Tải bản đầy đủ (.pdf) (236 trang)

(Luận án tiến sĩ) quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 236 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ NGA

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LỜI CAM ĐOAN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
PHẠM THỊ NGA
Tác giả luận án

PHẠM DỤC
THỊ NGA
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO

GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC



LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS ĐẶNG QUỐC BẢO
PGS.TS NGUYỄN CÔNG GIÁP

HÀ NỘI – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chưa từng được công
bố trong bất kỳ cơng trình nào của các tác giả khác.

Tác giả

Phạm Thị Nga

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập, nghiên cứu, hồn thành luận án, tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ, động viên của quý Thầy, Cô và bạn bè đồng
nghiệp, gia đình.
Với lịng kính trọng tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám
hiệu cùng toàn thể cán bộ, giảng viên, viên chức Trường Đại học Giáo dục

Đại học Quốc gia Hà Nội đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
nhất để tơi hồn thành chương trình đào tạo Tiến sĩ và hồn thành luận án.
Đặc biệt, với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến PGS.TS. Đặng Quốc Bảo và PGS.TS. Nguyễn Công Giáp, người thầy,
người hướng dẫn khoa học đã thường xuyên chỉ bảo, tận tình hướng dẫn giúp
đỡ tác giả nghiên cứu hồn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô đã hướng dẫn giúp đỡ tôi và
các đồng nghiệp đã cộng tác hỗ trợ tơi trong q trình thực hiện luận án.
Tơi cũng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, đặc biệt các anh trai
tơi, bạn bè đồng nghiệp đã động viên khích lệ, hỗ trợ tơi trong suốt q trình
thực hiện luận án.
Chắc chắn trong luận án sẽ cịn nhiều thiếu sót, tác giả kính mong nhận
được sự chỉ dẫn, góp ý, giúp đỡ của q Thầy, Cơ để hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn
Tác giả luận án

Phạm Thị Nga

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BHG

:


Ban giám hiệu

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CBGVNV

:

Cán bộ giáo viên nhân viên

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin

CNHHĐH

:

Cơng nghiệp hố hiện đại hố

CNH- HĐH

:


Cơng nghiệp hoá hiện đại hoá

CMHS

:

Cha mẹ học sinh

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GV

:

Giáo viên

GVBM

:

Giáo viên bộ môn

GVTPT

:


Giáo viên tổng phụ trách

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

GDCD

:

Giáo dục công dân

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GĐ- NT- XH

:

Gia đình nhà trường xã hội

GTS&KNS

:


Giá trị sống và kĩ năng sống

HĐGD

:

Hoạt động giáo dục

KTĐG

:

Kiểm tra đánh giá

HĐGDNGLL

:

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS

:

Học sinh

QL

:


Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

THCS

:

Trung học cơ sở

UNESCO

:

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Liên hợp quốc

UNICEF

:

Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc

TNCSHCM

:


Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

TNTPHCM

:

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC. ............................... 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 10
1.1.1 Các công trình nghiên cứu về GT, GTS và giáo dục GTS..............................................10
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về KNS và giáo dục KNS ...................................................15
1.1.3. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động giáo dục GTS&KNS ....................................17
1.1.4. Các cơng trình nghiên cứu về quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS.......................18
1.1.5. Một vài nhận định....................................................................................................................21
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 25

1.2.1. Giá trị, giá trị sống, kĩ năng sống .......................................................... 25
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục ..................................................................... 32
1.2.3. Hoạt động giáo dục, hoạt động giáo dục GTS&KNS, quản lí hoạt
động giáo dục GTS&KNS .............................................................................. 34
1.2.4. Học sinh THCS ..................................................................................... 36
1.3. Những thành tố của hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh THCS ...... 37
1.3.1. Mục tiêu, nội dung hoạt động giáo dục GTS, KNS quan hệ với thày
cô, bạn bè, gia đình, với thiên nhiên và với chính bản thân. .......................... 37
1.3.2. Các hình thức hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh THCS .... 39
1.3.3. Các phương pháp giáo dục GTS& KNS cho học sinh THCS .............. 43
1.3.4. Các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá trong hoạt động
giáo dục GTS & KNS cho học sinh THCS ...................................................... 47

iv


1.4. Các quan điểm về quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS và mối
quan hệ giữa hai khái niệm này....................................................................... 48
1.4.1. Các quan điểm về quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS .................. 48
GTS&KNS cho học sinh. ............................................................................... 49
1.4.2. Mối quan hệ biện chứng giữa GTS và KNS ......................................... 49
1.5. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục GTS & KNS cho học sinh THCS . 51
1.5.1. Kế hoạch hoá hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh THCS .........................51
1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học
sinh trung học cơ sở ........................................................................................ 53
1.5.3. Chỉ đạo, điều phối các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục GTS
& KNS cho học sinh trung học cơ sở .............................................................. 54
1.5.4. Giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục GTS&KNS cho
học sinh trung học cơ sở.................................................................................. 56
1.5.5. Quản lí cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ hoạt động giáo dục

