tố, không gian.
VII/ Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................
Giáo án Địa lý 6
17
1'
5'
1'
Tiết 6:
ký hiệu bản đồ
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Ngày soạn:.../10/2005
A/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các
ký hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú
giải, đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.(các đờng đồng mức)
B/ Ph ơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Một số bản đồ có các ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổ n định tổ chức :
6 A: 6 B:
6 C: 6 D:
6 E: 6 G:
II/ Kiểm tra bài cũ:
a, Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào ? Xác định toạ độ địa
lý của một điểm là thế nào?
b, Xác định vị trí một trung tâm cơn bảo mới hình thành có toạ độ địa lí
trên quả địa cầu nh sau: 115
0
Đông
20
0
Bắc
Vị trí 1 chiếc tàu đang gặp nạn ở địa điểm có toạ độ địa lí: 30
0
Tây
30
0
Bắc
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc
biệt. Đó là hệ thống ký hiệu để thể hiện các đối tợng địa lí về mặt đặc điểm, vị
trí, sự phân bố trong không gian. Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra
sao, để hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của ký hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội
dung bài.
2. Triển khai bài:
15'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1 .
- Giáo viên giới thiệu một số bản đồ
kinh tế, Công nghiệp, Nông nghiệp và
giao thông vận tải.
Nội dung chính
1. Ký hiệu bản đồ:
Giáo án Địa lý 6
18
16'
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống ký
hiệu bản đồ trên, rồi so sánh va cho
nhận xét các ký hiệu với hình dạng
thực tế của các đối tợng.
? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc
bản chú giải.
? Quan sát hình 14. Hãy kể tên một số
đối tợng địa lý đợc biểu hiện bằng các
loại ký hiệu?
Trên bản đồ CN - NN VN có mấy
dạng ký hiệu ? Dạng đặc trng?
- Cho biết ý nghĩa thể hiện các loại ký
hiệu?
- Qua H 14, H15 cho biết mối quan hệ
giữa các loại ký hiệu và dạng ký hiệu?
Tóm lại: Đặc điểm quan trọng nhất của
ký hiệu là gì?
b, Hoạt động 2: Nhóm
- Quan sát H16 cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu
mét?
+ Dựa vào K/c các đờng đồng mức ở
hai sờn núi phía Đông và phía Tây hãy
cho biết sờn nào có độ dốc lớn?
- Thực tế qua một số bản đồ ĐLTN:
thế giới, châu lục, quốc gia, độ cao còn
thể hiện bằng yếu tố gì?
Xác định trên bản đồ ...?
Kết luận:
- Để biểu hiện độ cao địa hình ngời ta
làm nh thế nào?
- Để biểu hiện độ sâu, ta làm nh thế
nào?
( Gv giới thiệu quy ớc dùng thang màu
biểu hiện độ cao. )
? Dựa vào các đờng đồng mức sau xác
định độ cao của các điểm A, B, C?
- Các ký hiệu dùng cho bản đồ rất đa
dạng và có tính quy ớc.
- Bảng chú giải, giải thích nội dung và
ý nghĩa của ký hiệu.
- Ba loại ký hiệu: Điểm, đờng, diện
tích.
- Ba dạng ký hiệu: Hình học, Chữ, tợng
hình.
Kết luận: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự
phân bố đối tợng địa lý trong không
gian.
2, Cách biểu hiện địa hình trên bản
đồ:
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
màu hoặc đờng đồng mức.
- Quy ớc trong các bản đồ giáo khoa
địa hình Việt Nam.
+ Từ 0m - 200 m màu xanh lá cây.
+ Từ 200 m - 500 m màu vàng hay
hồng nhạt.
+ Từ 500 m - 1000 m màu đỏ.
+ Từ 1000 m trở lên màu nâu.
Giáo án Địa lý 6
19
5
2
IV/ Củng cố:
a, Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải dùng bảng chú giải?
b, Dựa vào các ký hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng loại
ý nghĩa khác nhau.
V/ Dặn dò - h ớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học câu hỏi 1,2,3.
- Làm bài tập Trong BTBĐ địa 6.
- Xem lại nội dung, xác định phơng hớng, tính tỷ lệ trên bản đồ.
VII/ Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Giáo án Địa lý 6
20
1'
5'
3'
Tiết 7: Thực hành: Tập sử dụng địa bàn
và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học
Ngày soạn:..../.10/2005.
A/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phơng hớng của các đối tợng địa
lý trên bản đồ.
- Biết đợc các K/c trên thực tế và tính tỷ lệ khi đa lên lợc đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy .
B/ Phơng pháp:
- Hoạt động nhóm .
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Địa bàn: 4 cái.
- Thớc dây: 4 cái.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A: 6 B:
6 C: 6 D:
6 E: 6 G:
II/ Kiểm tra bài cũ:
a, Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải xem bảng chú giải.
b, Tại sao ngời ta lại biết sờn nào dốc hơn khi quan sát các đờng đồng
mức biểu hiện độ dốc của hai sờn núi.
III/ Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- Gv kiểm tra dụng cụ thực hành các nhóm.
