Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN PHẠM NGỌC ANH

ÁP DỤNG MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN PHẠM NGỌC ANH

ÁP DỤNG MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN HĨA HỌC
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Kim Giang

HÀ NỘI – 2020




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện thực hiện đề tài “Áp dụng mơ
hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh nhằm phát triển
năng lực tự học cho học sinh phổ thơng”. Luận văn được hồn thành với sự cố
gắng, nỗ lực của bản thân, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, gia đình, bạn
bè và các em học sinh.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học
giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội, phòng Đào tạo, khoa Sư phạm, q thầy/cơ đã
tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả học tập, nghiên cứu
trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Kim Giang đã hướng dẫn tận
tình và đầy tâm huyết trong suốt quá trình học tập và hồn thiện đề tài.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo giảng dạy
lớp Cao học chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học
trường Đại học Giáo Dục đã truyển đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho trong suốt khóa học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý thầy giáo, cô giáo và các
em học sinh tại hai trường THPT Chúc Động, Trung tâm giáo dục thường xuyên
Gia Lộc, và Hệ thống giáo dục Học Mãi đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Sau cùng tác giả xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè
đã ln ủng hộ, động viên để tác giả hoàn thành luận văn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Phạm Ngọc Anh

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Đầy đủ tiếng việt

1

CNTT

2

DH

Dạy học

3

ĐC

Đối chứng

4

GV


Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

NL

Năng lực

7

NLTH

Năng lực tự học

8

NXB

Nhà xuất bản

9

PPDH


Phương pháp dạy học

10

PTHH

Phương trình hóa học

11

TN

12

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

13

THPT

Trung học phổ thông

14

SV

Công nghệ thông tin


Thực nghiệm

Sinh viên

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ số hành vi và tiêu chí chất lượng của năng lực tự học ................................ 12
Bảng 1.2.2 Sự khác nhau giữa lớp học đảo ngược và lớp học truyền thống [10] ............. 21
Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực tự học của giáo viên với học sinh ....... 73
Bảng 2.3. Phiếu hỏi học sinh về mức độ đạt được của năng lực tự học ............................ 74
Bảng 2.4. Đánh giá chéo giữa các thành viên trong nhóm.................................................. 75
Bảng 3.1. Danh sách lớp đối chứng và lớp thực nghiệm..................................................... 78
3.3.1.1. Đánh giá kết quả thực nghiệm tại hai trường trung học phổ thông ...................... 79
Bảng 3.2. Tiêu chí Cohen ....................................................................................................... 81
Bảng 3.3. Phân phối tần số học sinh đạt điểm Xi ................................................................. 81
Bảng 3.4. % số HS đạt điểm Xi .............................................................................................. 81
Bảng 3.6. Phân loại kết quả học tập của học sinh ................................................................ 83
Bảng 3.7. Tổng hợp các tham số đặc trưng .......................................................................... 84
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả đánh giá năng lực tự học của học sinh lớp thực nghiệm do
giáo viên đánh giá .................................................................................................................... 84
Bảng 3.9. Số lượng và phần trăm từng tiêu chí do GV đánh giá NLTH của HS.............. 85
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả học sinh tự đánh giá về năng lực tự học ............................. 86
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp kết quả học sinh tự đánh giá về năng lực tự học .................... 87
Bảng 3.12. Thống kê kết quả thực nghiệm ........................................................................... 88
Bảng 3.12. Phân bố số điểm của HS sau khi làm bài kiểm tra ........................................... 88
Bảng 3.13. Thống kê % số HS đạt điểm Xi .......................................................................... 88

iii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Kết quả điều tra học sinh câu 1 ............................................................27
Biểu đồ 1.3. Kết quả điều tra học sinh câu 3. ...........................................................28
Biểu đồ 1.4. Kết quả điều tra học sinh câu 4. ...........................................................29
Biểu đồ 1.5. Kết quả điều tra học sinh câu 5. ...........................................................29
Biểu đồ 1.6. Kết quả điều tra học sinh câu 6. ...........................................................30
Biểu đồ 1.7. Kết quả điều tra học sinh câu 9 ............................................................31
Biểu đồ 1.8. Kết quả điều tra giáo viên câu 1 ...........................................................31
Biểu đồ 1.9. Kết quả điều tra giáo viên câu 2 ...........................................................32
Biểu đồ 1.10. Kết quả điều tra giáo viên câu 3 .........................................................32
Biểu đồ 1.11. Kết quả điều tra giáo viên câu 4 .........................................................33
Biểu đồ 1.15. Kết quả điều tra giáo viên câu 5 .........................................................33
Biểu đồ 1.16. Kết quả điều tra giáo viên câu 6 .........................................................34
Biểu đồ 1.17. Kết quả điều tra giáo viên câu 7 .........................................................35
Biểu đồ 3.1. Đường lũy tích kết quả bài thi học sinh trường Chúc Động ................82
Biểu đồ 3.2. Đường lũy tích kết quả bài thi học sinh trường Gia Lộc ......................82
Biểu đồ 3.3. Phân loại kết quả học tập của học sinh trường Chúc Động..................83
Biểu đồ 3.4. Phân loại kết quả học tập của học sinh trường Gia Lộc .......................83
Biểu đồ 3.5. So sánh điểm trung bình năng lực tự học của học sinh do giáo viên
đánh giá ở lớp trước thực nghiệm và lớp sau thực nghiệm.......................................85
Biểu đồ 3.6. Đường tích lũy kết quả bài kiểm tra của học sinh ................................89