GTS&KNS cho học sinh THCS ...................................................................... 56
1.6. Bối cảnh đổi mới giáo dục và tác động của nó tới quản lí hoạt động
giáo dục GTS&KNS cho học sinh THCS........................................................ 57
1.6.1. Bối cảnh trong nước .............................................................................. 57
1.6.2. Bối cảnh thế giới ................................................................................... 60
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 61
Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ
TRỊ SỐNG VÀ KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ
SỞ TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC. (3 tỉnh vùng Đồng bằng
sông Hồng) ..................................................................................................... 63
2.1. Khái quát vùng Đồng bằng sông Hồng và 3 tỉnh Ninh Bình, Nam
Định, Hà Nam ................................................................................................. 63
2.1.1. Thực trạng phát triển giáo dục THCS và kết quả giáo dục học sinh THCS ở ba
tỉnh vùng đồng Đồng bằng sông Hồng..........................................................................................64
2.1.2. Kết quả giáo dục của học sinh THCS ở ba tỉnh (Ninh Bình, Nam Định, Hà
Nam) vùng Đồng bằng sông Hồng.................................................................................................66

v


2.2. Giới thiệu về nghiên cứu khảo sát thực trạng hoạt động và quản lý
hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh THCS tại tỉnh Ninh Bình ....... 68
2.2.1. Mục đích nghiên cứu khảo sát .............................................................. 68
2.2.2. Phương pháp/Kỹ thuật, phạm vi và đối tượng khảo sát ........................ 68
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 72
2.2.4. Kết quả khảo sát .................................................................................... 74
2.3. Đánh giá chung ...................................................................................... 101
2.3.1. Điểm mạnh .......................................................................................... 101
2.3.2. Điểm yếu ............................................................................................. 101
2.3.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 102

2.4. Kinh nghiệm một số nước về quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS
cho học sinh.................................................................................................... 103
2.4.1. Kinh nghiệm quản lí của Singapore ................................................... 104
2.4.2. Kinh nghiệm quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS ở một số nước 111
2.4.3. Những bài học kinh nghiệm về quản lí giáo dục GTS&KNS của một số nước. ....116
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................... 116
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ
TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGTRONG BỐI
CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC.................................................................... 119
3.1. Định hướng phát triển giáo dục theo tinh thần Nghị quyết TW 29 ....... 119
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 124
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................. 124
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ................................... 125
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảm tính hiệu quả và khả thi .................................... 125
3.2.4. Ngun tắc đảm bảo tính văn hóa ....................................................... 125
3.3. Các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh
THCS ............................................................................................................. 125
3.3.1. Biện pháp 1. Xác định các KNS phù hợp với học sinh THCS tương ứng
với các GTS theo tinh thần Chương Trình giáo dục phổ thơng tổng thể .................125
3.3.2. Biện pháp 2. Kế hoạch hoá hoạt động giáo dục GTS&KNS sống phù

vi


hợp với các trường THCS (trong đó bao quát hết những mục tiêu, nội dung,
hình thức, phương pháp giáo dục, KTĐG kết quả giáo dục GTS, KNS) như
một bộ phận cấu thành của kế hoạch chung của nhà trường......................134
3.3.3. Biện pháp 3. Tổ chức các nguồn lực thực hiện tốt kế hoạch năm
học cũng như kế hoạch giáo dục GTS& KNS .............................................................137

3.3.4. Biện pháp 4. Đổi mới hình thức chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động giáo
dục GTS&KNS cho học sinh ........................................................................ 142
3.3.5. Biện pháp 5. Cải tiến hoạt động KTĐG kết quả giáo dục GTS&KNS
cho học sinh, vừa tạo động lực để học sinh phấn đấu, vừa giúp nhà quản lí có
thơng tin phản hồi để điều chỉnh các biện pháp quản lí. .................................................143
3.3.6. Biện pháp 6. Xây dựng các điều kiện tinh thần và vật chất hỗ trợ
thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh ................ 144
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 149
3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.......... 151
3.5.1.Mục đích khảo nghiệm ......................................................................... 151
3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm....................................................................... 151
3.5.3. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................. 152
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS&KNS cho HS THCS ...................... 153
3.6. Thử nghiệm biện pháp ........................................................................... 156
3.6.1.Tên biện pháp thử nghiệm ....................................................................................................157
3.6.2. Mục đích thử nghiệm............................................................................................................157
3.6.3. Các bước tiến hành .............................................................................. 157
3.6.3. Một số kết quả sau khi áp dụng biện pháp .......................................... 168
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 169
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 171
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CƠNG BỐ
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN............................................................. 174
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 174
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 186

