Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phục vụ phát triển bền vững tại huyện trực ninh, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐẠI HỌC
QUỐC GIA HÀ NỘI
------------------TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------

Nguyễn Tiến Dũng

NGUYỄN TIẾN DŨNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TRỰC
TỈNH
ĐÁNH TẠI
GIÁHUYỆN
HIỆU QUẢ
SỬNINH,
DỤNG
ĐẤTNAM
SẢNĐỊNH
XUẤT NÔNG

NGHIỆP PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
TẠI HUYỆN TRỰC NINH, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội – 2018




ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------------HÀ NỘI – 2017

Nguyễn Tiến Dũng

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TẠI HUYỆN TRỰC NINH, TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60850103

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn

TS. Nguyễn Đắc Nhẫn
Hà Nội- 2018


LỜI CÁM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cơ tham gia giảng dạy trong chương
trình đào tạo sau đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên- Đại học Quốc gia Hà
Nội, những người đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích

về quản lý đất đai làm cơ sở cho tơi thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc của mình tới TS. Nguyễn
Đắc Nhẫn đã tận tình hướng dẫn cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn tạo điều kiện tốt nhất
và ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Học viên

Nguyễn Tiến Dũng

năm


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ
cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Tiến Dũng


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng bền vững đất nông nghiệp ........................................... 5
1.1.1. Khái niệm về đất và đất sản xuất nông nghiệp ................................................. 5
1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững, nông nghiệp bền vững và hệ thống nông nghiệp bền
vững........................................................................................................................................5

1.1.3. Sự cần thiết của nền sản xuất nông nghiệp bền vững ....................................... 7
1.1.4. Đặc điểm của phát triển nông nghiệp bền vững ............................................... 9
1.1.5. Chiến lược bảo vệ môi trường, phát triển bền vững ở Việt Nam ................... 10
1.1.6. Những thách thức đối với mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam ............. 12
1.2. Đánh giá sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả bền vững........................ 12
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất ............................................ 12
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững ....... 16
1.2.2.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................16
1.2.2.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................19
1.2.2.3. Hiệu quả môi trường ....................................................................................19
1.2.3. Phương pháp đánh giá đất đai của một số nước trên thế giới ......................... 20
1.2.3.1. Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xô (cũ) ..........................................20
1.2.3.2. Phương pháp đánh giá đất đai ở Hoa Kỳ.................................................................20

1.2.3.3. Đánh giá đất ở Ấn Độ và các nước vùng nhiệt đới ẩm Châu Phi ................21
1.2.4. Phương pháp đánh giá đất theo chỉ dẫn của FAO ........................................... 21
1.2.4.1. Yêu cầu chính trong đánh giá đất theo FAO ................................................22
1.2.4.2. Phương pháp đánh giá đất theo FAO ...........................................................23
1.2.4.3. Phân hạng thích hợp đất đai .........................................................................24
1.3. Khái quát tình hình đánh giá hiệu quả đất sản xuất nơng nghiệp ở nước ta ..... 25
1.3.1. Khái quát tình hình đánh giá hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp ở nước ta
trước khi ứng dụng quy trình đánh giá đất theo FAO ............................................... 25


1.3.2. Khái quát tình hình đánh giá hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp ở nước ta

khi ứng dụng quy trình đánh giá đất theo FAO( từ năm 1990 đến nay) ................... 26
1.3.3. Một số cơng trình nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tại tỉnh Nam Định ..........................................................................................28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN TRỰC NINH ................................30
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ...................................................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ................................................................................. 34
2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp, các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
huyện Trực Ninh .......................................................................................................42
2.2.1. Tình hình chung về sử dụng đất nơng nghiệp ................................................. 42
2.2.2. Tình hình sản xuất các loại cây trồng và tiêu thụ nơng sản ............................ 44
2.2.2.1. Tình hình sản xuất các loại cây trồng ..........................................................44
2.2.2.2. Tình hình tiêu thụ nơng sản..........................................................................45
2.2.2.3. Mơ tả một số loại hình sử dụng đất tại huyện Trực Ninh ............................48
2.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phổ biến
trên địa bàn huyện Trực Ninh ...................................................................................51
2.3.1. Hệ thống cây trồng, vật ni và các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp phổ biến trên địa bàn huyện .......................................................................... 51
2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................................... 51
2.4. Đánh giá tính bền vững của các LUT được lựa chọn huyện Trực Ninh ............ 60
2.4.1 Các tiêu chí cơ bản để đánh giá tính bền vững trong sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp ........................................................................................................................ 60
2.4.2. Đánh giá tính bền vững các LUT được lựa chọn ............................................ 62
2.4.2.1. Bền vững về kinh tế .....................................................................................65
2.4.2.2. Bền vững về xã hội ......................................................................................66
2.4.2.3. Bền vững về môi trường ..............................................................................67


