Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Công Nghệ 6 Chuẩn KT - KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.32 KB, 165 trang )

Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
TUẦN: ………
Tiết: ……………
Ngày soạn: …/…/…
Ngày Dạy: …/…/……
BÀI MỞ ĐẦU
I.MỤC TIÊU:
Qua bài học,HS:
-Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
-Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 ( phân môn kinh tế
gia đình ),những yêu cầu đổi mới pp học tập.
-Hứng thú học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nội dung :
- Sưu tầm các tài liệu về KT gia đình và kiến thức gia đình.
- Sử dụng SGK , SGV phần I giới thiệu chương trình công nghệ 6 – Phần KT gia
đình giới thiệu những yêu cầu về đổi mới pp dạy và học
2. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và KT gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.n đònh lớp:
2.Kiể m tra bài c ũ :
3.Bài m ớ i :
a/Giới thiệu bài: (2phút)
- Gia đình là nền tảng của XH, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi
dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho XH.
- Để biết được vai trò của mỗi người đv XH, chương trình công nghệ 6- Phần KT
gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để
góp phần XD gia đình và phát triển XH ngày một tốt đẹp hơn.
b/Vào bài:


HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hđ1-Tìm hiểu vai trò của gia
đình và KT gia đình(15phút)
-Gv gợi ý HS tìm nội dung
trong mục 1 ở SGK, kết hợp
-HS đọc phần I.Vai trò
của gia đình và KT gia
I-VAI TRÒ CỦA GIA
ĐÌNH VÀ KINH TẾ GIA
ĐÌNH:
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
1
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
với ý kiến riêng về vai trò
của gia đình và trách nhiệm
của mỗi thành viên trong gia
đình-Gia đình là nền tảng của
XH.Trong gia đình mọi nhu
cầu thiết yếu của con người
về vâït chất và tinh thần được
đáp ứng trong điều kiện cho
phép và không ngừng được
cải thiện để nâng cao chất
lượng cuộc sống.
-Hỏi: Em cho biết vai trò của
gia đình và trách nhiệm của

mỗi người trong gia đình?
-GV tóm tắt ý kiến HS,bổ
sung và cho ghi.
-Em cho biết trong gia đình có
rất nhiều công việc phải làm
đó là những công việc gì?Gia
đình em tạo ra nguồn thu
nhập bằng gì?
-GĐ em sử dụng nguồn thu
nhập để làm gì?
-KTGĐ còn có những công
việc gì?
-GV giải thích: các loại công
việc trên đều thuộc lónh vực
KT gia đình(KTGĐ) – KTGĐ
không chỉ tạo ra nguồn thu
nhập (bằng tiền , hiện vật )
mà còn là việc sử dụng nguồn
thu nhập để chi tiêu cho các
nhu cầu về vật chất và tinh
thần của gia đình hợp lý có
hiệu quả. Làm các công việc
đình.
-HS nêu ý kiến.
-Ghi bài.
-HS trả lời câu hỏi của
GV:
+Tạo ra nguồn thu nhập
bằng tiền và hiện vật.
+Sử dụng nguồn thu nhập

để chi tiêu cho hợp lý.
+Làm các công việc nội
trợ trong gia đình.
• Vai trò của gia
đình:
- Trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia đình
là phải làm tốt công việc
của mình để góp phần tổ
chức cuộc sống gia đình
văn minh hạnh phúc.
• Kinh tế gia đình:
- Tạo ra nguồn thu nhập
cho gia đình (bằng tiền và
hiện vật.
-Sử dụng nguồn thu nhập
để chi tiêu cho các nhu
cầu của gia đình một cách
hợp lý.
-Làm các công việc nội
trợ trong gia đình cũng là
những công việc của
KTGĐ.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
2
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
nội trợ trong gia đình cũng là
các công việc thuộcKTGĐ.
-Hỏi: Em hãy kể các công
việc liên quan đến KTGĐ mà

em đã tham gia?
HĐ2- Tìm hiểu mục tiêu và
nội dung tổng quát của
chương trình,SGK và pp học
tập môn học(23phút)
-GV giới thiệu một số vấn đề
mới của chương trình,SGK và
yêu cầu cần đạt về kiến thức
kó năng, thái độ ở mục II
SGK.
- GV giới thiệu một số kiến
thức ,kó năng của từng chương
về ăn,mặc ở, thu ,chi trong
gia đình.
-Chương trình SGK soạn theo
quan điểm”công nghệ” có
nghóa là khi dạy đòi hỏi sự
làm việc ở thầy và trò một
cách tích cực.
- GV gợi ý để HS n/c mục III
ở SGK, nắm vững và vận
dụng pp học tập tích cực.
-Thế nào là pp học tập tích
cực?
-HS kể các việc làm mà
mình đã tham gia.
- HS đọc thông tin mục II
SGK tr.4.
-HS ghi nội dung chương
trình.