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.2. Minh họa về lớp học đảo ngược ................................................................18
Hình 1.2.2. Cấu trúc tổng thể của mơ hình lớp học đảo ngược hỗ trợ dạy - tự học .........25

Biểu đồ 1.2. Kết quả điều tra học sinh câu 2. ...........................................................28
Hình 2.1. Tạo lớp học và chủ đề lớp học ..................................................................42
Hình 2.2. Lớp học được tạo bởi Google Classroom .................................................42
Hình 2.3. Cách HS tham gia lớp học ........................................................................43
Hình 2.4. Cách nhập mã lớp để tham gia lớp học online ..........................................43
Hình 2.5. Cách tạo bài tập và nhiệm vụ cho lớp học ................................................44
Hình 2.7. Đặt thời gian hồn thành bài tập ...............................................................44
Hình 2.8. Cách chấm điểm cho mỗi HS ....................................................................45
Hình 2.9. Thơng báo của GV trong lớp học ..............................................................48
Hình 2.10. Video bài giảng và phiếu học tập ............................................................48
Hình 2.11. Video bài giảng Ozon – Hidrpeoxit ........................................................49
Hình 2.13. Nội dung chủ đề Lưu huỳnh trên nhóm học trực tuyến ..........................54
Hình 2.14. Video bài giảng lưu huỳnh ......................................................................55
Hình 2.15. Phiếu học tập bài lưu huỳnh ....................................................................55
Hình 2.16. Bài dạy của thầy Phạm Thắng.................................................................62
Hình 3.1. Thống kê lịch sử học tập của HS sau khi học bài giảng ...........................88

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG MƠ HÌNH LỚP
HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

TỰ HỌC CHO HỌC SINH ......................................................................................6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ...................................................................................6
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 7
1.2. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ................8
1.2.1. Khái niệm năng lực ................................................................................... 8
1.2.2. Cấu trúc năng lực ...................................................................................... 8
1.2.3. Các phương pháp đánh giá năng lực ......................................................... 9
1.2.4. Một số năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học
phổ thông ......................................................................................................... 10
1.3. Năng lực tự học ..................................................................................................10
1.3.1. Khái niệm tự học và năng lực tự học ....................................................... 10
1.3.2. Cấu trúc của năng lực tự học ................................................................... 11
1.3.3. Các hình thức tự học ............................................................................... 15
1.3.4. Sự cần thiết của việc phát triển năng lực tự học trong dạy học ở trường
phổ thông ......................................................................................................... 17
1.3.5. Một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông 17
1.4. Mơ hình lớp học đảo ngược ...............................................................................18

vi


1.4.1. Khái niệm mơ hình lớp học đảo ngược ................................................... 18
1.4.2. Vai trị của mơ hình lớp học đảo ngược .................................................. 19
1.4.3. Đặc điểm của mơ hình lớp học đảo ngược .............................................. 20
1.4.4. Nguyên tắc tổ chức hoạt động học tập theo mơ hình lớp học đảo ngược ..... 22
1.4.5. Một số công cụ hỗ trợ xây dựng lớp học đảo ngược ................................ 23
1.4.6. Công cụ Google Classroom .................................................................... 23
1.4.7. Quy trình dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược ................................ 24
1.5. Thực trạng dạy học áp dụng mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng

lực tự học ở một số trường trung học phổ thông hiện nay ........................................26
1.5.1. Mục đích điều tra .................................................................................... 26
1.5.2. Nội dung, phương pháp và đối tượng điều tra. ........................................ 26
1.5.3. Kết quả điều tra ...................................................................................... 27
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO MƠ HÌNH LỚP
HỌC ĐẢO NGƢỢC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH .............................39
2.1. Phân tích chương oxi – Lưu huỳnh ....................................................................39
2.1.1. Cấu trúc một số nội dung trong chương Oxi – Lưu huỳnh ....................... 39
2.1.2. Mục tiêu của chương oxi – Lưu huỳnh .................................................... 39
2.2. Nguyên tắc lựa chọn nội dung dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược .........40
2.3. Xây dựng quy trình dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược để phát triển năng
lực tự học cho học sinh qua chương oxi – lưu huỳnh ...............................................41
2.4. Thiết kế một số bài giảng sử dụng mơ hình lớp học đảo ngược ........................46
2.4.1. Kế hoạch dạy học 1................................................................................. 46
2.4.2. Kế hoạch dạy học 2................................................................................. 52
2.4.3. Kế hoạch dạy học 3................................................................................. 60
2.5. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh .................................66
2.5.1. Đánh giá qua quan sát của giáo viên với học sinh ................................... 73
2.5.2. Thiết kế phiếu hỏi dùng cho học sinh đánh giá sự phát triển năng lực tự
học (dành cho học sinh) .................................................................................... 73
2.5.3. Phiếu đánh giá chéo giữa các thành viên trong nhóm .............................. 74
vi


CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..........................................................77
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .............................................77
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .............................................................. 77
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.............................................................. 77
3.2. Nội dung và kế hoạch tiến hành thực nghiệm ....................................................77

3.2.1. Chọn đối tượng và địa điểm thực nghiệm................................................ 77
3.2.2. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................ 78
3.2.3. Tiến trình thực nghiệm ........................................................................... 78
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................................79
3.3.1. Phương pháp xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm ............................... 79
3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................. 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC ...................................................................................................................1

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội đang từng bước phát triển theo thời đại công nghệ thông tin 4.0. Đặc
biệt trong ngành giáo dục thì cơng nghệ thơng tin đang được vận dụng vào trong
từng bài giảng để tạo cho học sinh hứng thú hơn trong học tập và phát triển năng
lực cho học sinh. Theo mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 (quyết
định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012) đã chỉ ra rằng, nền giáo dục của nước ta cần
có những đổi mới sâu rộng, tồn diện mọi thành tố của quá trình dạy học hướng đến
sự hình thành, phát triển năng lực và khả năng học tập suốt đời cho học sinh. Chính
vì thế giáo viên cần thay đổi phương pháp dạy học để học sinh có thể tự học, tự
nghiên cứu tri thức, kỹ thuật và phát triển năng lực từng cá nhân.
Do thực trạng dạy học ở các trường phổ thông vẫn chưa thay đổi hoàn toàn
lối dạy một chiều để phục vụ cho việc thi và thành tích điểm số. Chính vì thế việc
tiếp thu kiến thức của học sinh (HS) cũng trở nên thụ động và nhàm chán. Giáo viên
(GV) chú trọng việc dạy kiến thức mới và luyện giải bài tập mà chưa chú trọng việc
phát triển năng lực cho HS. Từ đó dẫn đến việc sau khi học xong học sinh nhanh
quên kiến thức, không biết vận dụng kiến thức vào thực hành, không biết kết nối

những kiến thức liên quan,…
Thực tế hiện nay học sinh sử dụng các thiết bị công nghệ khá phổ biến nhưng
lại không dùng cho việc học mà chỉ dùng để giải trí. Điều này làm cho học sinh học
chưa tập trung dẫn đến học sinh có thể bị nghiện máy tính, điện thoại, giảm chú ý
dẫn đến HS học tập chưa hiệu quả. Tuy nhiên nếu giáo viên sử dụng công nghệ
thông tin vào dạy học thì học sinh đều có thể sử dụng các thiết bị thông minh là một
công cụ để học tập. Điều này giúp giáo viên đổi mới được phương pháp dạy học
(PPDH) và phát triển năng lực nói chung và năng lực cho học sinh nói riêng.
Theo tìm hiểu, thực trạng học sinh hiện nay thích nghiên cứu, học tập qua
mạng internet và học qua các lớp học trực tuyến. Từ thực trạng này, giáo viên có thể
thay đổi cách dạy học của mình để thêm hứng thú cho người học. Thay vì người học
phải ngồi nghe những bài giảng khiến HS nhàm chán, giáo viên có thể tận dụng
1


quãng thời gian đó dành cho các hoạt động tương tác trên lớp. Đó chính là lúc giáo
viên cần sử dụng những phương pháp học tập hiện đại và tích cực trong lớp học đã
quen với cách học truyền thống.
Dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược - Flipped Classroom là một trong
những phương pháp dạy học hiện đại và đáp ứng được những yêu cầu nêu trên. Qua
phương pháp dạy học này, người học sẽ phải tự tiếp cận kiến thức ở nhà, tự mình
trải nghiệm, khám phá, tìm tịi các thơng tin liên quan về bài học thay vì tiếp thu
kiến thức một cách thụ động từ giáo viên. Mơ hình này giúp việc học tập hiệu quả
hơn, giúp người học tự tin hơn, làm chủ quá trình học tập của chính bản thân mà
khơng cịn bị động, phụ thuộc trong quá trình khám phá tri thức.
Hiện tại chưa có nhiều nước về mơ hình này chỉ xuất hiện ở một số bài báo,
tạp chí và mới dừng ở mơ tả việc áp dụng mơ hình lớp học đảo ngược cho bậc đại
học còn với bậc phổ thơng thì hầu như chưa có cơng trình nghiên cứu nào.
Do vậy tôi lựa chọn đề tài “Áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy
học chương Oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh phổ

thông” làm hướng nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và áp dụng mơ hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương
Oxi – Lưu huỳnh Hóa học 10 nhằm phát triển năng lực tự học (TH) của học sinh
trung học phổ thông (THPT).
3. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để phát triển năng lực tự học cho học sinh khi dạy chương Oxi –
lưu huỳnh thơng qua mơ hình lớp học đảo ngược?
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Mơ hình lớp học đảo ngược trong dạy Hóa học
chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10 nhằm phát triền năng lực tự học của học sinh
THPT.
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học và học chương Oxi – lưu huỳnh
Hóa học lớp 10.