2.5. Kết quả theo dõi một số mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp điển hình

huyện Trực Ninh .......................................................................................................68
2.5.1. Mơ hình 1 ........................................................................................................ 69
2.5.2. Mơ hình 2 ....................................................................................................... 71
2.5.3. Mơ hình 3 ........................................................................................................ 73
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG.................. 76
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN TRỰC NINH ............. 76
3.1. Đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Trực
Ninh ...........................................................................................................................76
3.1.1. Quan điểm và yêu cầu phát triển đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Trực Ninh đến năm 2025 .......................................................................................... 76
3.1.2. Cơ sở đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ............................ 76
3.1.3. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Trực Ninh .. 77
3.1.4. Đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Trực Ninh đến
năm 2025 ................................................................................................................... 78
3.2. Đề xuất một số giải pháp sử dụng bền vững đất sản xuất nông nghiệp trong
tương lai tại huyện Trực Ninh ...................................................................................79
3.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất..................................... 79
3.2.2. Nhóm giải pháp về hồn thiện các chính sách về đất đai và các chính sách có
liên quan .................................................................................................................... 80
3.2.3. Nhóm giải pháp về đổi mới và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản
xuất ............................................................................................................................ 80
3.2.4. Nhóm giải pháp về nguồn lực đầu tư .............................................................. 81
3.2.5. Nhóm giải pháp về hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật ............................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 83
1. Kết luận ................................................................................................................. 83
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 85


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tỷ trọng GTSX các nhóm ngành giai đoạn 2010- 2015 .......................... 35
Bảng 2.2: Tình hình dân số, lao động huyện Trực Ninh ........................................... 37
Bảng 2.3 Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010- 2015 ....................... 42
Bảng 2.4: Tỷ lệ hàng hóa và phương thức tiêu thụ các nơng sản chính huyện Trực
Ninh ........................................................................................................................... 46
Bảng 2.5: Thống kê các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Trực
Ninh ......................................................................................................................... 48
Bảng 2.6: Năng suất một số cây trồng chính huyện Trực Ninh ............................. 51
Bảng 2.7: Hiệu quả kinh tế một số cây trồng, vật ni chính huyện Trực Ninh ...... 52
Bảng 2.8: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất huyện Trực Ninh ........... 53
Bảng 2.9: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất huyện Trực Ninh ........... 54
Bảng 2.10: Tổng hợp mức độ bón phân của một số loại cây trồng chính huyện Trực
Ninh .......................................................................................................................... 56
Bảng 2.11: Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho một số cây trồng chính
huyện Trực Ninh ...................................................................................................... 57
Bảng 2.12: Hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp huyện Trực Ninh ........................................................................................... 58
Bảng 2.13: Xác định các tiêu chí đánh giá sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền
vững các LUT huyện Trực Ninh ............................................................................... 60
Bảng 2.14: Xác định các chỉ tiêu phân cấp và thang điểm đánh giá sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp bền vững các LUT huyện Trực Ninh ........................................... 62
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá tính bền vững về kinh tế và thang điểm đối với các
LUT được lựa chọn huyện Trực Ninh....................................................................... 66
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá bền vững về xã hội và thang điểm đối với các LUT
được lựa chọn huyện Trực Ninh ............................................................................ .. 66
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá bền vững về môi trường và thang điểm đối với các
LUT được lựa chọn huyện Trực Ninh....................................................................... 67


Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả thang điểm đánh giá tính bền vững về kinh tế- xã hộimơi trường đối với các LUT huyện Trực Ninh ........................................................ 67

Bảng 2.19: Hiệu quả kinh tế của mơ hình trồng 2 vụ lúa ........................................ 70
Bảng 2.20: Hiệu quả kinh tế của mơ hình cải xuân- đậu đen hè- bắp cải đông ...... 72
Bảng 3.1: Đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2025 huyện Trực
Ninh, tỉnh Nam Định ……………………………………………………………....78


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ hành chính huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định ............................... 30
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu diện tích đất huyện Trực Ninh năm 2015 ....................... 42
Hình 2.3: Mơ hình lúa xn tại xóm 12 ............................................................................ 69

Hình 2.4: Mơ hình lúa mùa .................................................................................... 69
Hình 2.5: Mơ hình chun rau cải xn xóm 6, xã Trực Mỹ.................................... 71
Hình 2.6: Mơ hình chun rau đậu đen hè xóm 6, xã Trực Mỹ................................ 71
Hình 2.7: Mơ hình chun rau bắp cải đơng xóm 6, xã Trực Mỹ............................. 71
Hình 2.9: Cơng nhân thu hoạch rau tại cơ sở ............................................................ 74
Hình 2.10: Mơ hình trồng rau nhà màng .................................................................. 74


