3/9/2012
TÍNH TỐN HỆ THỐNG THỐT
NƯỚC MẶT VÀ NGẦM
NGUYỄN VIỆT HƯNG
Đường bị ngập nước
1
3/9/2012
Tác hại của nước
Khái niệm chung
Hệ thống thoát nước mặt
Mặt cắt ngang đường (Độ dốc ngang)
Các loại rãnh thoát nước: Rãnh dọc, rãnh đỉnh, rãnh tập trung
nước, thùng đấu, bể bốc hơi
Cơng trình thốt nước qua đường: cầu, cống, đường thấm,
đường tràn, máng vượt
Các công trình thay đổi hướng dịng nước
Các cơng trình phụ trợ: dốc nước, bậc nước, các biện pháp gia
cố
Hệ thống thoát nước ngầm
2
3/9/2012
Mặt cắt ngang đường
Dốc ngang 2 mái dạng parabol
Trắc ngang 2 mái dốc
3
3/9/2012
Trắc ngang 1 mái dốc
Chọn độ dốc ngang mặt đường
Loại vật liệu: độ dốc ngang của mặt đường tỷ lệ thuận
với hệ số thấm của vật liệu làm lớp mặt
Độ bằng phẳng của mặt đường: độ dốc ngang tỷ lệ
nghịch với độ bằng phẳng
Điều kiện vận hành của xe trên đường
Sự gia tăng tải trọng do trọng tâm xe bị lệch
Sự trơn trượt của xe khi vận hành trong thời tiết ẩm ướt
4
3/9/2012
5
3/9/2012
Độ dốc ngang mặt đường được quy định như sau
Theo loại vật liệu:
Loại VL
Độ dốc
Mặt đường BT nhựa
Mặt đường xử lý nhựa
Mặt đường bằng VL hạt
1.5 – 2.o%
2.0 – 3.0%
3.0 – 4.0%
Mặt đường BTXM bố trí dạng hai mái dốc thẳng đối xứng
qua tim đường. Các loại mặt đường khác bố trí theo dạng
đường cong parabol hoặc hai mái thẳng, ở giữa có đường
cong trịn
Độ dốc ngang lề đường thường cao hơn độ dốc ngang mặt
đường tư 1.0 – 2.0%
Rãnh dọc (Rãnh biên)
•Rãnh dọc dùng để tập trung và
thốt nước từ ½ bề rộng nền
đường và một phần đất dành cho
đường
•Rãnh dọc được bố trí ở nền
đường đào và nền đường đắp
thấp dưới 0.6 m
•Khơng nên thiết kế để nước chảy
từ nền đường đắp về nền đường
đào, trừ trường hợp nền đường
đào ngắn hơn 100 m
6
3/9/2012
• Kích thước rãnh trong
điều kiện bình thường
được thiết kế theo cấu
tạo mà khơng cần tính
tốn thủy lực. Chỉ tính
tốn thủy lực trong
trường hợp trong trường
hợp rãnh dọc dùng đề
thoát nước lưu vực lớn
hơn
• Khơng cho nước chảy từ
các rãnh khác như rãnh
đỉnh, rãnh tập trung
nước về rãnh dọc
Kích thước cấu tạo của rãnh phải
được chọn sao cho mực nước
trong rãnh thấp hơn mép rãnh ít
nhất là 25 cm va chiều sâu của
rãnh không được vượt quá 60 cm
Đối với rãnh hình thang cứ 500
m, đối với rãnh hình tam giác cứ
250 m phải bố trí cống cấu tạo để
thốt nước ngang
Lịng rãnh phải gia cố thích họp
Chiều sâu rãnh lớn quá ko an toàn cho xe chạy
7
3/9/2012
Rãnh đỉnh
Khi tuyến đường đi qua sườn dốc lớn thì cần phải thiết kế
rãnh đỉnh để giảm bớt lưu lượng nước chảy về nền đường
Kích thước của rãnh đỉnh được lựa chọn dựa trên việc tính
tốn lưu lượng.