2


5. Phạm vi nghiên cứu
- Chương Hóa học chương Oxi – lưu huỳnh trong chương trình học hiện
hành mơn Hóa học 10.
- Thực nghiệm sư phạm tiến hành nghiên cứu tại trường trung học phổ thông
Chúc Động, Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia Lộc và học sinh tại Hệ thống
giáo dục Học Mãi.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng mơ hình lớp học đảo ngược phù hợp với đối tượng học sinh,
điều kiện cơ sở vật chất, xây dựng kế hoạch bài dạy hợp l , hiệu quả trong q trình
dạy học Hóa học thì sẽ phát triển được năng lực tự học cho HS THPT.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.

- Phân tích số liệu khảo sát thực trạng sử dụng mơ hình lớp học đảo ngược
nhằm phát triển năng lực tự học trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh.
- Xây dựng các kế hoạch dạy học dựa trên mơ hình lớp học đảo ngược nhằm
phát triển năng lực tự học trong dạy học chương Oxi – lưu huỳnh.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học cho HS thơng qua mơ hình
lớp học đảo ngược.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá khả năng ứng dụng thực tế và hiệu quả
của mô hình đã đưa ra.
- Phân tích, xử lý thống kê số liệu thực nghiệm sư phạm (TNSP).
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chúng tôi sử dụng phối hợp các phương pháp (PP) nghiên cứu sau:
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Phân tích, tổng hợp những nguồn tài liệu thu được.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thực trạng việc sử dụng mơ hình lớp học đảo ngược tại một số
trường THPT hiện nay với việc phát triển năng lực tự học cho học sinh.
3


- Thảo luận trao đổi ý kiến với các giáo viên giàu kinh nghiệm dạy mơn Hóa
học về nội dung kiến thức, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học trong
q trình dạy học.
- Thăm dị

kiến học sinh về sự hứng thú, hiểu bài, phát triển năng lực tự

học sau khi học xong các tiết học vận dụng mơ hình mà đề tài đưa ra.
- Thiết kế và thực nghiệm (TN) kế hoạch bài học có sử dụng mơ hình lớp học
đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.

8.3. Phương pháp toán học thống kê
- Sử dụng phương pháp toán học thống kê để xử lý kết quả điều tra về định
lượng, chủ yếu là tính điểm trung bình, tính phần trăm.
- Đánh giá sự phát triển năng lực tự học của HS sau khi thực nghiệm (.
9. Đóng góp mới của đề tài
- Góp phần làm rõ cơ sở lí luận về vấn đề hình thành và phát triển năng lực
(NL) và năng lực tự học (NLTH) cho HS THPT, làm rõ khái niệm, vai trị đặc điểm
của mơ hình lớp học đảo ngược.
- Xác định được các tiêu chí và bộ cơng cụ đánh giá sự phát triển NL tự học
cho HS THPT.
- Điều tra, đánh giá được thực trạng việc sử dụng mơ hình lớp học đảo ngược
trong dạy học nhằm phát triển NLTH cho học sinh THPT.
- Thiết kế được kế hoạch bài dạy và đưa ra quy trình tổ chức dạy học theo
mơ hình lớp học đảo ngược cho học sinh nhằm phát triển NL tự học.
- Dạy học thử nghiệm trên 2 cặp lớp đối chứng (ĐC) và xử lý số liệu thực
nghiệm (TN).
- Đánh giá được NLTH của HS thơng qua các tiêu chí và bộ cơng cụ đã xác
định ở trên.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:

4


Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn sử dụng mơ hình lớp học đảo ngược
trong dạy học nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.
Chương 2: Thiết kế kế hoạch dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược nhằm
phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương oxi – lưu huỳnh
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm


5


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG MƠ HÌNH LỚP
HỌC ĐẢO NGƢỢC TRONG DẠY HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TỰ HỌC CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Trong lịch sử giáo dục, NLTH cho HS vẫn luôn được quan tâm và chú trọng
nhất trong quá trình dạy và học. Trải qua nhiều thời kì nhưng vai trị cá nhân trong
q trình tự học tự nghiên cứu ln được đề cao. Địi hỏi người học cần phải chủ
động tích cực, trong quá trình học, tự tìm ra kiến thức cho bản thân và người dạy có
trách nhiệm của là phải khơi gợi những năng lực tiềm ẩn bên trong người học.
Ở Liên Xô (cũ), N.A. Rubakin [5] trong tác phẩm “Tự học như thế nào”, đã
tổng kết những kinh nghiệm của mình trong công tác dạy học và bồi dưỡng năng
lực tự học. Theo tác giả, việc tự tìm lấy kiến thức, tri thức có nghĩa là tự học.
Từ những năm 30 của thế kỷ XX, nhiều nhà giáo dục châu Á cũng đã quan
tâm và nghiên cứu đến TH và bồi dưỡng NLTH. Nhà sư phạm người Nhật T.
Makiguchi trong tác phẩm “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” đã cho rằng giáo dục
chính là q trình hướng dẫn TH mà động lực của nó là kích thích người học sáng
tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và cộng đồng [19].
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về tính khả thi và hiệu quả việc sử dụng
mơ hình lớp học đảo ngược để bồi dưỡng NLTH cho HS như của Janet (2012),
Marcey và Brint (2012), Brunsell và Horejsi (2013) cho biết: HS có thái độ học tập
tích cực hơn, chủ động xem các video trước ở nhà và hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Khi nghiên cứu về sử dụng mơ hình lớp học đảo ngược để phát triền NLTH
cho HS Marcey và Brint (2012), Guy và Marquis (2016) đều kết luận rằng việc ứng
dụng mơ hình lớp học đảo ngược có tác động đến thành tích học tập của SV. Qua