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

CPSX

Chi phí sản xuất

FAO


Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

LUT

Loại hình sử dụng đất

TNHH

Trách nhiễm hữu hạn


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông

nghiệp. Việc quản lý, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và thực sự có hiệu quả đã trở
thành chiến lược quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội bởi nhiều
nguyên nhân: Tài nguyên đất có hạn; đất có khả năng canh tác ngày càng bị thu hẹp;
áp lực dân số, sự phát triển của đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ thuật;
do điều kiện tự nhiên và hoạt động tiêu cực của con người dẫn tới đất bị ơ nhiễm,
thối hóa, mất khả năng canh tác trong khi để phục hồi độ phì nhiêu cần thiết cho
canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng trăm năm.
Đối với Việt Nam, là quốc gia đất chật, người đông, đời sống của đại bộ
phận nhân dân dựa vào sản xuất nơng nghiệp thì đất đai lại càng quý giá hơn. Việc
sử dụng, khai thác có hiệu quả các loại quỹ đất hiện có là việc làm cần thiết bởi
Việt Nam đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp, nghèo nàn
lạc hậu xuất phát điểm của nền kinh tế thấp, tiềm năng chính của Việt Nam chủ yếu
dựa vào lao động và đất đai.
Trực Ninh là huyện đồng bằng ở phía Đơng Nam của thành phố Nam Định,
nằm ở vị trí trung chuyển giữa các huyện phía Nam và phía Bắc của tỉnh, với tổng
diện tích là 14.354,6 ha trong đó diện tích đất nơng nghiệp 9.977,32 ha, chiếm
69,51% tổng diện tích tự nhiên. Tại Trực Ninh người dân sống chủ yếu dựa vào
nơng nghiệp nhưng lại là huyện có quỹ đất đai hạn chế, bình qn diện tích các loại
đất trên đầu người thuộc loại thấp so với bình qn tồn tỉnh. Vì vậy, quan điểm
hàng đầu của huyện là khai thác, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý, có
hiệu quả. Trong những năm gần đây, sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa
đã hình thành và góp phần nâng cao đời sống người nông dân. Tuy nhiên, quy mơ
sản xuất cịn nhỏ lẻ; việc nhân rộng các cây trồng, các kiểu sử dụng đất có giá trị
chưa nhiều. Ngoài ra, cùng với nhu cầu phát triển ngày càng cao, yêu cầu chuyển
đất nông nghiệp sang phục vụ các mục đích phi nơng nghiệp khác như cơng nghiệp,

1


dịch vụ, đất ở... ngày càng lớn nên việc sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả là vấn

đề cần được coi trọng.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn
Đắc Nhẫn, học viên xin chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp phục vụ phát triển bền vững tại huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sử dụng và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Trực Ninh.
- Đề xuất định hướng sử dụng hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp bền vững
tại huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan địa bàn nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và biến động sử dụng
đất của huyện giai đoạn 2010- 2015.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (hiệu quả kinh tế, xã
hội, mơi trường của các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính) huyện
Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
- Đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2025 huyện
Trực Ninh, tỉnh Nam Định theo hướng phát triển bền vững.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đất sản xuất nông nghiệp.
Phạm vi không gian: toàn bộ địa bàn của huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thực hiện việc điều tra, thu thập và nghiên cứu các tài liệu, văn bản, số liệu
về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, tình hình sử dụng đất,…từ các báo cáo của
địa phương, định hướng sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch sử dụng đất của

2



huyện,…nhằm so sánh, đối chiếu để hệ thống hóa các vấn đề nghiên cứu. Tất cả các
số liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng, ban và các xã của huyện Trực Ninh như:
phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn,
phịng Kinh tế hạ tầng,…
+ Phương pháp chọn điểm
Căn cứ vào đặc điểm địa hình của huyện Trực Ninh ảnh hưởng tới hoạt động
sản xuất nông nghiệp, chia làm 3 vùng:
Vùng 1 là vùng đất thấp hay bị ngập úng vào mùa mưa, gồm các xã:Thị trấn
Cổ Lễ,Trực Chính, Phương Định,Trung Đơng, Liêm Hải, Việt Hùng.
Vùng 2 có địa hình cao, gồm các xã: Thị trấn Cát Thành, Trực Tuấn, Trực
Đạo, Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng, Trực Mỹ, Trực Thuận.
Vùng 3 nằm bên bờ đơng của sơng Ninh Cơ, có địa hình nghiêng dần về phía
nam, có dải đất cao dọc sơng Ninh Cơ gồm các xã: Trực Hùng, Trực Phú, Trực
Cường, Trực Thái, Trực Thắng, Trực Đại.
+ Số liệu thứ cấp
Xây dựng phiếu điều tra nơng hộ có sự tham gia của người dân. Tiến hành
điều tra ở các xã của huyện Trực Ninh về mùa vụ, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, lợi
nhuận thu được, những khó khăn, thuận lợi trong sản xuất nơng nghiệp,...
Các mơ hình được theo dõi từ năm 2015, 2016 và nội dung theo dõi chủ yếu
về: loại cây trồng, giống, loại hình sử dụng đất, chi phí sản xuất, năng suất cây
trồng, lao động, thị trường tiêu thụ, chính sách phát triển, duy trì- bảo vệ đất,...
- Phương pháp điều tra xã hội học: điều tra về tình hình sản xuất nơng
nghiệp của người dân trên địa bàn huyện về tình hình sử dụng đất nơng nghiêp, thu
nhâp- chi phí, biện pháp nâng cao hiệu quả nông nghiệp, ....
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: được sử dụng khi xây dựng các chỉ
tiêu phân cấp và thang điểm đánh giá sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
các LUT huyện Trực Ninh. Các chuyên gia bao gồm: chuyên gia trong lĩnh vực sử
dụng đất nông nghiệp, các cán bộ quản lý địa phương về tài nguyên môi trường và