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Kết quả đánh giá, xếp loại học sinh THCS .................................... 67
Bảng 2.2. Tổng kết số mẫu phản hồi trong quá trình khảo sát ....................... 71
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ nhận thức về 12 giá trị sống cho HSTHCS ....... 74
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá nhận thức về giáo dục kĩ năng sống của cán bộ
giáo viên, phụ huynh và học sinh .................................................................... 75
Bảng 2.5. Kết quả đánh giá nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho
học sinh THCS ................................................................................................ 77
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá hình thức giáo dục GTS, KNS của học sinh ...... 82
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá phương pháp giáo dục GTS & KNS cho........... 84
học sinh THCS ................................................................................................ 84
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động .............. 86
giáo dục GTS & KNS cho học sinh THCS. .................................................... 86
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá thực trạng kế hoạch hóa ..................................... 87
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá mức độ tổ chức thực hiện kế hoạch.................. 91
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá mức độ chỉ đạo, điều phối thực hiện ................ 93
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá thực trạng phối hợp tổ chức hoạt động ............ 96
giáo dục GTS&KNS cho học sinh THCS của các lực lượng xã hội .............. 96
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá mức độ hoạt động kiểm tra đánh giá ............... 97
trong quản lí .................................................................................................... 97
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá thực trạng cung ứng điều kiện cơ sở vật chất ... 99
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................... 151
Biểu đồ 3.2. Mối tương quan của các biện pháp ........................................... 156

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Sự phát triển về số lượng trường trong 4 năm............................ 64
Biểu đồ 2.2. Sự phát triển về số lượng học sinh trong 4 năm ......................... 65
Biểu đồ 2.3. So sánh nhận thức của cán bộ giáo viên và phụ huynh hiểu

khái niệm giá trị sống và kĩ năng sống............................................................ 76
Biểu đồ 2.4. Mức độ các hình thức giáo dục trong và ngồi nhà trường về hoạt
động giáo dục GTS & KNS cho học sinh THCS ............................................ 82
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................... 151
Biểu đồ 3.2. Mối tương quan của các biện pháp ........................................... 156

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Chương trình khung giáo dục bậc phổ thơng ở Singapoe ............ 106

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục giá trị sống & kĩ năng sống là bộ phận quan trọng trong quá
trình giáo dục phát triển nhân cách con người. Nhân cách chính là “tư cách và
phẩm chất con người”[131,710]. Nhân cách được thể hiện trong cách ứng xử,
nói năng, là sự kết tinh của văn hóa thơng qua hệ giá trị, chuẩn mực, thế giới
quan và nhân sinh quan, trong tình cảm, niềm tin…và được biểu hiện trong
hành vi, cách ứng xử của con người trong cộng đồng xã hội. Phát triển nhân
cách con người chính là tạo ra nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội cho các
quốc gia.[ 1,7]
Trong xu thế hội nhập, đất nước nào xây dựng và giúp cho thế hệ trẻ có
được hệ giá trị sống & kĩ năng sống đúng đắn, phù hợp với thời đại mà vẫn
giữ được bản sắc của dân tộc mình thì đất nước đó sẽ phát triển
Trên thế giới, các nước như Mỹ, Anh, Na Uy, Nhật Bản... vấn đề giáo
dục GTS&KNS rất được chú trọng và đặt lên hàng đầu trong hệ thống giáo
dục quốc dân.
Ở Việt Nam, từ xưa, các nhà giáo dục cũng coi trọng việc giáo dục đạo
đức thông qua việc dạy “làm người” của đạo thánh hiền. Cho đến ngày nay,

giáo dục GTS & KNS vẫn đang là nội dung được toàn xã hội, các nhà nghiên
cứu giáo dục, nhà quản lí giáo dục, giáo viên, phụ huynh và học sinh quan
tâm. Trong bối cảnh “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” thì vấn
đề càng có tính thời sự sâu sắc
Kế thừa và phát huy các quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nghị quyết Hội
nghị Trung ương 8 khóa XI đã nêu rõ: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng
cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan
trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá con người Việt Nam. Phát
triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học công nghệ là quốc sách

1


hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển”[18]. Nghị quyết
đã nhấn mạnh mục tiêu cụ thể của đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ
thơng là: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng
lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp
cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí
tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn” [18]. Điều này đặt ra cho
giáo dục nói chung, bậc THCS nói riêng việc đổi mới quan niệm về quá trình
giáo dục trong nhà trường. Học sinh đến trường không chỉ học để có tri thức,
mà cần học cách rèn luyện những phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, có
sức khỏe, có kĩ năng nghề nghiệp, đủ để học cao hơn hoặc đi vào cuộc sống
của một công dân trưởng thành.
Trong bối cảnh của nền kinh tế tri thức và sự bùng nổ của CNTT toàn
cầu, để đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh chóng của xã hội hiện đại và của
cuộc sống, học sinh cần được củng cố các GTS và những KNS cơ bản để bảo
vệ mình, phát triển hài hịa trở thành cơng dân hữu ích cho xã hội.