bài kiểm tra đánh giá thì điểm số các SV ở lớp học truyền thống thập hơn nhiều so
với SV trong lớp học đảo ngược đạt. Bên cạnh đó SV học theo mơ hình lớp học đảo
ngược cũng chủ động, tích cực hơn trong q trình học tập.

6


Như vậy, có nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến các khía cạnh khác nhau
của TH, bồi dưỡng NLTH sử dụng mơ hình lớp học đảo ngược. Các tác giả đều
khẳng định vai trò quan trọng của tự học và nhiệm vụ của giáo viên là hướng dẫn, tổ
chức, bồi dưỡng cho phát triển HS NLTH. Hoạt động dạy học là hoạt động đồng
thời của cả GV và HS, dạy cho HS biết cách TH được xem là hoạt động dạy tự học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Từ những năm cuối thế kỉ XIX trở lại đây, ở Việt Nam đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu với mục đích nâng cao chất lượng DH theo hướng phát triển năng
lực cho HS và đặc biệt là TH tự sáng tạo.
Có nhiều tác giả đã nghiên cứu về TH và bồi dưỡng NLTH ví dụ như: “Tự
học để thành cơng” của tác giả Nguyễn Hiến Lê, tài liệu bồi dưỡng thường xuyên
chu kỳ 1997 - 2000 cho giáo viên Trung học cơ sở của Trần Bá Hoành, Đề xuất
khung năng lực và định hướng dạy học mơn vật lí ở trường Phổ Thơng của Nguyễn
Văn Biên,… và còn nhiều nghiên về các biện pháp bồi dưỡng NLTH cho HS.
Ở Việt Nam, mơ hình lớp học đảo ngược mới được biết đến trong vài năm
gần đây, hầu hết là các bài viết giới thiệu trên các bài báo, tạp chí, trang tin của các
trường hoặc các cơ sở đào tạo. Qua 1 số ít báo cáo, nghiên cứu khoa học đã công bố
ở Việt Nam như Nguyễn Chính [3], mơ hình này được đánh giá là đã hỗ trợ hiệu
quả giúp nâng cao NLTH cho HS, phát triển theo hướng dạy học lấy người học làm
trung tâm, cải thiện sự thụ động của học sinh trong học tập, năng lực sử dụng CNTT
và năng lực giải quyết vấn đề trong cuộc sống cho HS tiến bộ hơn; qua đó nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực tương lai đáp ứng yêu cầu xã hội .
Tuy các nghiên cứu về TH và bồi dưỡng NLTH sử dụng mơ hình lớp học

đảo ngược đã được diễn ra từ lâu và việc vận dụng đã có một số kết quả nhất định
nhưng chủ yếu là các nghiên cứu, vận dụng trong dạy học ở các trường Đại học vì
địi hỏi tính tự học cao hơn. Chính vì thế đề tài được chúng tôi nghiên cứu theo
hướng đề xuất mơ hình lớp học đảo ngược phù hợp với mục đích bồi dưỡng NLTH,
đặc biệt đối với bộ mơn Hóa học ở trường THPT.

7


1.2. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
1.2.1. Khái niệm năng lực
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kỹ năng kĩ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn
sàng về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách
có trách nhiệm và hiệu quả trong các tình huống linh hoạt”. Howard Gardner
(1999): “Năng lực phải được thể hiện thông qua hoạt động có kết quả và có thể
đánh giá hoặc đo đạc được”.
Theo tác giả Trần Trọng Thuỷ và tác giả Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng
lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu
đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả
tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy”.
Theo Bernd Meier – Nguyễn Văn Cường: “Năng lực là một thuộc tính tâm lí
phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm,
sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [6].
Theo một số nghiên cứu NL là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính của một cá
nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt
động đó đạt hiệu quả cao. Các NL hình thành trên cơ sở của các tư chất tự nhiên của
cá nhân đóng vai trò quan trọng, NL của con người phần lớn do cộng tác, luyện tập
mà nên chứ không tự nhiên mà có.
Như vậy có thể coi năng lực là sự kết hợp của các khả năng, phẩm chất của

một cá nhân hoặc tổ chức nhằm thực hiện một nhiệm vụ có kết quả tốt.
1.2.2. Cấu trúc năng lực
Dựa trên những khái niệm về năng lực, người ta chia năng lực thành hai loại
chính, đó là năng lực chung và năng lực đặc thù môn học. [18]
Năng lực chung là những năng lực trong một phạm vi rộng, tạo tiền đề và là
cơ sở cần thiết trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Nhóm năng lực chung bao gồm:
+ Khả năng hành động độc lập thành công.