nông nghiệp, nông thôn.

3


- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất bao gồm các chỉ tiêu:
Hiệu quả kinh tế cây trồng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn (2009) bao gồm các chỉ tiêu: giá trị sản xuất, chi phí sản xuất, giá trị gia
tăng tính trên 1 ha.
Hiệu quả xã hội: số công lao động/1ha; giá trị gia tăng/1 công lao động; khả
năng cung cấp lương thực; phù hợp năng lực nông hộ về đất, nhân lực, vốn,…
Hiệu quả môi trường: mức độ sử dụng phân bón, thước bảo vệ thực vật, nguy
cơ ơ nhiễm mơi trường sinh thái.
6. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn
6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất sử dụng đất bền vững, bổ sung
vào phương pháp luận về đánh giá hiệu quả sử dụng đất, tiềm năng đất đai và quy
hoạch sử dụng đất để có nhiều lựa chọn phù hợp với các loại hình sử dụng đất.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sơ cho các nhà quản lý chỉ đạo và
điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Trực Ninh trong việc chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng hiệu quả, bền vững.
- Các kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất nông nghiệp phù hợp, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo
hướng phát triển bền vững, góp phần tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp
7. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp huyện Trực Ninh
Chương 3: Đề xuất định hướng, giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

bền vững huyện Trực Ninh

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng bền vững đất nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm về đất và đất sản xuất nông nghiệp
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến khái niệm, định nghĩa về
đất . Có quan điểm cho rằng: “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời
do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất, đó là: sinh vật,
đá mẹ, khí hậu, địa hình và thời gian”[8]. Sau này một số học giả khác đã bổ sung
các yếu tố: nước của đất, nước ngầm và vai trị của con người để hồn chỉnh khái
niệm về đất nêu trên. Nhà nông học người Anh V.R William đã đưa ra khái niệm:
“Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây” [32]. Tóm
lại, đất với nghĩa là thổ nhưỡng (soil) chỉ là một trong những thành phần giá trị của
đất đai (land)- tức là của một đợn vị trên lãnh thổ đất liền [26].
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhận là một nhân tố
sinh thái. Với khái niệm này, đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự
nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử
dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: khí hậu, dáng đất, địa hình, địa mạo, thổ
nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên gồm cả rừng, cỏ dại trên đồng ruộng,
động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do các hoạt động của con người [20] .
Theo điều 10 Luật đất đai 2013 thì đất tự nhiên được chia thành 3 nhóm lớn
là: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
Trong đó nhóm đất nơng nghiệp bao gồm: Đất sản xuất nông nghiệp đất trồng rừng,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hằng năm và đất trồng cây lâu
năm; trong đất trồng cây hằng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên
trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây

hằng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hằng năm khác) [4].
1.1.2. Khái niệm về phát triển bền vững, nông nghiệp bền vững, hệ thống nông
nghiệp bền vững

5


Khái niệm Phát triển bền vững đựơc phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ
báo cáo của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới – WCED (nay là Uỷ ban
Brundtland) (gọi là báo cáo Our Common Future). Báo cáo này ghi rõ: “Phát triển
bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh
hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai, v.v…[2].
Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu
quả, xã hội cơng bằng và mơi trường được bảo vệ, gìn giữ. Để đạt được điều này, các
thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội, v.v… phải bắt tay
nhau cùng thực hiện nhằm mục đích dung hoà 3 lĩnh vực kinh tế - xã hội - môi trường.
Ý tưởng xây dựng nền nông nghiệp bền vững đã xuất hiện ở các nước đang
phát triển từ những thập kỷ 80-90 của thế kỷ 20 và ngày càng được nhiều quốc gia
có nền sản xuất nơng nghiệp là chính trên thế giới ủng hộ và quan tâm. Đó là một
nền sản xuất nông nghiệp phát huy tối đa các nguồn tài nguyên và kiến thức bản địa
sẵn có kết hợp với việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật hiện đại. Như vậy có thể nói
phát triển nơng nghiệp bền vững là hướng nghiên cứu phát triển sản xuất hiện đại.
+ Theo FAO (1989): Nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý có hiệu quả tài
ngun cho nơng nghiệp để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người đồng thời gìn
giữ và cải thiện tài nguyên thiên nhiên, môi trường và bảo vệ tài nguyên [30].
Các định nghĩa có thể có nhiều cách biểu thị khác nhau, song về nội dung
thường bao gồm 3 thành phần cơ bản sau đây:
- Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống
nông nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái và không tổn hại đến môi trường.
- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối

quan hệ của con người cho cả đời sau.
- Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nơng nghiệp hợp lý.
Trong tất cả các định nghĩa, điều quan trọng nhất là biết sử dụng hợp lý tài nguyên
đất đai, giữ vững và cải thiện chất lượng mơi trường, có hiệu quả kinh tế, năng suất
cao và ổn định, tăng cường chất lượng cuộc sống, bình đẳng giữa các thế hệ và hạn
chế rủi ro.

6


1.1.3. Sự cần thiết của nền sản xuất nông nghiệp bền vững
- Một là, tài nguyên đất vô cùng quý giá, bất kể nước nào đất đều là tư liệu
sản xuất nông – lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành kinh tế
quốc dân. Nói đến tầm quan trọng của đất từ xa xưa, người Ấn Độ, người Ả Rập và
người Mỹ đều coi “đất là tài sản vay mượn của con cháu”, người Mỹ cịn nhấn
mạnh “đất khơng phải là tài sản thừa kế của tổ tiên”. Người Es-tơ-ni-a, người Thổ
Nhĩ Kỳ coi “có một chút đất cịn q hơn có vàng”, người Hà Lan coi “mất đất còn
tệ hơn phá sản”. Gần đây trong báo cáo về suy thối đất tồn cầu, UNEP khẳng định
“mặc cho những tiến bộ kĩ thuật vĩ đại, con người hiện đại vẫn phải sống dựa vào
đất” Đối với Việt Nam một đất nước với “tam sơn, tứ hải nhất phần điền” đất càng
đặc biệt quý giá [1].
- Hai là, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Trái đất có
diện tích 51 tỷ ha, diện tích biển và đại dương chiếm 36 tỷ ha (chiếm 70,58% diện
tích trái đất) diện tích đất liền là 15 tỷ ha (29,42% diện tích trái đất, trong đó phần lớn
có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo dinh dưỡng hoặc quá
mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị huỷ hoại do hoạt động sản xuất hoặc do bom đạn chiến
tranh. Diện đất có khả năng phát triển nơng nghiệp có khoảng 3,3 tỷ ha, chiếm 22%
diện tích đất liền. Hiện nhân loại mới khai thác được khoảng 1,500 tỷ ha đất canh tác
[5]
- Ba là, diện tích tự nhiên và đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm do áp

lực tăng dân số lên dẫn đến nhu cầu lương thực tăng lên, trong khi diện tích đất sản
xuất nơng nghiệp giảm do nền khoa học kỹ thuật tiên tiến đã tác động vào sản xuất
nơng nghiệp (nơng nghiệp hóa học, hóa thạch), phá vỡ cân bằng sinh thái, dẫn đến
mơi trường sản xuất nơng nghiệp bị suy thối; chất lượng sản phẩm nơng nghiệp
giảm. Đất nơng nghiệp cịn bị chuyển sang các mục đích sử dụng khác như đất đơ thị,
dân cư, sản xuất công nghiệp và các hạ tầng kỹ thuật. Bình qn diện tích đất canh
tác trên đầu người của thế giới hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều Quốc gia khu vực
châu Á, Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính
tốn của tổ chức lương thực thế giới (FAO), với trình độ sản suất trung bình hiện

7


nay trên thế giới, để có đủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha đất canh
tác, ước tính ở nước ta hàng năm giảm 5m2 đất canh tác/người [1].
- Bốn là, do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực của con người, hậu quả
của chiến tranh nên diện tích đất đáng kể của lục địa đã, đang và sẽ cịn bị thối
hóa, hoặc ơ nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả
nghiêm trọng khác [1].
- Năm là, do điều kiện khí hậu tồn cầu và tiểu khí hậu từng khu vực biến đổi
lớn đã gây nên những hiểm họa thiên tai tác động trực tiếp đến sản xuất nông
nghiệp của các Quốc gia trên toàn cầu: Mất đất sản xuất nông nghiệp, đất bị mất
khả năng trồng trọt, cây trồng và vật nuôi bị tổn thương, hủy diệt, phá vỡ các dịch
vụ cho sản xuất nông nghiệp, hao tổn lực lượng sản xuất nông nghiệp, v.v... Ở
nhiều nước đang phát triển và chậm phát triển, tập quán canh tác lạc hậu đã dẫn đến
một nền sản xuất nông nghiệp không bền vững [21].
- Rio + 20 nhận định: Thế giới hiện tại có 7 tỷ người, ước tính đến năm 2050,

thế giới sẽ có trên 9 tỷ người; Một phần năm dân số (khoảng 1,4 tỷ người hiện đang
sống với 1,25 USD một ngày hoặc ít hơn); Một tỷ rưỡi người trên thế giới khơng có


