Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

tài liệu về công nghệ TEXTBOX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.09 KB, 7 trang )

TEXTBOX
***
1. Chức năng
Điều khiển Textbox cho phép bạn nhập và hiển thị dữ liệu.
2. Một số thuộc tính thường dùng
Tên Ý nghĩa
AcceptsTab Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Khi nhấn phím Tab thì con trỏ (Focus) chỉ di chuyển
bên trong Textbox (Với điều kiện thuộc tính
Multiline=True).
- False: Khi nhấn Tab thì Focus di chuyển qua lại giữa các
điều khiển trên Form
→ Thuộc tính này hay đặt bằng True trong các ứng dụng soạn
thảo văn bản
Anchor Vị trí neo đậu của Textbox trên Form
AutoCompleteCustomSource Ba thuộc tính này ý nghĩa tương tự như của thuộc tính của điều
khiển Combobox
AutoCompleteMode
AutoComplete Source
BackColor Đặt mầu nền cho Textbox
BorderStyle Chọn kiểu đường viền cho Textbox
ContextMenuStrip Chọn Menu ngữ cảnh khi nhấn chuột phải vào Textbox
Dock Vị trí bám dính và điền đầy của Textbox với Form
Font Chọn kiểu Font chữ cho Textbox
HideSelection Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Không cho phép các thuộc tính: SelectionStart…có
hiệu lực.
- False: Ngược lại
MaxLenght Số lượng kí tự lớn nhất cho phép nhập vào Textbox
Multiline Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép nhập và hiển thị giá trị của Textbox trên


nhiều dòng (người dùng có thể nhìn thấy toàn bộ giá trị Text
của nó)
- False: Cho phép nhập/hiển thị giá trị của Textbox trên một
dòng
PasswordChar Hiển thị giá trị của Textbox dưới dạng các kí tự mà bạn thay thế
(kí tự do người dùng nhập vào: *, #...)
ReadOnly
ScrollBars Cho phép hiển thị thanh trượt hay không? (Với điều kiện thuộc
tính Multiline=True mới nhìn thấy thanh cuộn)
TabIndex
Visible Cho phép Textbox hiển thị hay không?
CanUndo Trả lại hai giá trị True/False.
- True: có thể Undo lại được (như Word)
- False: Ngược lại
Các thuộc tính SelectionText o SelectedText
o SelectionStart
o SelectionLength
o ……………….
Chú ý: Các điều khiển có rất nhiều thuộc tính giống nhau: Anchor, Dock,
Font, ForeColor, Enabled, Visible, TabIndex……Về ý nghĩa các thuộc tính
này là giống nhau với tất cả các điều khiển
3. Một số phương thức thường dùng
Tên Ý nghĩa
AppendText Nối một chuỗi (string) vào giá trị Text hiện có của Textbox
Copy Xử lý phần nội dung bôi đen (như Word)
Cut
Paste
Focus Chuyển Focus (con trỏ) vào TextBox
Clear Xóa toàn bộ Textbox
Select Lấy ra một chuỗi trong Textbox (xem Code)

SelectAll Lấy tất cả giá trị của Textbox
Undo Xử lý Undo như Word
4. Một số sự kiện thường dùng
Tên Ý nghĩa
KeyPress Xảy ra khi người dùng nhấn phím trên bàn phím (tất nhiên Textbox phải
đang Focus – Áp dụng sự kiện này để xử lý không cho phép nhập chữ vào
Textbox…)
MouseClick Xảy ra khi người dùng Click chuột trên điều khiển Textbox
TextChanged Xảy ra khi giá trị Text của Texbox (hay gọi giá trị Textbox) thay đổi
5. Minh họa sử dụng Textbox bằng một số Code
Giả sử có một Textbox có tên là Textbox1. Chúng ta sẽ minh họa Textbox
qua sự kiện click của một Button có tên là btTextbox.
Chuyên đề 02: Công nghệ .NET
GV: Hoàng Quốc Việt
5.1. Minh họa thuộc tính Text của Textbox
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Trước khi gán thuộc tính text
MessageBox.Show("Giá trị textbox trước khi gán: "+ textBox1.Text);
//Gán giá trị Text
textBox1.Text = "Chào các bạn";
//Sau khi gán
MessageBox.Show("Giá trị textbox sau khi gán: " + textBox1.Text);
}
5.2. Minh họa thuộc tính SelectedText
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Thuộc tính SelectedText lấy ra một chuỗi mà bạn bôi đen (Chọn)
//Bạn hãy bôi đen một vài từ trong Textbox sau đó Click vào Button này sẽ hiển thị
//Message thông báo từ bạn chọn