-HS tích cực tìm hiểu,
nắm vững kiến thức mới
và rèn luyện kỹ năng
dưới sự hướng dẫn của
II. MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG NGHỆ 6- PHÂN
MÔN KINH TẾ GIA
ĐÌNH:
1. Mục tiêu môn học:
(Xem mục II SGK tr.4).
2. Nội dung chương trình:
Chương trình công nghệ
6- phần kinh tế gia đình
gồm 4 chương.
ChươngI:May mặc trong
gia đình
ChươngII:Trang trí nhà ở
ChươngIII:Nấu ăn trong
gia đình
ChươngIV:Thu chi trong
gia đình.
3)SGK
III. PHƯƠNG PHÁP
HỌC TẬP:
Chuyển từ việc thụ động
tiếp thu kiến thức sang
chủ động hoạt động để
tìm hiểu, phát hiện và
nắm vững kiến thức với

sự hướng dẫn của GV.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
3
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
GV.
-HS đọc thông tin mục III
SGK.
4. C ủ ng c ố - dặn dò :(5phút)
a) C ủ ng c ố :
-Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
-Nêu mục tiêu môn học ,pp học tập?
b)Dặn dò: HS về nhà đọc trước Bài 1 và chuẩn bò một số mẫu các loại vải thường
dùng trong may mặc.
RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TUẦN: ………
Tiết: ……………
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/……
CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài, HS:
-Biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
-Biết phân biệt được một số loại vải thông thường.
-Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách vò vải, đốt sợi vải, nhận
xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
II. CHUẨN BỊ:

1.Nội dung:
-Nghiên cứu kó nội dung SGK, SGV, các tài liệu liên quan, soạn GA.
2.Đồ dùng dạy học:
- Tranh : +Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
+Quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
4
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
- Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại(dùng để TN phân loại vải); một số băng vải
nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần…
-Dụng cụ:
+ Bát đựng nước để TN chứng minh về độ thấm nước của vải.
+ Diêm để đốt sợi vải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ôån đònh lớp: kiểm tra só số,kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.Kiểm tra bài cũ:(5phút)
- Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
-Nêu mục tiêu môn học,pp học tập?
3.Bài mới:
a/Giới thiệu bài: (2phút)
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may
từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu,được tạo ra như thế nào và có
những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết.
Bài mở đầu chương May mặc trong GĐ sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính
chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
b/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG
HĐ1-Tìm hiểu về vải sợi thiên
nhiên(15phút)
-Treo tranh, hướng dẫn HSquan
sát H1.1.
- Qua quan sát tranh em cho
biết tên cây trồng, vật nuôi
cung cấp sợi dùng để dệt vải?
-Treo tranh hướng dẫn HS quan
sát H1.1a
+Qua quan sát tranh em hãy
nêu qui trình sản xuất vải sợi
bông?
-GV bổ sung: quả bông sau khi
thu hoạch được giũ sạch hạt,
loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để
kéo thành sợi dệt vải.
-HS quan sát tranh và trả
lời câu hỏi của GV.
-HS quan sát tranh và trả
lời câu hỏi.
I. NGUỒN GỐC,
TÍNH CHẤT CỦA
CÁC LOẠI VẢI:
1.Vải sợi thiên
nhiên:
a)Nguồn gốc:
-Từ thực vật: cây
bông, lanh,đay ,gai….
- Từ động vật:

contằm, cừu,dê,lạc
đà….
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
5
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
-Em hãy nêu qui trình sản xuất
vải tơ tằm?
GV bổ sung về quá trình ươm
tơ:là quá trình gia công từ kén
tằm thành sợi tơ tằm. Trong quá
trình ươm tơ người ta đem kén
tằm nấu trong nước sôi làm cho
keo tơ tan ra một phần, kén trở
nên mềm ra và dễ dàng rút
thành sợi. Sợi tơ rút từ kén còn
đang ướt được chập lại với
nhau tạo thành sợi tơ mộc.
-Qua quan sát sơ đồ em cho
biết thời gian tạo thành nguyên
liệu dệt vải?
-GV cho HS quan sát mẫu vải
để giới thiệu pp dệt vải. Vải có
thể dệt bằng pp thủ công hoặc
bằng máy: dệt thoi hoặc dệt
kim.
-GV thực hiện thao tác làm thử
nghiệm vò vải, đốt sợi vải,
nhúng vải vào nước để HS quan
sát và nêu tính chất của vải sợi
thiên nhiên.

-Gọi HS đọc tính chất của vải
trong SGK.
GV nêu thêm:ngày nay đã có
công nghệ xử lý đặc biệt làm
cho vải sợi bông, vải tơ tằm
không bònhàu,tăng giá trò của
vải nhưng giá thành cao.
HĐ2-Tìm hiểu về vải sợi hoá
-HS nêu qui trình sản xuất
vải tơ tằm.
-HS thảo luận nhóm và trả
lời: thời gian tạo thành
nguyên liệu lâu vì cần có
tg từ khi cây con sinh ra
đến khi cho thu hoạch.
-HS quan sát kết quả.
- HS đọc tính chất của vải
trong SGK.
-HS ghi vào vở.
b)Tính chất:
Vải sợi bông, vải tơ
tằm có độ hút ẩm
cao nên mặc thoáng
mát nhưng dễ bò
nhàu. Vải bông giặt
lâu khô.Khi đốt sợi
vải, tro bóp dễ tan.
2. Vải sợi hoá học:
a)Nguồn gốc:
Vải sợi hoá học gồm

vải sợi nhân tạo và
vải sợi tổng hợp
được dệt bằng các
loại sợi do con người
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
6
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
học(15phút)
-Gợi ý cho HS quan sát H1.2:
+Nêu nguồn gốc của vải sợi
hoá học?
-Qua quan sát sơ đồ em cho
biết tóm tắt qui trình sản xuất
vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng
hợp?
GV bổ sung và giải thích sơ đồ
quy trình sản xuất vải sợi hoá
học.
-GV nêu thêm:
+Sản xuất sợi hoá học nhờ có
máy móc hiện đại nên rất
nhanh chóng .
+Nguyên liệu gỗ, tre, nứa,than
đá, dầu mỏ… rất dồi dào và giá
rẻ vì vậy vải sợi hoá học được
sử dụng nhiều trong may mặc.
-GV y/c HS n/c H1.2, tìm nội
dung điền vào chỗ trống trong
BTở SGK.