điện, hai tỷ rưỡi người khơng có nhà vệ sinh, và gần một tỷ người đang bị đói mỗi
ngày; Phát thải khí nhà kính tiếp tục tăng, và hơn một phần ba số loài được biết có
thể bị tuyệt chủng nếu biến đổi khí hậu tiếp tục khơng được kiểm sốt; Nếu chúng
ta muốn để lại cho con cháu chúng ta một thế giới sinh sống, những thách thức của
đói nghèo và hủy hoại môi trường cần phải được giải quyết rộng rãi ngay từ bây
giờ; Chúng ta sẽ phải chịu chi phí lớn hơn nhiều trong tương lai bao gồm nghèo đói
và bất ổn và một hành tinh bị suy thoái nếu chúng ta không giải quyết những thách
thức quan trọng hiện nay; Rio+ 20 cung cấp một cơ hội để suy nghĩ tồn cầu, để tất
cả chúng ta đều có thể hoạt động tại địa phương vì an tồn chung của chúng ta
trong tương lai. Trong bài phát biểu của Sha Zukang, Tổng thư ký của Hội nghị
Rio+20 chỉ ra rằng: "Phát triển bền vững khơng phải là một lựa chọn! Đó là con
đường duy nhất cho phép tất cả nhân loại chia sẻ một cuộc sống tươm tất trên hành
tinh duy nhất của chúng ta, v.v...” [14].

8


1.1.4. Đặc điểm của phát triển nông nghiệp bền vững
Để có thể xây dựng được một nền sản xuất nơng nghiệp theo hướng vững,
cần phải nắm vững các đặc điểm của một nền nông nghiệp bền vững. Các đặc điểm
của sản xuất nơng nghiệp bền vững có thể được phân tích một cách cụ thể để giúp
cho việc đưa vào nội dung các chương trình phát triển nơng nghiệp của từng vùng,
từng khu vực các hoạt động có hiệu quả hơn.
(1) Tính sản xuất hiệu quả: Đây là đặc điểm vô cùng quan trọng của phát
triển nông nghiệp bền vững, tính hiệu quả thường được đánh giá theo quy định một
quá trình sản xuất: Đầu vào (đầu tư) < đầu ra (sản phẩm tạo được) hoặc hệ thống
sản xuất phải có lãi hoặc có lợi nhuận.
(2) Tính an tồn: Một hệ thống sản xuất nông nghiệp bền vững phải được
quan tâm tối đa đến tính an tồn của hệ thống vì đặc điểm này sẽ quyết định tính ổn

định của q trình sản xuất. Tính an tồn được xem xét trên hai đặc tính của q
trình sản xuất, đó là việc khai thác tối đa nội lực và vấn đề giảm thiểu rủi ro trong
sản xuất như thiên tai, dịch hại, muốn vậy cần phải chú trọng:
- Tập quán sản xuất và kiến thức bản địa.
- Vấn đề cung cầu của sản xuất liên quan đến thị trường nông nghiệp.
- Thời vụ sản xuất liên quan đến khí hậu và thiên tai hằng năm.
- Cơng trình thủy lợi đảm bảo tưới tiêu cho cây trồng và điều phối chế độ
nước trong từng khu vực sản xuất.
- Phòng trừ sâu bệnh: Chống dịch hại cho cây trồng vật nuôi, năng cao chất
lượng nơng sản
(3) Tính bảo vệ: Bảo vệ mơi trường sản xuất là đặc điểm rất quan trọng của
một nền sản xuất nông nghiệp bền vững gồm:
- Bảo vệ môi trường đất nơng nghiệp: Đảm bảo diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp của mỗi tỉnh, huyện, xã theo quy họach sử dụng đất đã được
phê duyệt. Giáo dục người sử dụng đất và hỗ trợ đầu tư các tiến bộ kỹ thuật mới cho
họ để bảo vệ, duy trì độ phì đất (đặc biệt tăng chất hữu cơ cho đất) và khơng gây
suy thối đất (chống xói mịn, rửa trơi, sa mạc hóa, kết von, đá ong, bạc màu hóa).