Nhiều tác giả đã chứng minh rằng, con người không thể hình thành
những kĩ năng sống hữu ích, nếu chưa có những GTS cốt lõi điều khiển KNS
ấy. “Kĩ năng sống” được triển khai trên nền tảng “quan điểm sống” hướng
vào chân - thiện - mĩ, tạo nên phạm trù “giá trị sống”. Giá trị sống là cơ sở để
mỗi con người tu dưỡng, hành động, sống có ích cho bản thân, cho gia đình
và cộng đồng. Đây là một nét mới của triết lí giáo dục trong thời kỳ đất nước
phát triển với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh
CNH-HĐH, hội nhập quốc tế. [44, 12].
Hiện nay trong các nhà trường giáo dục GTS&KNS đang được lồng
ghép vào chương trình học phổ thơng từ bậc tiểu học cho đến trung học phổ
thông, chủ đạo là môn GDCD. Các nhà trường đang triển khai rất sôi nổi hoạt
động dạy “kĩ năng sống” cho học sinh mà chưa quan tâm đúng mức tới việc

2


gắn với việc dạy các quan điểm sống, GTS.
Ở trường THCS, học sinh có độ tuổi từ 11-16, đang có những phát
triển nhanh chóng về thể chất, trí tuệ, tâm lý và nhân cách đang rất cần được
trang bị những GTS & KNS cốt lõi.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy cịn có một số học sinh thiếu GTS hoặc
chưa hồn thiện KNS căn bản như: Giao tiếp, ứng xử, bảo vệ mơi trường,
phịng chống thiên tai, bệnh tật, phịng tránh các tệ nạn xã hội, giáo dục giới
tính…[ 3, 24]. Một số biểu hiện thiếu GTS&KNS và ứng xử kém văn hóa
đang ngày càng tăng cụ thể :
- Bạo lực học đường: việc học sinh cả nam và nữ đánh nhau, thậm chí
đánh giáo viên …
- Quan hệ tình dục, nạo phá thai ở tuổi vị thành niên ở mức báo động.
“Mỗi năm nước ta có khoảng 1,2 đến 1,6 triệu ca nạo phá thai. Nếu tỉ lệ nạo
phá thai ở tuổi vị thành niên chiếm 5- 7% tổng số ca nạo phá thai trong những

năm trước, thì đến nay tỉ lệ đó đã tăng lên 18- 20%”. [66]
- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc kém, và đang gia tăng do nhiều lý do: bị
giáo viên la mắng, bị nghi trộm cắp, bị khủng hoảng tâm lý. Kĩ năng tham gia
giao thông yếu: đi hàng ba, hàng tư trên đường, lạng lách, đánh võng, nẹt pơ,
rú cịi…
- Kĩ năng ứng xử kém văn hóa: nói tục, chửi bậy, nói xấu giáo viên,
phụ huynh, bạn bè trên mạng, facebook, blog…
- Thiếu hiểu biết và kĩ năng phòng chống các tệ nạn xã hội như nghiện hút,
trộm cắp, bóc lột sức lao động trẻ em, bạo hành trẻ em, buôn người, mại dâm…
- Ý thức bảo vệ môi trường yếu: Vứt rác nơi cơng cộng, chưa có ý thức
tiết kiệm điện nước…
Ở các trường THCS chưa có chương trình, tài liệu cụ thể quy định dạy
GTS&KNS. Các nhà trường tự chọn tài liệu, hình thức giáo dục cho HS mình.

3


Bản thân cán bộ, GV từ trước tới hiện tại chưa được đào tạo chính thức về nội
dung và phương pháp giáo dục và quản lý giáo dục GTS&KNS cho HS THCS.
Bộ GD&ĐT trong thông tư 31/2011 ngày 08/08/2011 về chương trình bồi dưỡng
giáo viên THCS có module về Kĩ năng sống với số tiết 5 tiết quá ít để bồi dưỡng
giáo viên THCS (2 tiết lí thuyết, 3 tiết thực hành).[20]
Xét thấy nội dung giáo dục và quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS
hết sức cần thiết đối với HS nói chung và đặc biệt đối với học sinh THCS
trong bối cảnh mới. Trong khi Tổ chức Văn hóa Giáo dục Liên hiệp quốc
UNESCO đã triển khai nội dung này ở nhiều nước trên thế giới, thì ở Việt
Nam vấn đề này còn chưa được nghiên cứu một cách tồn diện và sâu sắc.
Vì những lí do trên, tác giả chọn vấn đề: “ Quản lý hoạt động giáo
dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ cở
trong bối cảnh đổi mới giáo dục” để nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
Luận án nghiên cứu, tổng kết cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục và
quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS, khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí
hoạt động này và đề xuất những biện pháp quản lí hoạt động giáo dục
GTS&KNS cho học sinh THCS nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, phát triển con người Việt Nam với đầy đủ bản lĩnh và phẩm chất tốt
đẹp của dân tộc, của thời đại, đáp ứng được nhu cầu về nguồn nhân lực trong
công cuộc CNH - HĐH và hội nhập quốc tế.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học
sinh THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học
sinh THCS vùng đồng bằng sông Hồng.