Rãnh đỉnh thơng thường có tiết diện hình thang với chiều
rộng đáy tối thiểu 0.5 m. Độ dốc mái taluy 1:1.5. Chiều
sâu rãnh đỉnh ko nên vượt quá 1.5 m
Nếu 1 rãnh đỉnh ko thỏa mãn lưu lượng (hoặc để thỏa
mãn lưu lượng thì kích thước rãnh q lớn) thì làm nhiều
rãnh đỉnh khác nhau hoặc chia thành nhiều đoạn và bố trí
thốt nước ngang
8
3/9/2012
Bố trí rãnh đỉnh
Rãnh đỉnh trong nền đường đào
9
3/9/2012
Rãnh đỉnh trong nền đường đắp
Rãnh tập trung nước
Là rãnh dùng để dẫn nước từ suối nhỏ hoặc một nơi
trũng cục bộ về một cơng trình thốt nước gần đấy hoặc
từ rãnh dọc, rãnh đỉnh về chỗ trũng hay về cầu cống
10
3/9/2012
Rãnh tập trung nước ko chỉ dẫn nước từ nguồn nước tập trung
cục bộ về cơng trình thốt nước mà cịn dùng để thốt nước
trên sườn dốc
Tiết diện của rãnh phải được tính tốn và kiểm tra thủy lực.
Chiều dài của rãnh tập trung nước ko nên quá 500 m để tránh
hiện tượng nước trong rãnh quá nhiều
Đất đào từ rãnh phải được đắp thành đập phía dưới và có độ
dốc 2% về phía rãnh
Nếu rãnh song song với nền đường thi phải cách chân taluy tối
thiểu từ 3 – 4 m. Giữa rãnh và nền đường phải có đê bảo vệ
khoảng 0.5 – 0.6 m
Hướng của rãnh nên chọn càng thẳng càng tốt. Ở nhửng đoạn
vịng bán kính phụ thuộc vào kích thước của rãnh nhưng ko
được nhỏ hơn 10 – 12 m
Nối rãnh với dòng chảy ở hạ lưu
11
3/9/2012
Nối rãnh với dịng chảy ở thượng lưu
Thùng đấu
•Thùng đấu là chỗ đất đào theo hình dáng thích hợp để lấy đất đắp nền đường
•Bể bốc hơi được thiết kế ỏ gần đường trong trường hợp ko có địa hình trũng
và ko thể bố trí thùng đấu
12
3/9/2012
Chiều sâu và chiều rộng thùng đấu được xác định theo khối lượng đất
đắp nền đường
Tùy theo đk địa hình thùng đấu có thể bố trí 1 hoặc 2 bên đường
Taluy của bờ thùng đấu có thể thiết kế nối dài theo taluy của nền đường
trong trường hợp cao độ nền đường so với đáy thùng đấu nhỏ hơn 1.5 m.
Nếu lớn hơn 1.5 m thì giữa chân nền đường và mép thùng đấu phải có
một giải đất có độ dốc 2% về phía thùng đấu
Nếu đáy thùng đấu bé hơn 6 m thì làm dốc 1 chiều theo hướng ra ngoài
nền đường với độ dốc 2%. Nếu đáy lớn hơn 6 m và độ dốc dọc nhỏ hơn
0.6% thì làm dốc 2 bên vào giữa và ở giữa có một rãnh nhỏ
Thùng đấu phải có độ dốc liên tục ko nhỏ hơn 0.2% hướng về cơng trình
thốt nước
Nắn thẳng lịng sơng
Đảm bảo cơng trình
vng góc với dịng
nước
Cải thiện điều kiện thi
cơng cơng trình thốt
nước vì tránh được việc
thi cơng trong điều kiện
có nước
Cải thiện điều kiện làm
việc của dòng chảy, khắc
phục khả năng phá hoại,
xâm thực của đoạn sông
cong uy hiếp nền đường
13
3/9/2012
Khi thiết kế nắn thẳng lịng sơng cần chú ý
Đáy sông ở hai đầu đoạn sông đào phải được nối tiếp
dần dần với lịng sơng thiên nhiên
Do chiều rộng lịng sơng đào thường nhỏ hơn, chiều