9


- Bảo vệ môi trường nước: Bảo vệ vùng đầu nguồn, xây dựng các hồ, đập, ao
chuôm dự trữ nước, xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu hợp lý và đặc biệt bảo
vệ chất lượng nước tưới, không gây ô nhiễm nước tưới bởi các hoạt động sản xuất
công nghiệp, hoạt động dân sinh và sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật.
- Bảo vệ môi trường lao động: Xây dựng các thể chế cho sản xuất nông
nghiệp (Luật Đất đai, Luật Môi trường, Luật Lao động, v.v..., các chính sách đầu tư,
dịch vụ và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp); quan tâm đặc biệt đến lực lượng lao động
(số lượng lao động cho sản xuất nông nghiệp, trình độ văn hóa và kỹ thuật của
người lao động và vấn đề bình đẳng giới trong nguồn lực), đầu tư, áp dụng tiến bộ

khoa học kỹ thuật vào các ngành trong sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng
suất và hiệu quả lao động (cơ giới hóa, tự động hóa, cơng nghệ sinh học, v.v...).
(4) Tính lâu bền và thích hợp: Dựa trên các thuộc tính: hiệu quả, an tồn,
chấp nhận. Phát triển nơng nghiệp bền vững phải được đánh giá bởi tính lâu bền và
thích hợp với các điều kiện tự nhiên kinh tế và xã hội của mỗi khu vực sản xuất.
Muốn vậy các hoạt động sản xuất phải được dựa trên các thuộc tính hiệu quả, an
toàn và được chấp nhận. Để đảm bảo phát triển nơng nghiệp bền vững có tính lâu
bền, cần phải chú trọng các vấn đề sau: Luật Đất đai, quyền sử dụng đất, quy hoạch
sử dụng đất, đầu tư khoa học và kỹ thuật, khai thác hợp lý tiềm năng sản xuất cả về
nguồn tài nguyên tự nhiên và về nguồn lực, ổn định và bảo vệ thị trường nông
nghiệp: dịch vụ cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tính thích hợp
cũng rất quan trọng đối với phát triển nơng nghiệp bền vững vì nó thỏa mãn được
nhu cầu sinh trưởng và phát triển của các loại cây trồng, vật ni, đồng thời cũng
đảm bảo tính chấp nhận của người nông dân sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi
theo khả năng của họ và theo nhu cầu của thị trường.
(5) Tính chấp nhận của người sản xuất đối với môi trường kinh tế xã hội: sản
xuất nông nghiệp tự cung tự cấp chủ yếu theo kiến thức bản địa, song sản xuất nơng
nghiệp theo hướng hàng hóa thì phải tn thủ các thể chế, cơng nghệ và kỹ thuật
hiện đại, tiên tiến và theo nhu cầu thị trường hàng hóa [21].
1.1.5. Chiến lược bảo vệ mơi trường, phát triển bền vững ở Việt Nam

10


Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình
phát triển của xã hội lồi người, Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Phát
triển bền vững đã trở thành đường lối, quan điểm của Đảng và chính sách của Nhà
nước từ những năm 90 của thế kỷ 20, nội dung phát triển bền vững thể hiện qua các
văn bản quy phạm pháp luật của đảng, cụ thể như sau:
Ngày 12/6/1991, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 187-CT ngày

12 tháng 6 năm 1991 về việc phê duyệt “Kế hoạch quốc gia về Môi trường và Phát
triển bền vững giai đoạn 1991 – 2000” tạo tiền đề cho quá trình phát triển bền vững
ở Việt Nam (Thủ tướng Chính phủ, 1991). Ngày 17/8/2004, Thủ tướng Chính phủ
ban hành quyết định số 153/2004/QĐ-TTg về việc ban hành Định hướng chiến lược
phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam), trong đó
chú trọng phát triển nơng nghiệp và nông thôn bền vững nhằm phát triển bền vững
đất, nước trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế, phát
triển xã hội và bảo vệ môi trường. Năm 2007, Bộ Thuỷ sản ban hành Quyết định số
447/2007/QĐ-BTS ngày 03/4/2007 về hướng dẫn quy hoạch phát triển nuôi trồng
thuỷ sản mặn lợ bền vững cấp tỉnh. Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nhận thấy
tầm quan trọng của việc sản xuất lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia,
đảm bảo sự phát triển bền vững, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 63/NQ-CP
ngày 23/12/2009 về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn
2030. Cũng trong lĩnh vực nông nghiệp, nhận thức rõ ngành ni trồng thuỷ sản có
tiềm năng phát triển có thể đem lượng ngoại tệ lớn cho đất nước nhưng cũng tiềm ẩn
nhiều rủi ro, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 332/2011/QĐ-TTg
ngày 03/3/2011 về việc phê duyệt đề án phát triển nuôi trồng thuỷ sản đến năm
2020 đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững phủ [22]. Ngày 02/2/2012, Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số 124/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030 [23]. Ngày ngày 12/4/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 432/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam
giai đoạn 2011 – 2020. Với mục tiêu “Tăng trưởng bền vững, có hiệu quả, đi đơi

11


với tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ tài ngun và mơi trường, giữ vững ổn định
chính trị - xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ” [24].