4


4. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động giáo dục và quản lý giáo dục GTS& KNS cho HS THCS
trong bối cảnh đổi mới giáo dục đã và đang đặt ra cho nhà quản lý nh ững
vấn đề gì, và cần có biện pháp quản lý nào để giải quyết thành công các
vấn đề đó?
5. Giả thuyết khoa học
Giáo dục GTS&KNS ln là vấn đề quan trọng trong nền giáo dục của
mọi quốc gia. Để hoạt động giáo dục GTS &KNS cho học sinh THCS có kết quả
thì khâu đột phá là quản lí nhằm tác động đồng bộ tới cả ba chủ thể NT- GĐXH, trong đó nhà trường là nịng cốt. Nếu đề xuất được các biện pháp bao quát
hết các chức năng quản lí tác động tới tồn bộ các hoạt động của mọi thành viên
trong trường hướng tới việc giáo dục GTS&KNS cho học sinh, đồng thời liên kết
được ba chủ thể NT-GĐ-XH như các thành tố của một hệ thống thì hoạt động
giáo dục GTS&KNS cho học sinh THCS sẽ đạt kết quả mong muốn.

6. Những luận điểm bảo vệ
1.Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay thì quản lí nhà trường có
vai trị cực kì quan trọng trong việc thực hiện mọi hoạt động trong đó có hoạt
động giáo dục GTS&KNS. Nhà trường phải tìm được các biện pháp tích hợp
mọi hoạt động trong trường với nhiệm vụ giáo dục GTS&KNS cho học sinh
làm cơ sở cho việc lơi cuốn các lực lượng khác thì hoạt động giáo dục
GTS&KNS cho học sinh THCS mới đạt được những kết quả mong đợi.
2. Quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS chỉ có thể đạt được kết quả khi
có sự phối hợp của NT- GD -XH, sự phối hợp của các lực lượng bên trong và bên
ngoài nhà trường như những thành tố của một tổ chức thống nhất.
7. Nhiệm vụ, giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1 Nhiệm vụ
1. Hệ thống hóa các luận cứ khoa học về giáo dục cũng như QL hoạt động

5


giáo dục GTS&KNS cho HS THCS làm cơ sở lí luận cho việc xác định các
mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục GTS& KNS và quản lý
hoạt động giáo dục GTS&KNS cho HS THCS trong bối cảnh mới.
2. Đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục GTS&KNS và QL hoạt động
giáo dục GTS&KNS cho học sinhTHCS trong bối cảnh hiện nay.
3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học
sinhTHCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
4. Khảo nghiệm và thử nghiệm biện pháp quản lí
7.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu công tác QL hoạt động giáo dục GTS&KNS của
hiệu trưởng cho học sinh THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục .
- Về không gian: Luận án chọn địa bàn khảo sát ở ba tỉnh thuộc Đồng bằng
sơng Hồng là Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định. Trong đó địa bàn tỉnh Ninh

Bình làm trường hợp nghiên cứu sâu và thực nghiệm biện pháp quản lí.
- Về thời gian: Từ 2012 đến nay
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận
- Phương pháp luận về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ
nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng đại đoàn kết dân tộc trong chủ nghĩa nhân văn
Hồ Chí Minh.
- Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu lí luận, khảo sát thực tiễn cũng
như đề xuất các biện pháp quản lí.
- Tiếp cận phức hợp trong nghiên cứu lí luận cũng như đề xuất các biện
pháp quản lí.
- Tiếp cận chức năng trong nghiên cứu thực trạng cũng như trong đề
xuất các biện pháp quản lí.

6


8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp hồi cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hố, khái qt
hố hệ thống lý luận về GD và quản lí hoạt động GD GTS&KNS cho học sinh
THCS.
8.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra (bằng bảng hỏi): nhằm điều tra về thực trạng
hoạt động và QL hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh THCS: Từ
khung lí thuyết thiết kế bảng hỏi cho từng khách thể (CBGV, HS, PH), đảm
bảo mỗi khách thể tham gia trả lời một cách độc lập, khách quan.
- Phương pháp phỏng vấn sâu: để thu thập và đánh giá thông tin về
thực trạng: Phỏng vấn trực tiếp các cá nhân trong quá trình gặp gỡ điều tra
(CBGV, HS, PH). Người phỏng vấn chuẩn bị kĩ nội dung phỏng vấn liên quan
đến hoạt động quản lý giáo dục GTS& KNS, câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng.