8


+ Khả năng sử dụng các công cụ giao tiếp và công cụ tri thức một cách tự
chủ.
+ Khả năng hành động thành cơng trong các nhóm xã hội khơng đồng nhất.
NL đặc thù môn học là sự kết hợp độc đáo các thuộc tính chuyên biệt, đáp
ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên môn và là điều kiện cho hoạt động
này đạt kết quả tốt.
1.2.3. ác phương pháp đánh giá năng lực
a. Đánh giá qua hồ sơ học tập
Đánh giá qua hồ sơ học tập là sự theo dõi quá trình trao đổi ghi chép của HS,
cũng như ý thức, thái độ của HS với quá trình học tập của mình và đối với mọi
người,… giúp cho HS nhận thấy được những tiến bộ rõ rệt của chính mình và GV
phát hiện được khả năng của từng học sinh HS. Qua đó GV có thể đưa ra hoặc điều
chỉnh nội dung dạy học cho phù hợp với từng HS..
b. Đánh giá qua quan sát
Đánh giá quan sát là GV thông qua việc quan sát mà quan sát các HS các
thao tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành, nhận thức như cách giải quyết
vấn đề trong một tình huống cụ thể.
c. Tự đánh giá

Tự đánh giá là một hình thức đánh giá mà HS sẽ tự liên kết phần nhiệm vụ
và kết quả đã thực hiện với các mục tiêu trong quá trình học. HS sẽ học được cách
đánh giá các tiến bộ và nỗ lực cá nhân, nhìn lại quá trình học tập của mình và phát
hiện những điều thiếu sót, cần thay đổi để hồn thiện bản thân.
Tự đánh giá khơng chỉ đơn thuần là HS tự cho cá nhận mình điểm số mà là
tự đánh giá những nỗ lực, quá trình và kết quả cẩu bản thân. HS cần tham gia vào
q trình quyết định những tiêu chí có lợi cho việc học.
d. Đánh giá đồng đẳng
Đánh giá đồng đẳng là một q trình đánh giá trong đó các HS sẽ đánh giá
lẫn nhau trong các hoạt động và học tập. HS sẽ theo dõi bạn trong lớp của mình
trong suốt quá trình học và đánh giá bạn qua các tiêu chí đánh giá, từ đó sẽ biết
thêm các kiến thức cụ thể về cơng việc của mình khi đối chiếu với GV.
9


e. Đánh giá qua bài kiểm tra kiến thức
Đây là một hình thức GV đánh giá NL của HS bằng cách cho HS hoàn thành
một bài kiểm tra trong khoảng thời gian nhất định sau đó GV chấm bài và đánh giá
qua điểm số bài làm của HS. Thông qua kết quả bài kiểm tra GV có thể đánh giá
được những kỹ năng và kiến thức HS đã đạt được và chưa đạt được, từ đó điều
chỉnh lại kế hoạch dạy học.
1.2.4. Một số năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ
thông
Xu thế của giáo dục hiện nay là dạy học theo hướng phát triển NL của người
HS. Xu hướng chung của giáo dục hiện đại là chuyển từ dạy học tập trung vào kiến
thức sang tập trung vào dạy học phát triển năng lực. Đối với HS THPT cần có các
NL chủ yếu sau: [11] [16]
- Năng lực cốt lõi
+ Nhóm NL làm chủ và phát triển bản thân : năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực tự quản lí.

+ Nhóm NL về quan hệ xã hội : năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,.
+ Nhóm NL cơng cụ : NL sử dụng ngôn ngữ, NL sử dụng cơng nghệ thơng
tin, NL tính tốn.
- Các năng lực đặc thù mơn Hóa học
+ Năng lực thực nghiệm Hóa học.
+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ Hóa học.
+ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học.
+ Năng lực tính tốn.
+ Năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống.
1.3. Năng lực tự học
1.3.1. Khái niệm tự học và năng lực tự học
Tự học là tự mình suy nghĩ sử dụng trí tuệ, kỹ năng quan sát, so sánh, phân
tích, tổng hợp... và có khi cả cơ bắp cùng các phẩm chất, động cơ, cả nhân sinh
quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó thành sở hữu của
mình. Học, cốt lõi là tự học, là quá trình phát triển nội tại, trong đó chủ thể tự thể
10


hiện và biến đổi mình, tự làm phong phú giá trị của mình bằng cách thu nhận, xử lí
và biến đổi thơng tin bên ngồi thành tri thức bên trong con người mình [15].
Năng lực tự học có thể được hiểu là khả năng huy động, tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm l cá nhân như hứng thú, niềm tin,

chí,… để

thực hiện thành cơng việc chiếm lĩnh tri thức khoa học cũng như thực hiện thành
công việc vận dụng tri thức đã học để giải quyết được các vấn đề thực tiễn có liên
quan trong một bối cảnh nào đó.
Việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực nói chung và NLTH nói
riêng chính là: “Mở rộng dạy học định hướng nội dung bằng cách tạo môi trường,