-GV làm thử nghiệm chứng
minh( đốt sợi vải, vò vải).
- Vì sao vải sợi hoá học được sử
dụng nhiều trong may mặc?
-HS quan sát H1.2 và trả
lời câu hỏi.
-HS quan sát sơ đồ quy
trình sản xuất vải sợi hoá
học trong SGK và trả lời
câu hỏi.
-HS n/c H1.2,tìm nội dung
điền vào chỗ
trống(…)trong bài tập ở
SGK và ghi vào vở.
*Đáp án:
+Vải sợi nhân tạo; vải sợi
tổng hợp.
+Sợi visco; axetat;
gỗ,tre,nứa.
+sợi nilon,sợi polyeste;
dầu mỏ, than đá.
-HS quan sát kết quả-rút
ra nhận xét.
+Vải sợi hoá học phong
phú,đa dạng , bền ,đẹp,
giặt mau khô, ít bò nhàu,
giá thành rẻ.
-HS ghi tính chất của vải
sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp vào vở.

tạo ra từ một số chất
hoá học lấy từ
gỗ,tre, nứa,dầu mỏ,
than đá…
b)Tính chất vải sợi
hoá học:
-Vải sợi nhân tạo
mặc thoáng mát, ít
nhàu hơn vải bông.
-Vải sợi tổng hợp
bền, đẹp, dễ giặt,
không bò nhàu nhưng
mặc bí vì ít thấm mồ
hôi.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
7
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
-GV nhận xét.
4.Củng cố – Dặn dò:(8phút)
a.Củng cố:
-Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- Nêu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi hoá học?
- Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm, ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste
vào mùa hè?
-Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc?
- Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
b.Dặn dò: mỗi HS chuẩn bò sẵn các mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên
quần áo may sẵn, bao diêm để bài sau thử nghiệm phân loại vải.
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
TUẦN: ………
Tiết: ……………
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/……
Bài 1:CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi pha.
-Kó năng:phân biệt được một số loại vải thông dụng.
-Thái độ : Chọn vải phù hợp với lứa tuổi mình,bền đẹp,dễ sử dụng.
II.CHUẨN BỊ :
1. Nội dung:
- Đọc kó SGV, SGK ,tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: -Tranh1.3SGK- Bảng1.
- Dụng cụ thử nghiệm
-Một số băng vải nhỏ ghi thành phần dệt đính trên áo quần
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
8
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
HS: -Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên áo quần
-Một số vải vụn các loại.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ôån đònh lớp:(1phút)
2.Kiểm tra bài cũ:(5phút)
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
- Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm, ít sử dụng lụa nilon,vải polyeste
vào mùa hè?
3.Bài mới:
a/Giới thiệu bài:

Vải sợi thiên nhiênvà vải sợi hoá học đều có ưu điểm và khuyết điểm. Vì vậy để
khắc phục nhược điểm của 2 loại sợi này người ta đã sản xuất ra vải sợi pha có ưu điểm
hơn.Vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất ntn?.Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b/Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Ø
HĐ3-Tìm hiểu về vải sợi
pha(15phút)
-Cho HS xem một số mẫu vải
có ghi thành phần sợi pha và
rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
-Gọi HS đọc nội dung SGK
về nguồn gốc sợi pha.
-Tiểu kết.
-Gọi HS đọc nội dung trong
SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại tính
chất của vải sợi thiên nhiên ,
vải sợi hoá học và dự đoán
tính chất của một số mẫu vải
sợi pha dựa vào ví dụ về vải
sợi bông pha sợi tổng hợp
(PECO) đã nêu ở SGK.
+Vải sợi polyeste pha sợi
visco (PEVI):tương tự vải
PECO.
-HS quan sát và rút ra
nhận xét.
-1HS đọc nội dung

SGK.
-Ghi bài.
-HS làm việc theo
nhóm, xem các mẫu vải
sợi pha.
-HS nhận xét ví dụ:
+Cotton+polyeste: hút
ẩm nhanh, thoáng mát,
không nhàu, giặt chóng
khô, bền ,đẹp.
+Polyeste+visco(PEVI):
tương tự vải PECO
+Polyeste+len:bóng
,đẹp,mặc ấm,giữ nhiệt
3.Vải sợi pha:
a/Nguồn gốc:Kết hợp hai
hay nhiều loại sợi khác
nhau để tạo thành sợi pha
để dệt vải.
b/Tính chất:
Vải sợi pha có được
những ưu điểm của các
loại sợi thành phần.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
9
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân
tạo : mềm mại, bóng đẹp,
mặc mát, giá thành rẻ hơn
vải 100% tơ tằm.

HĐ4-Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải(15phút)
GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm:
-Điền nội dung vào bảng 1.
-Thử nghiệm vò vải và đốt
sợi vải để phân loại các mẫu
vải hiện có.
-Đọc thành phần sợi vải trong
các khung ở H1.3SGK và
những băng vải nhỏ do HS
sưu tầm được.
GV lưu ý đến vấn đề an toàn
khi thử nghiệm đốt vải.
tốt,ít bò côn trùng cắn
thủng,dễ giặt.
- HS tiến hành vò vải ,
nhúng nước ,đốt vải.
-Ghi lại nhận xét và
điền nội dung vào bảng
1 SGK.
-Thử nghiệm vò vải và
đốt sợi vải để phân loại
các mẫu vải hiện có .
-Đọc thành phần sợi vải
trong các khung hình
1.3 SGK và các băng
vải nho ûdo HS chuẩn bò.
II. THỬ NGHIỆM ĐỂ
PHÂN BIỆT MỘT SỐ