Khách thể có thể trả lời các câu hỏi theo ý kiến riêng của mình với những câu
hỏi mở.Trong quá trình phỏng vấn, người phỏng vấn cần phải thiết lập được
mối quan hệ tích cực bằng những biểu hiện tôn trọng lịch sự, đưa ra câu hỏi
nhiều dạng khác nhau, để kiểm tra độ tin cậy của bảng hỏi, cũng như làm sáng
tỏ những thông tin chưa rõ.
- Phương pháp quan sát: Lên kế hoạch để chủ động quan sát nhận biết
các biểu hiện về GTS&KNS của học sinh THCS trong hoạt động học tập, vui
chơi, giải trí, sinh hoạt cộng đồng... những hoạt động giáo dục và QLGD
GTS&KNS trong nhà trường nhằm phát hiện những nét đặc thù ở hoạt
động này.
- Phương pháp thử nghiệm: để kiểm chứng kết quả nghiên cứu. Tác giả
chọn biện pháp tổ chức tập huấn bồi dưỡng cho giáo viên về mục tiêu, nội
dung, hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục, các hình thức kiểm tra đánh
giá trong giáo dục GTS, KNS cho HS, GVBM, GVCN ở ba trường THCS
tỉnh Ninh Bình.

7


8.4. Nhóm các phương pháp hỗ trợ
- Phương pháp thống kê : Sau khi kết thúc điều tra, phân loại, nhập số
liệu trên bảng Exell, thống kê tỷ lệ phần trăm số phiếu hợp lệ và không hợp lệ
của từng đối tượng (CBGV, HS, PH)
- Sử dụng phần mềm xử lí số liệu SPSS: Để xử lý số liệu chúng tôi đã
sử dụng phần mềm thống kê SPSS phiên bản 13.0. Hai kĩ thuật thống kê được
sử dụng trong giai đoạn này là: Phân tích độ tin cậy bằng phương pháp tính hệ
số Alpha theo Cronbach và phân tích độ giá trị của các phiếu hỏi.
9. Tính mới của luận án
Về lý luận:
- Luận án đã hệ thống hóa được cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo

dục GTS&KNS cho học sinh THCS trong mối quan hệ biện chứng giữa hai
khái niệm này.
- Phân tích và làm sáng tỏ vai trị quyết định của cấp quản lí nhà
trường trong hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh. Nhà trường phải
có biện pháp tích hợp mọi hoạt động của mình với nhiệm vụ giáo dục
GTS&KNS đồng thời là nhân tố phát năng trong mối quan hệ NT-GĐ-XH
trong việc thực hiện nhiệm vụ này. Giáo dục GTS& KNS chỉ có thể thành cơng
nếu có sự tác động đồng bộ của ba chủ thể: NT - GĐ - XH.
Về thực tiễn:
- Từ kết quả khảo sát về quản lý hoạt động giáo dục GTS&KNS cho HS ở
các trường THCS tại ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam luận án đã có những
đánh giá chung làm rõ được những điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn và
thuận lợi về thực trạng quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS cho HS THCS.
- Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học
sinh THCS. Các biện pháp này có tính cấp thiết và khả thi, được kiểm chứng
qua kết quả tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm trong thực tiễn ở các trường
THCS ở tỉnh Ninh Bình.

8


- Kết quả của luận án khi áp dụng trong thực tiễn sẽ góp phần đổi mới
quản lý hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh của Hiệu trưởng ở các
trường THCS trong bối cảnh giáo dục hiện nay.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận án được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS
cho học sinh THCS.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn quản lí hoạt động giáo dục GTS & KNS

cho học sinh THCS (vùng đồng bằng Sông Hồng)
Chương 3: Các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục GTS& KNS cho HS
THCS vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

9


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Các cơng trình nghiên cứu về GT, GTS và giáo dục GTS
Từ xa xưa đến nay vấn đề giáo dục GTS&KNS được quan tâm đặc biệt,
giáo dục giá trị được xem là một nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
+ Các tác giả từ thời cổ đại như Khổng Tử [75] tới các tác giả cận đại như
John Steuart Mill (1806-1873) [68], V.P.Tugarinov [90] Tsnunesaburo
Makiguchi (1871– 1945) [47], Kohlberg [75], L.Dramaliv [91], Hồ Chí Minh,
M.P. Folleett [140]. Các tác giả đương đại như, Phạm Minh Hạc,[46] Nguyễn
Thị Mỹ Lộc [90],[ 7, 9, 11, 33, 43, 45, 53, 54] đã có nhiều cách luận giải khái
niệm này.
Khổng Tử là nhà triết học, nhà chính trị nổi tiếng của Trung Quốc cổ
đại cho rằng ai làm được “Cung, khoan, tín, mẫn, huệ” người đó có đức
nhân”. Con người cần hướng tới cả năm đức: “Nhân, lễ, nghĩa, trí, tín”, cịn
gọi là Ngũ thường, tức là Năm đạo đức cơ bản của con người. Khổng Tử rất
đề cao đức, “nhân”, ông đã đưa nhân lên thành đức mục cao nhất, coi đó là
đích của tự tu dưỡng. [75]
V.P.Tugarinov (Liên xơ cũ) cho rằng: “Giá trị là những khách thể,
những hiện tượng và những thuộc tính của chúng mà tất cả đều cần thiết cho
con người (lợi ích, hứng thú) của một xã hội hay một giai cấp nào đó cũng

như một cá nhân riêng lẻ với tư cách là phương tiện thỏa mãn các nhu cầu và
lợi ích của họ, đồng thời cũng là những tư tưởng và ý định với tư cách là
chuẩn mực, mục đích hay lý tưởng.” [trích theo 91, 40].
John Steuart Mill (1806- 1873), một nhà triết học thực chứng, nhà