string str = textBox1.SelectedText;
MessageBox.Show("Từ bạn vừa chọn (bôi đen) là: "+str);
}
5.3. Minh họa thuộc tính SelectionStart và SelectionLength
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Thuộc tính này dùng trong tìm kiếm rất nhiều
//Thuộc tính SelectionStart: Ví trí bắt đầu Select
//Thuộc tính SelectionLength: Chiều dài của vùng lựa chọn
//Chú ý: Đặt thuộc tính HideSelection=False
//Ví dụ: Tìm kiếm xem giá trị của Textbox có từ nào là chào hay không. Nếu có thì nó tự Bôi đen từ đó
string str = "chào";
int i;
i = textBox1.Text.LastIndexOf(str);
Chuyên đề 02: Công nghệ .NET
GV: Hoàng Quốc Việt
if (i >= 0)
{
textBox1.SelectionStart = i;
textBox1.SelectionLength = str.Length;
}
}
5.4. Minh họa thuộc tính CanUndo và phương thức Undo
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Nếu có thể Undo (có nghĩa: Bạn phải gõ văn bản vào Textbox rồi sửa, xóa...)
//Mới có thể Undo lại được
if (textBox1.CanUndo)
textBox1.Undo();
}

5.5. Minh họa phương thức Select
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Cú pháp chung: txtNoiDung.Select(Start, Length);
//Mục đích để lấy về một chuỗi từ từ vị trí nào và chiều dài của chuỗi dược chọn (tất nhiên: bôi đen vùng này).
//-> Phương thức này tương đương với sử dụng 2 thuộc tính SelectionStart và SelectionLength
//Ví dụ:
txtNoiDung.Select(10, 5);
//<-> 2 câu lệnh này
//textBox1.SelectionStart = 10;
//textBox1.SelectionStart = 5;
}
5.6. Minh họa phương thức AppendText
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
Chuyên đề 02: Công nghệ .NET
GV: Hoàng Quốc Việt
{
//Giá trị Textbox trước khi gọi phương thức
MessageBox.Show("Trước: "+textBox1.Text);
//Gọi phương thức
textBox1.AppendText("Khoa CNTT - UTEHY");
//Giá trị Textbox trước khi gọi phương thức
MessageBox.Show("Sau: " + textBox1.Text);
}
5.7. Xử lý chỉ cho phép Textbox nhập số (sự kiện KeyPress của Textbox) – Cách 1
private void txtNoiDung_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
if (e.KeyChar >= '0' && e.KeyChar <= '9')
e.Handled = false;//Handled: Được xử lý
else

e.Handled = true;
}
5.8. Xử lý chỉ cho phép Textbox nhập số (sự kiện KeyPress của Textbox) – Cách 2
private void txtNoiDung_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
if (!Char.IsDigit(e.KeyChar) && !Char.IsControl(e.KeyChar))
e.Handled = true;
//Char.IsDigit(e.KeyChar) -->
//kiểm tra xem phím vừa nhập vào textbox có phải là ký tự số hay không, hàm này trả về kiểu bool
//Char.IsContro(e.KeyChar) -->
//kiểm tra xem phím vừa nhập vào textbox có phải là các ký tự điều khiển
//(các phím mũi tên,Delete,Insert,backspace,space bar…) hay không, mục đích dùng hàm này là để cho phép người dùng xóa số
trong trường hợp nhập sai.

×