LOẠI VẢI
1)Điền tính chất của một
số loại vải: vào bảng 1
(SGK).
2)Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải:
-Vò vải và đốt sợi vải.
3) Đọc thành phần sợi vải
trên các băng vải nhỏ
đính trên áo, quần:
H1.3(SGK)
4. Tổng kết bài – dặn dò:(9phút)
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK).
-Nếu còn thời gian cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết”
* Dặn dò HS về nhà:
- Đọc trước bài 2: Lựa chọn trang phục.
- Sưu tầm một số mẫu trang phục .
- Sau khi học xong bài các em tập trả lời câu hỏi SGK.
Đáp án câu hỏi cuối bài:
Câu1:-Vải bông, tơ tằm: mặc mát, thấm mồ hôi
- Lụa nilon, vải polyeste: mặc bí ,ít thấm mồ hôi.
Câu2: Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần.
Câu3: Thao tác đốt vải, vò vải.
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
10
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
TUẦN: ……… Ngày soạn: …/…/…

Tiết: …………… Ngày Dạy: …/…/……

LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang
phục, biết cách lựa chọn trang phục.
- Kỹ năng: lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo
yêu cầu về mặt thẩm mỹ.
- Thái độ: Nhận biết cái đẹp , đúng đắn trong may mặc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGV+ tranh một người nguyên thuỷ có trang phục.
- HS : SGK + sưu tầm một số tranh ảnh các loại trang phục.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn đònh(1phút)
2) KTBC(5phút):
- Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
3) Bài mới:
Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều
cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc hoa văn và
kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp , đẹp và hợp thời trang làm
tôn vẻ đẹp của mỗi người.
THẦY TRÒ GHI BẢNG
HĐ1- Tìm hiểu khái niệm trang
phục, một số loại trang phục, chức
I. TRANG PHỤC VÀ
CHỨC NĂNG CỦA
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
11
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
năng của trang phục(30phút)

1. Trang phục là gì?(10phút)
GV:Các em HS đến trường mặc
như thế nào? Trang phục là gì?
GV nêu k/n trang phục: trang phục
bao gồm các loại quần, áo và một
số vật dụng khác đi kèm như mũ,
giày, tất, khăn quàng….trong đó áo,
quần là những vật dụng quan trọng
nhất.
GV treo tranh trang phục người
nguyên thuỷ:
- Em có nhận xét gì về trang phục
người nguyên thuỷ?
GV trình bày như SGK và chuyển
sang mục 2.
2. Các loại trang phục(10phút)
GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.4
nêu tên và công dụng của từng loại
trang phục trong tranh.
+H1.4a):Trang phục trẻ em, màu
sắc tươi sáng, rực rỡ phù hợp với độ
tuổi mẫu giáo, được may với chất
liệu vải dệt kim, sợi bông thấm mồ
hôi.
+H1.4b)Trang phục thể thao. Đây
là trang phục của bộ môn thể dục
nghệ thuật được may với chất liệu
vải co giãn tốt, may bó sát người ,
màu sắc phong phú để tôn thêm vẻ
tươi trẻ ,khoẻ đẹp của người vận

động viên .
+H1.4c) Trang phục lao động: Đây
là trang phục bảo hộ lao động của
công nhân lâm trường cao su, làm
việc ở lâm trường quần áo phải
may rộng , thoải mái, thấm mồ hôi,
- HS nêu sự hiểu biết
của mình về trang
phục.
- HS quan sát tranh và
nhận xét.
- HS quan sát tranh,
nêu tên và công
dụng của từng loại
trang phục trong
hình.
- Trang phục thể thao
- Trang phục lao động
TRANG PHỤC:
1)Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm:
- Các loại quần
áo( quan trọng)
-Một số vật dụng khác
đi kèm: như mũ, giầy,
khăn quàng…..
2)Các loại trang phục
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
12
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi

về màu sắc phải may màu sẫm.
_ Em có thể kể thêm các bộ môn
thể thao khác và trang phục đặc
trưng cho từng bộ môn đó mà em
biết?(bóng đá, võ thuật, bơi lội…..)
GV gợi ý cho HS mô tả trang phục
lao động của một số ngành nghề
như nghề y, nấu ăn, công nhân
ngành môi trường.
*GV kết luận: tuỳ đặc điểm hoạt
động của từng ngành nghề mà trang
phục lao động được may bằng chất
liệu vải, màu sắc và kiểu may khác
nhau.
-Gọi HS hãy kể về những trang
phục mùa lạnh. ( áo len, áo bông,
áo khoác , măng tô, quần len, mũ
len, giầy , tất len… để giữ ấm cho cơ
thể)
-Em hãy kể trang phục mùa nóng?
(mùa nóng yêu cầu mặc thoáng mát
nên quần áo rộng , vải may phải
thấm mồ hôi)
*GV kết luận(SGK)
3. Chức năng của trang
phục(10phút)
-Em đã biết trang phục là gì và các
loại trang phục, bây giờ em có thể
nói những hiểu biết của mình về
chức năng của trang phục?