1.1.6. Những thách thức đối với mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam
Với tài nguyên đất đai có hạn, nước ta có diện tích tự nhiên là 330.957,6
km2; tỷ lệ diện tích đất đai trên đầu người thấp, diện tích đất tự nhiên 3.768
m2/người; bình qn diện tích đất sản xuất nơng nghiệp 1.153 m2/người; (đất trồng
cây hàng năm 759 m2/người, trong đó đất trồng lúa 469 m2/người; đất trồng cây lâu
năm 420 m2/người); đất lâm nghiệp 1.749 m2/người.. Diện tích tự nhiên đứng thứ tư
trong khu vực Đông Nam Á dân số lại đứng thứ 2 sau Inđơnêxia, diện tích tự nhiên
đứng thứ 66/202 nước trên thế giới, dân số 14/202 nước trên thế giới, bình qn
diện tích đầu người đứng thứ 170/202 nước trên thế giới. [25]
Như vậy, Việt Nam là nước có diện tích bình qn đầu người và diện tích đất
canh tác trên đầu người thuộc hàng thấp trên thế giới, dân số lại đứng thứ 14 trên
thế giới, nguy cơ đất sản xuất nông nghiệp bị suy giảm và thoái hoá trước áp lực
phát triển kinh tế - xã hội khơng ngừng của con người địi hỏi phải có giải pháp sử
dụng đất hợp lý, hiệu quả và bền vững là rất cấp thiết.
1.2. Đánh giá sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả bền vững
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết sức cần
thiết, nó giúp cho việc đưa ra những đánh giá phù hợp với từng loại vùng đất để trên
cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Các nhân tố
ảnh hưởng có thể chia thành 3 nhóm:
- Nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên: Bao gồm khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, địa
hình, thổ nhưỡng, mơi trường sinh thái, nguồn nước chúng có ảnh hưởng một cách
rõ nét thậm chí quyết định đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất [13].
+ Đặc điểm lý, hố tính của đất: Trong sản xuất nơng lâm nghịêp, thành
phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất, quyết định
đến chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh

12



hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.
+ Nguồn nước và chế độ nước là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện
quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh
vật sinh trưởng và phát triển.
+ Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: Điều kiện địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng
là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng đến sinh
trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật nuôi.
+ Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp, sẽ quyết định đến khả
năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất nông lâm nghiệp
cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm đạt được hiệu quả
cao nhất về kinh tế, xã hội và mơi trường.
- Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác:
+ Biện pháp kĩ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hịa giữa các yếu tố của các quá trình sản xuất
để hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. Đây là những tác động thể hiện
sự hiểu biết sâu sắc đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể
hiện những dự báo thông minh và sắc sảo [9]. Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự
nhiên của sinh vật lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử
dụng các đầu vào nhằm đạt các mục tiêu sử dụng đất đề ra. Các nước phát triển, khi
có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thủy lợi, phân bón tới hiệu quả thì
cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công
nghiệp sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng
trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nước ta, quy trình kỹ
thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp
kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu
và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.
- Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức:

13



+ Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Phát triển sản xuất hàng hố nơng
nghiệp phải gắn với công tác quy hoạch và phân vùng sinh thái nông nghiệp. Cơ sở
để tiến hành quy hoạch dựa vào điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội đặc trưng cho
từng vùng. Việc phát triển sản xuất nông nghiệp phải đánh giá, phân tích thị trường
tiêu thụ và gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát
triển nguồn nhân lực và các thể chế pháp luật về bảo vệ tài ngun mơi trường. Đó
sẽ là cơ sở để phát triển sản xuất, khai thác các tiềm năng của đất đai, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nơng nghiệp.
+ Hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức khai
thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp [12]. Vì thế, cần phát huy thế
mạnh của các loại hình sử dụng đất trong từng cơ sở sản xuất, thực hiện đa dạng
hóa các hình thức hợp tác trong nơng nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất
phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó.
+ Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất nơng nghiệp của hộ nông dân không thể tách
rời những tiến bộ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất vì
sản phẩm nơng nghiệp phát triển địi hỏi phải khơng ngừng nâng cao chất lượng
nơng sản và hạ giá thành sản phẩm.
- Nhóm các yếu tố điều kiện kinh tế- xã hội: Bao gồm rất nhiều nhân tố (chế
độ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, mơi trường chính sách,…) các yếu tố này có ý
nghĩa quyết định, chủ đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất.
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp: Trong các yếu tố cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất, yếu tố giao thơng vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần
vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản
xuất. Các yếu tố khác như thủy lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nơng nghiệp
đều có sự ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó, thuỷ lợi và điện là
yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay. Các yếu tố còn lại cũng có
hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản là cầu nối giữa người sản xuất

và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hóa.Theo Nguyễn

14


×