bối cảnh cụ thể để người học được thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử
dụng kĩ năng và thể hiện thái độ của mình một cách hiệu quả”. [3]
Do vậy, việc dạy học môn học theo hướng phát triển năng lực nói chung và
NLTH nói riêng chính là cần tích cực hóa cả về hoạt động trí tuệ lẫn chú ý rèn luyện
năng lực thực hiện hoạt động TH gắn với giải quyết vấn đề của thực tiễn. Việc phát
triển năng lực tự học thực chất là giao nhiệm vụ, tổ chức, quản lý việc thực hiện
nhiệm vụ tự học của HS ở nhà và trên lớp. HS sẽ tự chiếm lĩnh kiến thức và hình
thành các phẩm chất năng lực cho bản thân dưới sự hướng dẫn của GV.
1.3.2. Cấu trúc của năng lực tự học
Cấu trúc năng lực quá trình tự học của học sinh dựa theo quy trình của nhóm
tác giả Griffin, P., Care, E., & Harding, S. (2015), Nguyễn Văn Biên [2] được xây
dựng gồm 4 bước sau:
Bước 1: Định nghĩa NLTH
NLTH được định nghĩa dựa trên quá trình TH như ở mục trên.
Bước 2. Xác định các thành tố của NLTH [15]
* Xác định mục đích học tập: HS xác định được mục đích, nội dung và cách
thức TH, hình thành ý thức về nhu cầu học tập, từ đó tự xây dựng cho mình động cơ
học tập đúng đắn. Có động cơ học tập tốt khiến cho HS tự giác say mê, học tập với
những mục tiêu cụ thể rõ ràng, tự thân học tập do niềm yêu thích của bản thân, để
có thể TH lâu dài và bền vững.

11


* Lập kế hoạch tự học: HS phải biết cách lập kế hoạch TH khoa học, vừa sức
và khả thi. Lên danh mục các nội dung cần TH, khối lượng kiến thức và những yêu
cầu cần đạt, các hoạt động nào cần phải tiến hành, những sản phẩm cụ thể cần phải
được tạo ra, và ấn định thời gian dành cho mỗi nội dung và hoạt động.
Khi lập kế hoạch, cần bao gồm cả các phương án phụ, dự kiến khắc phục các
trở ngại đột xuất về thời gian, ngoại cảnh, yêu cầu chung,… Ngoài ra HS cần biết

cách lựa chọn hình thức TH, quyết định cách thức chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng cho
mình, phù hợp với trình độ tiếp thu, với tài liệu để duy trì động lực TH như TH cá
nhân, đơi bạn học tập, nhóm, học với tài liệu, với bài giảng đa phương tiện,…
* Tiến hành kế hoạch tự học: HS thể hiện khả năng lựa chọn các tài liệu
thích hợp, sử dụng các phương pháp nhận thức phổ biến trong học tập vật lí, vận
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để giải quyết các vấn đề học tập như: làm bài
tập vận dụng, bài thực hành, thí nghiệm, thực nghiệm, báo cáo, thuyết trình,… giúp
tri thức có được khơng dễ qn mà bền vững, thường xuyên được bổ sung, mở rộng,
đào sâu, làm giàu tri thức cá nhân.
* Đánh giá điều chỉnh hoạt động học: HS phát triển khả năng đánh giá điều
chỉnh hoạt động học, tự nhận biết mức độ tiếp thu của mình và điều chỉnh phương
pháp TH thích hợp như: tự trắc nghiệm bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan; trắc nghiệm tự luận, hoặc tự so sánh kết quả học tập của mình với kết quả
đúng được GV xác nhận
Bước 3: Thiết lập chỉ số hành vi và xây dựng các mức độ chất lượng
Bảng 1.1. Chỉ số hành vi và tiêu chí chất lượng của năng lực tự học
Thành

Chỉ số

tố

hành vi

Tiêu chí chất lƣợng

1.1. Xác định - M1: Tự xác định được một vài KT, KN cần học.
1. Xác
kiến thức, kĩ - M2: Tự xác định được hầu hết những KT, KN cần học.
định mục

năng cần học - M3: Tự xác định được chính xác những KT, KN cần.
đích học
1.2. Xác định - M1: Tự xác định được một vài KT, KN đã biết, đã có.
tập
kiến thức kĩ - M2: Tự xác định được hầu hết KT, kĩ năng đã có, đã biết.
12


Thành

Chỉ số

tố

hành vi

Tiêu chí chất lƣợng

năng liên - M3: Tự xác định được toàn bộ KT, KN liên quan đã có,
quan đã có, đã biết.
đã biết
- M1: Chỉ ra một vài phong cách học tập của bản thân.
2.1. Xác định - M2: Chỉ ra một số thao tác học tập phù hợp với phong
phong cách cách của bản thân.
bản thân

- M3: Chỉ ra các thao tác học tập phù hợp với phong cách
bản thân.