GV: Trang phục có chức năng bảo
vệ cơ thể tránh tác hại của môi
trường. GV gợi ý để HS nêu những
ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể
của trang phục:
- HS mô tả một số
trang phục thể thao
mà các em biết.
- HS mô tả trang phục
của một số ngành
nghề mà các em biết.
- HS kể về những
trang phục mùa lạnh.
- HS kể về trang phục
mùa nóng.
- HS nêu những hiểu
biết của mình về chức
năng của trang phục.
-Người sống ở Bắc
cực giá rét- quần áo
* Phân loại trang phục:
+Theo thời tiết: trang
phục mùa nóng- mùa
lạnh
+Theo công dụng:
Trang phục mặc lót, …
mặc thường ngày, đồng
phục, bảo hộ lao động,
thể dục thể thao….
+Theo lứa tuổi: Trang

phục trẻ em, trang phục
người lớn, trang phục
người đứng tuổi.
+Theo giới tính: Trang
phục nữ, trang phục
nam giới.
3) Chức năng của trang
phục:
a) Bảo vệ cơ thể:
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
13
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
-Người ở vùng đòa cực mặc như thế
nào?
-Người ở vùng xích đạo mặc như
thế nào?
-Vì sao phải mặc như thế?
GV giải thích và kết luận.
- Hãy điền vào chỗ trống để hoàn
chỉnh câu nói sau:”Người đẹp vì…..,
lúa tốt vì………”
GV giải thích: Thời nguyên thuỷ
“áo quần” chỉ là những mảnh vỏ
cây, lá cây ghép lại hoặc tấm da
thú khoác lên người một cách đơn
sơ cốt để che thân và bảo vệ cơ thể.
Ngày nay XH loài người ngày một
phát triển, áo quần ngày càng đa
dạng phong phú. Điều quan trọng là
mỗi chúng ta phải biết lựa chọn cho

mình những trang phục phù hợp
làm đẹp cho bản thân.
GV hướng dẫn HS cùng thảo luận
về cái đẹp trong may mặc.
-Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
GV nghe và phân tích ý kiến của
HS để đi đến kết luận(SGK)
phải đảm bảo giữ
nhiệt cho cơ thể.
-Người ở xích đạo
quần áo phải thoáng
mát dễ thấm nước…
b) Làm đẹp cho con
người trong mọi hoạt
động:
*Trang phục thể hiện
phần nào cá tính , nghề
nghiệp và trình độ văn
hoá của người mặc .
Tóm lại :Trang phục có
chức năng bảo vệ cơ thể
và làm đẹp cho con
người. Trang phục thể
hiện phần nào cá tính,
nghề nghiệp và trình độ
văn hoá của người mặc.
4) Củng cố- dặn dò: (9phút )
- Đọc phần ghi nhớ .
- Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
Dặn dò: Đọc phần II SGK lựa chọn trang phục.

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
14
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
TUẦN: ……… Ngày soạn: …/…/…
Tiết: …………… Ngày Dạy: …/…/……
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết cách lựa chọn trang phục
-Kỹ năng: Biết chọn vải, kiểu may phù hợp vóc dáng ,độ tuổi.
- Thái độ : Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục. Trang phục phù hợp
với bản thân hoàn cảnh gia đình.Đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: - SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
- Tranh cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp vóc dáng.
- Mẫu thật áo quần của Gvvà HS hoặc tranh ảnh.
- HS: - Sưu tầm mẫu thật áo quần hoặc tranh ảnh có liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh tổ chức :
2. KTBC (5phút):
- Hãy mô tả trang phục dùng mặc đi chơi hợp với em.
- Mặc đẹp hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì
sao?
- Cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học?
- Chức năng của trang phục?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Muốn có được trang phục đẹp, chúng ta cần phải xác đònh được dáng vóc, lứa tuổi,
điều kiện và hoàn cảnh sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn

kiểu may cho phù hợp
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
15
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
THẦY TRÒ GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cách lựa
chọn trang phục( 30 phút)
-Hãy cho ví dụ sự đa dạng về tầm vóc
và hình dáng của cơ thể người?
GV: Cơ thể con người rất đa dạng về tầm
vóc, hình dáng. Người có vóc dáng cân
đối thì dễ thích hợp với mọi kiểu và mọi
loại trang phục, người quá gầy, người
thấp lùn, người béo…. Thì cần phải lựa
chọn vải và kiểu may phù hợp để che
khuất những nhược điểm của cơ thể và
tôn vẻ đẹp của mình.
- GV gọi HS đọc nội dung bảng2 SGK về
ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn , chất
liệu vải ….tạo cảm giác khác nhau đối
với người mặc và nhận xét ví dụ ở H1.5
SGK.
-GV : Việc chọn vải để may trang phục
rất quan trọng.
- Người gầy,cao lại chọn vải lụa mỏng
màu sắc sẫm, hoặc có kẻ sọc dọc thì chỉ
tạo cho có cảm giác người ốm yếu, mà
nên chọn vải có màu sắc sáng, nếu vải
kẻ nên chọn vải có kẻ sọc ngang, hoa
văn to sẽ có cảm giác tươi tỉnh, béo.

- Ngược lại người béo, thấp: Khi may
nếu chọn vải thiên về màu sắc sáng, rực
rỡ, vải kẻ to, mặt vải bóng, xốp thì sẽ
tạo cảm giác càng béo mà nên may loại
vải mềm, kẻ thì nên may dọc, vải có
màu sẫm thì sẽ tạo cảm giác gọn gàng
hơn.
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 1.6SGK
và nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu
- HS: quá gầy, quá
béo, quá thấp bé,
quá cao….
- HS đọc nội dung
bảng 2 SGK và nêu
nhận xét ví dụ ở
hình 1.5(SGK)
II. LỰA CHỌN
TRANG PHỤC:
1. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng
cơ thể:
Muốn lựa chọn trang
phục đẹp, mỗi người
cần biết rõ đặc điểm
của bản thân để chọn
vải và kiểu may phù
hợp.
a) Lựa chọn vải:
* Màu sắc, hoa văn,
chất liệu của vải có