10


logic học, nhà kinh tế học, nhà chính luận và nhà hoạt động xã hội Anh, trong
tác phẩm Bàn về tự do (được xuất bản lần đầu tiên tại Anh vào năm 1859),
một trong những giá trị sống cơ bản của con người cho rằng “ tự do của mỗi
người tìm thấy giới hạn của mình trong tự do của người khác, rằng tự do xã
hội là ranh giới giữa sự kiểm soát xã hội và sự độc lập của cá nhân”. Đối với
ông, mỗi người cần được tự do mưu cầu hạnh phúc của riêng mình “trong
chừng mực ta không mưu toan xâm phạm đến hạnh phúc của người khác,
hoặc ngăn trở những nỗ lực của người khác đạt được hạnh phúc”. Theo ông,
mỗi người là người bảo vệ chính đáng nhất cho sự lành mạnh của người đó,
dù là sự lành mạnh thân thể, tinh thần hay tâm linh. J. Steuart Mill bảo vệ
quyền của các cá nhân để họ được sống hạnh phúc theo ý họ, hơn là bắt họ
sống theo ý những người xung quanh.[68]
Nhà lý luận và cũng là nhà thực hành giáo dục Nhật Bản nửa đầu thế
kỷ 20 Tsnunesaburo Makiguchi (1871 – 1945) xuất phát từ việc kết hợp các
quan niệm truyền thống của triết học Phương Đông đã đề xuất tư tưởng về
“giáo dục sáng tạo giá trị” làm cơ sở cho việc xây dựng mới hoặc ít nhất cũng
là cải cách hệ thống giáo dục đang tồn tại.[45]
Kohlberg là nhà triết học đạo đức, nhà tâm lý học, và là nhà giáo dục
học người Mỹ. Là nhà tâm lý học, nhà giáo dục học ơng nghiên cứu q trình
phát triển tâm lý của trẻ em và người lớn, tìm cách vận dụng chúng vào thực
tiễn. Là nhà đạo đức học, ông nghiên cứu quá trình nhận thức đánh giá đạo
đức của con người. Quá trình này được trình bày trong tác phẩm “Triết học về

sự phát triển đạo đức”[76]
L.Dramaliv (Bungari) coi giá trị là “ Một thành tố khách quan của xã
hội. Nó là một loại hiện tượng xã hội đặc biệt (một vật, một đối tượng, một
liên hệ, một ý niệm) thỏa mãn được những nhu cầu nhất định của con người.
Các tác giả nói trên đều thừa nhận giá trị là một phẩm chất khách quan, một

11


đặc tính, một khả năng thỏa mãn được những nhu cầu đã trở thành rõ rệt
trong quá trình qua hệ qua lại có tính chất xã hội giữa người với người trong
một giai đoạn lịch sử nhất định. Với tính cách là một khách thể xã hội, giá trị
không thể tách rời khỏi những nhu cầu, những mong muốn, thái độ, những
quan điểm và những hành động của con người với tư cách là một chủ thể của
các quan hệ xã hội” [91, 40].
+ Trong xã hội cận đại và đương đại vấn đề giáo dục và quản lí giáo
dục GTS vẫn tiếp tục nhận được sự quan tâm rộng rãi. Các tác giả như
A.G.Kuznesov, Armin Mahmoudi & Golsa Moshayedi, tổ chức UNICEF,
UNESCO, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này.
Trong cơng trình “Định hướng giá trị của giới trẻ ngày nay” (1995)
A.G.Kuznesov đã phân tích phương hướng phát triển định hướng giá trị của
lớp trẻ Nga hiện nay. Tác giả đã xác định mức độ tham gia vào xã hội của
thanh niên qua sự công nhận các giá trị cơ bản của xã hội nhằm thúc đẩy xã
hội phát triển trong thời kì hậu xã hội chủ nghĩa. Tuy tác giả khơng nói nhiều
về các biện pháp quản lí, song đã mở ra một hướng mới cho các nhà quản lí
hoạt động giáo dục GTS cho thanh niên là sự tham gia của giới trẻ vào các
hoạt động xã hội và sự tác động của hoạt động này tới sự hình thành và củng
cố các GTS sống cơ bản
Với sự hợp tác nghiên cứu của các nhà giáo dục trên thế giới UNESCO
đã đưa ra chương trình giáo dục giá trị sống với 12 giá trị cốt lõi đó là: Hợp

tác, Tự do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, u thương, Hịa bình, Tơn
trọng, Trách nhiệm, Giản dị, Khoan dung, Đoàn kết, được tiến hành tại một số
nước trên thế giới. Ỏ các nước Đông Nam Á trẻ em cũng được triển khai học
tập KNS và là đối tượng nghiên cứu thành cơng có tính khoa học, hệ thống và
tiêu biểu cho giáo dục nhân cách con người.
Người Việt Nam có truyền thống giáo dục đạo đức phong phú, tiếp thu