- Nêu yêu cầu cụ thể
- Giơí thiệu, hớng dẫn sử dụng địa bàn.
2. Triển khai bài:
7'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1. Cả lớp
- Giới thiệu địa bàn: yêu cầu cho biết địa
bàn gồm những bộ phận nào?
Nội dung chính
Địa bàn:
a, Kim nam châm :
Bắc: màu xanh
Nam: màu đỏ
b, Vòng chia độ:
số độ từ : 0
0
- 360
0
- Hớng Bắc từ: 0
0
- 360
0
- Hớng Nam: 180
0
- Hớng Đông: 90
0
- Hớng Tây : 270
0
c, Cách sử dụng:
Giáo án Địa lý 6
21
22
b/ Hoạt động 2:
Phân lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm vẽ một
sơ đồ.
Gv kiểm tra, hớng dẫn H/s nắm vững
cách làm .
Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số
0. Đúng hớng đờng 0
0
- 180
0
là đ-
ờng B - N.
2, Đo vẽ sơ đồ lớp học:
H/s phân công cho nhóm viên cụ
thể công việc đo chiều dài, chiều
rộng.
a, Đo: - Hớng
- Khung lớp học và chi tiết
trong lớp.
b, Vẽ sơ đồ yêu cầu:
- Tên sơ đồ, yêu cầu
- Tỷ lệ
- Mũi tên chỉ hớng B .
2'
5'
IV/ Củng cố:
- Thu bản vẽ các nhóm - nhận xét.
V/ Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
1. Phân biệt kinh tuyến, vĩ tuyến, vẽ hình minh hoạ.
2, Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc học địa lý ?
3, Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
4, Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên phải xem bảng chú giải.
5, Bài tập: 1,2 ( Trang 1) 1,2 ( trang 17) ; 2,3 ( trang 14) ; 3 ( trang 19)
VII/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
........................................................................................................................
Giáo án Địa lý 6
22
Tiết 8:kiểm tra một tiết
Ngày soạn:.../.../2005.
A/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh trả lời chính xác đề ra, xác định trình bày logic, chặt chẻ.
B/ Phơng pháp:
-Trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Gv ra đề ghi sẵn bảng phụ
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
6 A: 6 B:
6 C: 6 D:
6 E: 6 G:
II/ Kiểm tra bài cũ: Không
III/ Bài mới:
Đề bài :
Câu 1. Đánh dấu X vào ý em cho là đúng.
Trong hệ mặt trời, trái đất nằm ở vị trí nào?
a, Thứ 5 từ Mặt trời ra c, Thứ 4 từ Mặt trời ra
b, Thứ 3 từ Mặt trời ra d, Tất cả đều sai
Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Khi biểu hiện độ cao địa hình ngời ta dùng ký hiệu:
a, Màu sắc c, Đờng đồng mức
b, Hình học d, Cả a+ c đều đúng
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống: Tỷ lệ của các bản đồ sau:
1 1 1 1
1000 200.000 1.000.000 2.000.000
Câu 4 : Điền vào chổ chấm để trả lời các câu hỏi sau:
- Các vòng tròn chạy dọc nối liền 2 cực là đờng
gì ? .........................................................................................................................
.....
- Đờng kinh tuyến gốc có số độ là bao nhiêu?..................Đi qua thành
phố nào? ................................................
- Các đờng tròn song song với đờng xích đạo là đờng gì?
Câu 5: Hệ mặt trời có mấy hành tinh? kể tên các hành tinh đó? hành
tinh nào gần mặt trời nhất?
....................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Giáo án Địa lý 6
23
Câu 6: Vị trí của cơn bão số 3 ở khoảng 112
0
kinh Đông và 16
0
vĩ
bắc , của cơn bão số 4 khoảng 108
0
kinh Đông và 20
0
vĩ Bắc. hãy đánh dấu x
vào vị trí trung tâm của mỗi cơn bào trên hình sau đây.
104
0
Đ 108
0
Đ 112
0
Đ 116
0
Đ
20
0
B
16
0
B
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: (1,0 đ)
Câu: b
Câu 2: (1,0 đ)
Câu: d
Câu 3: ( 1, 5 đ)
1 1 1 1
1000 200.000 1.000.000 2.000.000
Câu 4: (1,5 đ) Các từ cần điền vào theo thứ tự là :
- Đờng kinh tuyến
- 0
0,
Luân Đôn
- Vĩ tuyến .
Câu 5:(3.0 đ)
-Hệ mặt trời có 9 hành tinh : sao Thuỷ, sao kim. Sao Hoả, Trái đất, Sao
mộc, sao Thổ, Thiên Vơng, hải Vơng, Diêm Vơng .
-Hành tinh gần mătj troì nhất là: Sao Thuỷ.
Câu 6:( 2,0 đ) HS điền đúng vị trí trên hình vẽ.
Giáo án Địa lý 6
24
> > >
IV/ Củng cố:
- Thu bài - Nhận xét .
V/ Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Dặn học sinh chuân rbị bài tiếp theo.
VII/ Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Giáo án Địa lý 6
25