thể ảnh hưởng đến vóc
dáng người mặc có vẻ
gầy đi hoặc béo lên.
b) Lựa chọn kiểu may:
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
16
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
may đến vóc dáng người mặc.
GV: Chúng ta đã có kiến thức về việc
chọn vải, màu sắc để may trang phục
chưa đủ mà cần phải chọn kiểu may sao
cho càng tôn vẻ đẹp hơn lên, người cân
đối thì đẹp hơn, người gầy tạo cảm giác
béo, người béo lùn thì có cảm giác đỡ
béo và thon gọn hơn. Tất cả đều do tạo
dáng khi chọn kiểu dáng may phù hợp.
-Người gầy, vai ngang: khi may áo nếu
có thêm các đường dọc thân(như áo 7
mảnh), hoặc may kiểu áo chiết ly sát eo,
hay may quần bó sát thì người càng gầy.
- Hoặc ngược lại người béo ,vai u dầy
nếu chọn kiểu áo vai bồng, có cầu vai,
cầu ngực và quần may kiểu thụng ống
rộng thì càng lùn và càng béo. Nên chọn
kiểu vai thẳng, dùng các đường may
gân(áo 7 mảnh)hoặc áo gọn thắt eo,
không nên may kiểu có các đường
ngangthì sẽ tạo cảm giác lùn và thấp.
-Từ những kiến thức đã học các em hãy
lựa chọn vải may mặc cho từng dáng

người trong H1.7SGK ?
-GV:+Người cân đối(H1.7a): thích hợp
với nhiều loại trang phục, cần chọn màu
sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với
lứa tuổi.
-Người cao, gầy(H1.7b): phải chọn cách
mặc sao cho có cảm giác đỡ gầy và béo
ra, ví dụ nên chọn vải màu sáng,hoa
to,chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
+Người thấp bé(H1.7c): nên chọn vải
màu sáng may vừa người tạo dáng cân
đối ,có cảm giác hơi béo ra.
+Người béo lùn(H1.7d): Chọn vải trơn
màu tối hoặc hoa nhỏ,vải kẻ dọc,kiểu
- HS đọc nội dung
bảng 3 - SGK và
quan sát hình 1.6
SGK và nêu nhận
xét ảnh hưởng của
kiểu may đến vóc
dáng người mặc.
- HS nêu cách chọn
vải cho từng dáng
người ở H1.7SGK.
*Kiểu may cũng ảnh
hưởng đến vóc dáng
người mặc, gầy đi, béo
ra.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
17

Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
may có đường nét dọc để tạo cảm giác
gọn,nhỏ hơn.
-Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng
may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
-Tuổi nhà trẻ ,mẫu giáo nên chọn vải và
kiểu may như thế nào cho phù hợp?
- Tuổi thanh thiếu niên nên chọn vải và
kiểu may như thế nào cho phù hợp?
-Người đứng tuổi nên chọn vải và kiểu
may như thế nào cho phù hợp?
GV hướng dẫn HS quan sát H1.8SGK và
nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang
phục(áo, quần, mũ….) .
- Hãy kể tên vài vật dụng đi kèm?

-HS trả lời theo
hiểu biết của mình
về sự cần thiết và
cách chọn vải may
mặc cho 3 lứa tuổi
chính như gợi ý ở
SGK.
2. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi:
- Tuổi nhà trẻ, mẫu
giáo: chọn vải mềm,
dễ thấm mồ hôi, kiểu
may đơn giản, rộng dễ
thay khi sử dụng.

-Tuổi thanh, thiếu
niên: thích hợp với
nhiều loại vải và kiểu
trang phục.
-Người đứng tuổi: màu
sắc, hoa văn, kiểu may
trang nhã ,lòch sự.
3. Sự đồng bộ của
trang phục:
- Biết chọn vật dụng
kèm theophù hợp quần
áo.
- Không chọn cầu kỳ
quá khả năng kinh tế.
4.Củng cố(8phút)
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
- Những vật dụng đi kèm với áo quần?
Cho HS đọc mục : “ có thể em chưa biết”
Gợi ý câu trả lời cuối bài:
Câu2: ý1- không
ý 2- Vì nếu mặc giản dò nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có thân hình cân
đối, cách ứng xử lòch sự thì vẫn được cho là”ø mặc đẹp”
câu3: Rất đa dạng, tuỳ từng HS.
5.Dặn dò:(2phút)
– Chuẩn bò bài 3: TH- Lựa chọn trang phục
-Về nhà HS tự nhận đònh dáng vóc bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may
phù hợp cho bản thân.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
18

Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TUẦN: ……… Ngày soạn: …/…/…
Tiết: …………… Ngày Dạy: …/…/……
THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức:Thông qua bài thực hành HS:
Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
- Kỹ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
- Thái độ: Thích lựa chọn trang phục cho bản thân và cho người khác.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Câu hỏi kiểm tra bài cũ về quy trình lựa chọn trang phục
Mẫu vật, tranh ảnh có liên quan.
HS: Một bộ quần áo mặc đi chơi hợp nhất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. KTBC: kết hợp trong bài thực hành
3. THỰC HÀNH:
Giới thiệu bài: Qua bài học tuần trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn
kiểu may trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm
với trang phục sao cho vừa hợp với trang phục lại tiết kiệm được chi phí.
- Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em
nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân
mình.
Trước khi vào bài thực hành các em hãy nhắc lại cho cả lớp biết để có được bộ
trang phục đẹp và hợp lý chúng ta phải chú ý đến những điểm nào?
GV: Lê Thò Tuyết Hồng

19
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
+Chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể
+nh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người may(gầy
đi, béo ra,cao lên hoặc thấp xuống…..)
- 1 em HS đọc phần chuẩn bò ở SGK
- Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân và thảo luận tổ.
THẦY TRÒ GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG1- Làm việc cá
nhân: Lựa chọn vải kiểu may
một bộ trang phục mặc đi
chơi(mùa nóng hoặc mùa lạnh)
- GV khuyến khích động viên
HS có thể lựa chọn vải cũng
như kiểu cho cả trang phục
mùa nóng và mùa lạnh.
HOẠT ĐỘNG 2- Thảo luận
trong tổ học tập.
-Hướng dẫn HS chia nội dung
thảo luận ở tổ làm 2 phần:
a- Từng cá nhân trình bày phần
viết của mình trước tổ.
b-Các bạn trong tổ nhận xét
cách lựa chọn trang phục của
bạn về:
+Màu sắc của vải,chất liệu vải
+Chọn kiểu may và vật dụng
đi kèm
- Sự lựa chọn đồ của bạn đã
hợp lý chưa?