2. Lập kế

hoạch
tự học

2.2. Lựa
chọn PP học
tập

- M1: Chỉ ra tên các PP học tập.
- M2: Chỉ ra cách thức thực hiện các PP học tập.
- M3: Chỉ ra những PP học tập tối ưu phù hợp với nội dung
học tập.
- M1: Xây dựng được thời gian biểu tự học sơ sài, thời gian

2.3. Lập thời
gian biểu tự
học

quá dài hoặc quá ngắn.
- M2: Xây dựng được thời gian biểu học tập chi tiết, thời
gian quá dài hoặc quá ngắn.
- M3: Xây dựng được thời gian biểu học tập chi tiết, khoa
học, phân bố cụ thể thời gian hợp lý.
- M1:
+ Liệt kê và tóm tắt được thơng tin được các tài liệu tham
khảo có liên quan đến bài học

3.1. Làm - M2:
3. Tiến
hành kế
hoạch tự

học

việc với tài + Liệt kê được tài liệu hay có nguồn thơng tin hữu ích, có
liệu

giá trị và hệ thống được thơng tin trong tài liệu dưới dạng
bảng biểu, ngắn gọn xúc tích.
+ Biết cách vận dụng, sử dụng được các thơng tin trong tài
liệu để giải quyết vấn đề nhưng chưa chính xác.

13


Thành

Chỉ số

tố

hành vi

Tiêu chí chất lƣợng
- M3:
+ Liệt kê và lựa chọn được nguồn tài liệu tham khảo hay,
có nguồn thơng tin có giá trị đáng tin cậy, hữu ích.
+ Hệ thống được thông tin trong tài liệu dưới dạng sơ đồ
tư duy, phân tích đánh giá được các nguồn thông tin.
+ Vận dụng được các thông tin để giải quyết các vấn đề
một cách chính xác.


3.2. Làm
việc với
người hỗ trợ

- M1: Đợi GV hướng dẫn.
- M2: Tự tìm được người hỗ trợ cho học tập.
- M3: Tự tìm được người hỗ trợ học tập phù hợp với nội
dung tự học của mình.
- M1: Sử dụng được các phương tiện, thiết bị hỗ trợ tự học

3.3. Rèn

theo sự chỉ dẫn của GV.

luyện trên - M2: Tự sử dụng được một một vài phương tiện phục vụ
đối tượng vật việc tự học.
chất

- M3: Tự biết sử dụng các phương tiện học tập phục vụ
việc tự học.
- M1: Thực hiện hết các bài kiểm tra do GV giao và tự đối
chiếu kết quả.

4. Đánh
giá điều
chỉnh

4.1. Đánh giá - M2: Tự làm được các bài kiểm tra đánh giá và so sánh với
được kết quả đáp án, mục tiêu học tập.
của bản thân - M3: Tự xác định được trình độ năng lực của bản thân, lựa

chọn được công cụ đánh giá, tự đánh giá phù hợp với mục

hoạt
động học

tiêu học tập..
4.2. Đánh giá - M1: Tự nhận ra được những điểm tốt và chưa tốt trong
điều chỉnh quá trình TH.
được kế

- M2: Tự nhận ra được những điểm tốt và chưa tốt trong

14


Thành

Chỉ số

tố

hành vi

Tiêu chí chất lƣợng

hoạch học q trình TH và đề xuất được cách điều chỉnh.
tập

- M3: Tự nhận ra được những điểm tốt và chưa tốt trong
quá trình TH và có hành động điều chỉnh kịp thời.


Mức độ chất lượng dựa trên mức độ tự lực của học sinh, mức độ phức tạp và
mức độ hoàn thiện của hành vi. Các mức độ chất lượng được trình bày được dưới
dạng các tiêu chí. Bảng trên minh họa những tiêu chí đã được xây dựng để đánh giá
mức độ đạt được của chỉ số hành vi của một thành tố trong năng lực tự học.
1.3.3. Các hình thức tự học
Khi nói đến học thì chúng ta đều nghĩ tới học các kiến thức và kĩ năng. Đây
là 2 mục đích quan trọng của việc học. Tuy nhiên cách để đến được “vạch đích” và
cách để vận dụng những kiến thức kĩ năng đã đạt được sẽ là quan trọng hơn cả. Để
đến được vạch đích, ngồi việc được các yếu tố khách quan tác động thì việc tự học
tự chau dồi kiến thức là điều cần thiết nhất. Khả năng tự học của mỗi người khác
nhau cũng như có những biểu hiện và mức độ khác nhau [14].
* Tự học hồn tồn
Sách cũng là thầy bởi vì sách cũng là do những người có kiến thức kĩ năng
viết ra. Đọc sách cũng là một cách để lĩnh hội kiến thức và đây là một hình thức
TH.
Dạy học là một ngoại lực tác động đến HS, GV giảng giải uốn nắn chứ
không học hộ cho HS được. Ngoại lực tác động và có ảnh hưởng tới kết quả học tập
của HS thì cần có sự cộng hưởng của nội lực và sự cố gắng của HS - sự cố gắng này
chính là tự học. Chẳng hạn như 2 HS cùng học một bài giảng của giáo viên nhưng
kết quả học tập lại phụ thuộc vào sự cố gắng tự học của mỗi người bắt đầu ngay từ
khi nghe giảng. Người nghe giảng một cách chăm chú, người nghe một cách lơ
đãng là việc tự học đã khác nhau.
Vậy từ đó có thể hiểu tự học có thể xảy ra khi có thầy, có sách hoặc cả khi
khơng có thầy, khơng có sách. Cách học này có kết quả tích cực nhưng lại mất
15


×