12


các giá trị Nho giáo đồng thời có những giá trị và cách thức giáo dục giá trị
mang bản sắc riêng. Cũng là nói về chữ “nhân” nhưng cách nói của người
Việt thật dễ hiểu dễ nhớ: “Thương người như thể thương thân”, “Bầu ơi
thương lấy bí cùng…”. Hay khi nói về chữ “nghĩa”: “con người sống với
nhau có tình có nghĩa, có thủy có chung”, giải quyết vấn đề “có tình có lý”.
Chữ lễ được đề cao ở mỗi trường học và trong việc giáo dục con em: “Tiên
học lễ, hậu học văn”, hoặc qua ứng xử trong gia đình: “Kính trên, nhường
dưới”, “Anh em như thể tay chân”. Chữ “Trí” thể hiện việc khuyến khích học
tập, mở mang tri thức, suy xét: “Học ăn, học nói, học gói, học mở”, “Đi một
ngày đàng học một sàng khôn”… Trong quan hệ xã hội con người luôn được
nhắc nhở luôn trung tín, giữ chữ tín, tránh bội tín tuy nhiên cũng khơng nên
cuồng tín: “Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng”, “ Nói lời thì giữ lấy lời…”
Ngồi ra, do những đặc trưng của nền văn minh lúa nước, truyền thống
bất khuất chống giặc ngoài xâm nhiều giá trị sống tốt đẹp được người Việt
Nam nuôi dưỡng và truyền từ đời ngày sang đời khác: đoàn kết, yêu nước, tự
chủ, bất khuất, kiên cường, sáng tạo [48].
Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đã truyền vào tâm thức của người Việt
hai chữ Trung, Hiếu: “Trung với nước – Hiếu với dân”. Ba giá trị chung của
nhân dân, dân tộc được Bác đề cao và phản ánh trên các văn bản ở nước ta:
“Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” như lời Bác ngày 30/05/1946 trước khi lên

đường sang Paris “Nước ta được hoàn toàn độc lập, Dân ta được hồn tồn tự
do, Đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành” [94].
Đất nước trải qua bao năm chiến tranh, Bác luôn hướng dân tộc tới
giá trị Hịa bình và quyết tâm cùng cả nước giành lấy hịa bình. Trong lời
kêu gọi tồn quốc kháng chiến ngày 19/12/1946, Bác viết: “Chúng ta muốn
hòa bình, chúng ta phải nhẫn nhịn nhưng chúng ta càng nhẫn nhịn, thực
dân Pháp càng lấn tới và chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa. Không!

13


Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ…”
Với cán bộ nhân viên nhà nước, Bác nhấn mạnh các giá trị “Cần,
kiệm, liêm, chính, chí cơng, vơ tƣ”. Cần: cần cù chăm chỉ; kiệm: tiết kiệm;
liêm: thanh liêm, không tham nhũng, ăn hối lộ, vơ vét của dân; chính: chính
trực, bảo vệ lẽ phải; lên án cái sai, cái xấu; chí cơng: cơng bằng, cơng tâm; vơ
tư: khơng có lòng riêng, thiên vị hay chèn ép người khác.
Các GTS Bác dành giáo dục cho thiếu nhi rất mộc mạc, dễ nhớ qua
năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng “1. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào; 2.
Học tập tốt, lao động tốt; 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt; 4. Giữ gìn vệ sinh
thật tốt; 5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm” [94]. Những giá trị giáo dục
trong thư gửi thiếu niên nhi đồng của Bác còn nguyên giá trị đến ngày nay.
Không những với thiếu nhi Việt Nam mà các công dân trên thế giới, các tổ
chức, các tập đoàn lớn trên thế giới đều xây dựng những giá trị này.
Một trong những giá trị mà Bác đã dày công vun đắp, đã làm nên sức
mạnh của dân tộc, đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này tới thắng lợi
khác là “ đại đoàn kết dân tộc“. Người viết: “Đoàn kết làm ra sức mạnh; đồn
kết là sức mạnh, là then chốt của thành cơng” “Đoàn kết là điểm mẹ. Điểm
này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt”. Người đã dạy: “Đồn kết,

đồn kết, đại đồn kết. Thành cơng, thành cơng, đại thành cơng” [94]
“ Mục đích của Đảng Lao Động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ là: Đồn
kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”.
Gần như đồng thời với Hồ Chí Minh, Mary P. Follett (1868-1933)
cũng luận bàn về sức mạnh của sự liên kết trong hệ thống. Một trong những
luận điểm cơ bản của Mary P. Follett là thuyết về sức mạnh (Power) trong
“Trải nghiệm sáng tạo” (Creative Experiences, 1924). Bà viết: “Sức mạnh
bắt đầu từ tổ chức. Rồi các tổ chức đó lại được tập hợp trong một hệ thống

14


×