-Nếu chưa hợp lý thì nên sửa
như thế nào?
GV theo dõi các tổ thảo luận
và chuẩn bò ý kiến nhận xét
đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 3- Đánh giá kết
-Từng HS ghi vào tờ giấặc
điểm vóc dáng của bản thân;
kiểu áo quần đònh may;chọn
vải có chất liệu, màu sắc,hoa
văn phù hợp với vóc dáng và
kiểu may.
- Chọn một số vật dụng đi
kèm sao cho hợp với quần áo
đã chọn.
- HStrình bày phần viết của
mình trong tổ
- Các bạn góp ý kiến
- Khi thảo luận cá nhân ghi
nhận xét góp ý của các bạn
vào chính tờ bài làm của
mình.
Lựa chọn trang phục
Ví dụ: chọn người có
vóc dáng to khoẻ,
may mặc thời tiết
nóng:
-vóc dáng: to khoẻ
-kiểu may: Đồ tây
- chọn vải: vải sợi

pha, sợi vải mòn, mềm
Người có vóc dáng to
chọn màu sẫm,hoa
văn chìm, vải mềm
rũ,sợi vải nhuyễn.
Hạn chế màu đen vì
thời tiết nóng.
-Vật dụng kèm theo:
mũ,giày,dép,túi
xách…
Ví dụ:chọn người có
vóc dáng gầy nhỏ
may mặc thời tiết
lạnh.
-May kiểu comlê dài
tay.
-Chất liệu vải sợi
bông, vải dày, sáng
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
20
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
quả và kết thúc thực hành
-GV nhận xét đánh giá về:
+Tinh thần làm việc
+Nội dung đạt được so với yêu
cầu
+Giới thiệu một số phương án
lựa chọn hợp lý.
-GV yêu cầu học sinh về vận
dụng tại gia đình

- Thu các bài viết của học sinh
để chấm điểm.
màu,hoa văn lớn,chìm
-Vật dụng kèm
theo:mũ len, áo lạnh,
bao tay, tất giày…
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý cần chú ý đến những điểm nào?
- Đọc trước bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký hiệu bảo quản trang phục
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TUẦN: ……… Ngày soạn: …/…/…
Tiết: …………… Ngày Dạy: …/…/……
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I.MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động,với môi trường và
với công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mỹ.
- Kỹ năng: Sử dụng trang phục hợp lý.
- Thái độ:Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ
GV:SGK;SGV; tài liệu tham khảo GV sưu tầm cách sử dụng và bảo quản trang phục.
-Tranh ảnh; mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
21
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
1.Ổn đònh lớp(2phút)
2. Bài mới: Giới thiệu bài(3phút)

Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết
cách sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và
biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo.
THẦY TRÒ GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG1- Tìm hiểu cách sử
dụng trang phục(35phút)
GV đưa ra tình huống sử dụng trang
phục chưa hợp lý,không phù hợp với
điều kiện,hoàn cảnh…để nói lên tác
hại của việc sử dụng chưa đúng đồng
thời gây hứng thú cho HS tìm hiểu
cách sử dụng trang phục.
Ví dụ: Khi lao động đất, cát bẩn… em
lại mặc chiếc áo trắng có được
không?Tại sao?
GV: Các em có nhiều bộ trang phục
đẹp,phù hợp với bản thân nhưng một
yêu cầu quan trọng là các em phải
biết mặc bộ nào cho hợp với hoạt
động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội.
-Nêu sự cần thiết phải sử dụng trang
phục phù hợp với hoạt động?
Hàng ngày trong mọi hoạt động nếu
chúng ta không biết cách lựa chọn
trang phục phù hợp với hoàn cảnh và
điều kiện sinh hoạt thì sẽ dẫn đến:
+Khi làm việc sẽ lhông được thoải
mái
+Dễ bò hiểu lầm chúng ta là người
không hiểu và không biết vận dụng

hợp lý trang phục, không hiểu về
thẩm mỹ trong sử dụng trang phục.
+Không biết tiết kiệm.
- Em hiểu thế nào là lựa chọn trang
- Không vì sẽ mau bẩn
và lao động không
thoải mái.
- HS nêu sự cần thiết
phải sử dụng trang
phục phù hợp với hoạt
động.
I. SỬ DỤNG TRANG
PHỤC:
1. Cách sử dụng trang
phục:
a)Trang phục phù hợp
với hoạt động:
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
22
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
phục phù hợp với hoạt động?
- Em hãy kể những hoạt động thường
ngày của các em?
-Khi đi học các em mặc như thế nào?
-Khi đi lao động chúng ta nên mặc
như thế nào? Tại sao?
-Gọi HS làm bài tập tr.19SGK.
- Em có thể mô tả trang phục lễ hội
của dân tộc mà em biết?
GV:Trang phục lễ hội của Việt Nam