rộng lịng sơng phải thay đổi từ từ trong đoạn chuyển
tiếp. Đoạn chuyển tiếp lấy bằng 2 lần khẩu độ cầu
hoặc cống
Khả năng thốt nước của đoạn sơng đào cho phép
nhỏ hơn khả năng thốt nước của sơng tự nhiên
nhưng ko được nhỏ hơn 80%
Bậc nước
14
3/9/2012
Dốc nước
Máng vượt
15
3/9/2012
Phương pháp tính tốn kênh rãnh thốt nước
Những u cầu chung
Cơng thức tính tốn thủy lực rãnh
Trình tự thiết kế rãnh
Gia cố rãnh
16
3/9/2012
Những yêu cầu chung
Tiết diện và độ dốc của rãnh phải đảm bảo thốt được lưu lượng tính
tốn với kích thước hợp lý
Tiết diện và độ dốc của rãnh phải chọn để vận tốc nước chảy trong
rãnh ko nhỏ hơn tốc độ bắt đầu làm các hạt phù sa bị lắng đọng (quy
trình quy định độ dốc của rãnh ko được nhỏ hơn 0.5%, cá biệt là
0.3%)
Tiết diện và độ dốc của rãnh phải chọn để vận tốc nước chảy trong
rãnh nhỏ hơn vận tốc gây xói của VL làm rãnh
Hạn chế chỗ ngoặt để tránh hiện tượng bồi lấp. Góc ngoặt ko được
q 45o và bán kính đường cong ko được nhỏ hơn 2 lần chiều rộng
của rãnh
Cao độ mép rãnh phải lớn hơn mực nước chảy trong rãnh tối thiểu là
25 cm
Lưu lượng tính tốn rãnh phải xác định tương ứng với tần suất lũ quy
định
Lòng rãnh bị xói lở
17
3/9/2012
Tần suất lũ tính tốn rãnh
Các cơng thức tính tốn cơ bản
18
3/9/2012
Trình tự tính tốn thủy lực rãnh
Xác định lưu lượng thiết kế
Giả thiết tiết diện của rãnh, chiều sâu nước chảy trong
rãnh và xác định các đặc trưng thủy lực: diện tích và
chu vi ướt, bán kính thủy lực
Xác định khả năng thoát nước của rãnh
Xác định tốc độ nước chảy trong rãnh, kiểm tra điều
kiện xói lở và chọn biện pháp gia cố
Tính chiều sâu của rãnh theo cơng thức
h=ho+25 cm
Các hình thức gia cố rãnh
19
3/9/2012
Gia cố bằng vải polymer
20
3/9/2012
Gia cố bằng biện pháp trồng cỏ
Gia cố bằng VL bê tông
21
3/9/2012
Cơng trình vượt qua dịng nước nhỏ
Khái niệm chung:
Dịng nước nhỏ là dịng nước mà diện tích lưu vực
tính đến vị trí cơng trình ko lớn hơn 100 km2
Cầu hoặc cống có khẩu độ nhỏ hơn 30 m được gọi là
cơng trình thốt nước nhỏ, từ 30 – 100 m gọi là trung
và lớn hơn 100 m gọi là lớn
Phân biệt giữa cầu nhỏ và cống
Những công trình có khẩu độ nhỏ hơn 2 m (dù bên
trên có đất đắp hay khơng) đều gọi là cống
Khẩu độ từ 2 – 6 m nếu cao độ đất đắp bên trên lớn
hơn 0.5 m gọi là cống. Nếu cao độ đất đắp bên trên
nhỏ hơn 0.5 m gọi là cầu
Nếu khẩu độ lớn hơn 6 m thì đều gọi là cầu
Theo lưu lượng: cống được dùng khi lưu lượng nhỏ
hơn 25m3/s.
22
3/9/2012
Cống
Ưu điểm của cống
Bảo dưỡng sửa chữa ít
Chi phí làm cống rẻ hơn làm cầu
Xe cộ đi lại trên cống êm thuận như xe chạy trên
đường
Quy trình cơng nghệ thi cơng đơn giản hơn
Có thể thuận theo phương dòng nước nên giảm khẩu
độ so với cơng trình cầu
Thời gian thi cơng cũng nhanh hơn
23
3/9/2012
24
3/9/2012
Lún tại vị trí bản quá độ
25