tiêu biểu là chiếc áo dài dân tộc.
Ngoài ra từng dân tộc từng vùng miền
đều có trang phục lễ hội riêng: như ở
vùng Kinh Bắc có áo dài tứ thân; lễ
phục của mỗi dân tộc một khác(dân
tộc Tày, Nùng, Thái….)
-Trang phục lễ tân (còn gọi là lễ
phục)là loại trang phục được mặc
trong các buổi nghi lễ,các cuộc họp
trọng thể.
Hỏi: Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn
nghệ, dự liên hoan…. Em thường mặc
như thế nào?
-Đi học, đi chơi, đi lao
động, ở nhà….
-Đồng phục: quần
xanh, áo trắng may
bằng vải pha, kiểu
may đơn giản, dễ mặc.
-Chọn quần áo mặc
thoải mái, màu sẫm
để khi làm việc không
sợ bẩn.Ngoài ra cần
chọn vật dụng phù
hợp đi kèm như mũ,
nón, dép,giày vải…
-HS quan sát H1.10
SGK mô tả trang phục
lễ hội .
-Mặc đẹp, có thể kiểu

cách,làm dáng một
chút để tôn vẻ đẹp.
-Đi chơi với bạn nên
- Trang phục đi học:
May bằng vải pha, màu
sắc nhã nhặn,kiểu may
đơn giản.
-Trang phục đi lao động:
Vải sợi bông màu sẫm,
kiểu may đơn giản ,
rộng, giày bata hoặc dép
thấp.
- Trang phục đi dự lễ
hội, lễ tân:
+Trang phục lễ hội: tiêu
biểu của dân tộc Việt
Nam là chiếc áo dài dân
tộc. Ngoài ra từng dân
tộc, từng vùng miền đều
có trang phục lễ hội
riêng.
+Trang phục lễ tân(lễ
phục) được mặc trong
các buổi nghi lễ,các
buổi họp trọng thể.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
23
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
*Cho HS đọc bài” Bài học về trang
phục của Bác”

-Khi đi thăm đền Đô năm 46 Bác Hồ
mặc như thế nào?
-Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại
“Bắt các đồng chí cùng đi phải mặc
comlê cà vạt nghiêm chỉnh”
-Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ
Vân khi bác mặc comlê,cà vạt,áo cổ
hồ cứng,giày da bóng lộn …để đón
Bác?GV hướng cho HS tự rút ra kết
luận: trang phục đẹp là phải phù hợp
với môi trường và công việc của
mình.
mặc giản dò,nhã nhặn
để hoà đồng cùng các
bạn,tránh gây mặc
cảm cho bạn.
-Mặc đồ kaki nhạt
màu,dép cao su.
-phù hợp công việc
trang trọng
-o sơ mi trắng cổ hồ
cứng,cà vạt đỏ chói,
giày bata bóng lộn,
comlê sáng ngời nổi
bật hẳn lên.
b)Trang phục phù hợp
với môi trường và công
việc:
-trang phục đẹp là phải
phù hợp với môi trường

và công việc của mình.
Kết luận:
* Sử dụng trang phục
phù hợp với hoạt động,
công việc và hoàn cảnh
xã hội có ý nghóa rất
quan trọng đối với kết
quả công việc và thiện
cảm của mọi người đối
với mình.
4. Củng cố- dặn dò(5phút)
-Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghóa quan trọng trong cuộc sống của con
người?
-Xem trước phần 2- Cách phối hợp trang phục.
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TUẦN: ……… Ngày soạn: …/…/…
Tiết: …………… Ngày Dạy: …/…/……
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (t
2
)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mó.
-Kó năng: Biết sử dụng trang phục hợp lý.
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
24
Giáo An Công Nghệ 6 Trường THCS Thạnh Lợi
-Thái độ: Biết cách mặc quần áo: phối hợp giữa áo và quần hợp lý phù hợp với công
việc.

II. CHUẨN BỊ:
GV: chuẩn bò nội dung SGK và tài liệu tham khảo.
-trang ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp.
2. KTBC (5phút)
- Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc?
- Bài mới:
THẦY TRÒ GHI BẢNG
HĐ 2-Tìm hiểu cách phối hợp trang
phục(32phút)
GV nêu 2 tình huống:
-Tình huống 1: Em có 5 bộ quần áo để
mặc khi đi học, đi chơi….Lúc sử dụng em
máy móc cho là bộ nào phải đi với bộ
đó.
-Tình huống2: Còn bạn em cũng có 5 bộ
quần áo tương tự nhưng mọi người vẫn
thấy trang phục của bạn khá phong phú .
Hỏi: Vậy qua 2 trường hợp cô vừa nêu
thì em có nhận xét gì về sự khác nhau
của 2 bạn trong cách sử dụng trang
phục? Tại sao trang phục của bạn lại
phong phú?
GV: Do bạn đã biết phối hợp áo của bộ
này với quần của bộ kia một cách hợp
lý, có tính thẩm mó.
- Phối hợp có tính hợp lý và thẩm mó
là quan tâm đến sự hợp lý, hài hoà của
màu sắc và hoa văn.

-GV:hướng dẫn HS quan sát H1.11
(SGK) về phối hợp vải hoa văn của áo
và vải trơn của quần.
+o hoa,kẻ ô có thể mặc với quần hoặc
váy trơn có màu đen hoặc màu trùng
- HS lắng nghe và nêu
nhận xét.
- Biết mặc phối hợp
áo quần hợp lý trang
phục sẽ phong phú.
-HS quan sát
2. Cách phối hợp trang
phục:
a. Phối hợp vải hoa
văn với vải trơn:
GV: Lê Thò Tuyết Hồng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×