Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn THI ĐƯỜNG lối CÁCH MẠNG của ĐẢNG CỘNG sản VIỆT NAM 2020 (TMU mới NHẤT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.31 KB, 58 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 2020 (TMU MỚI NHẤT)
Nhóm I:
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn ĐLCMĐCSVN............................5
Câu 2: Tình hình thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và tác động đến VN................5
Câu 3: Sự chuyển biến của XHVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX dưới chính sách cai
trị của thực dân Pháp...........................................................................................................6
Câu 4: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản ở VN cuối thế
kỷ 19 - đầu thế kỷ 20?........................................................................................................... 7
Câu 5: Quá trình Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước từ 1911 đến 1920:...........8
Câu 6: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đồi của ĐCS VN:................................9
Câu 7. Nội dung, ý nghĩa Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng.............................................................................................................................. 11
Câu 8. Nội dung luận cương chính trị của Đảng (10/1930).............................................12
Câu 9. Nội dung và ý nghĩa sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng (1939-1941)
.............................................................................................................................................. 13
Câu10.Sự thay đổi trong chủ trương xác định nhiệm vụ cách mạng và lực lượng cách
mạng của Đảng từ 2/1930 đến 5/1941................................................................................14
11. Ý nghĩa sự ra đời của Mặt trận VN độc lập đồng minh với CMT8 năm 1945.........15
12. Kết quả, ý nghĩa và nn thắng lợi CMT8 1945.............................................................15
Câu 13: Hoàn cảnh lịch sử của Việt Nam sau cách mạng tháng 8 năm 1945?...............16
Câu 14: nội dung và ý nghĩa chỉ thị kháng chiến kiến quốc của đảng (25/11/1945)?....17
Câu 15: nội dung và ý nghĩa đường lối kháng chiến chống thực dân pháp của Đảng. .18
Câu 16. Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (19451954).................................................................................................................................... 19
Câu 17. Hoàn cảnh lịch sử cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954................................20
Câu 18. Nội dung và ý nghĩa Nghị quyết 15 (1/1959) của Đảng......................................20
Câu 19: Nội dung đường lối chung của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Đại hội III
của Đảng (9/1960)...............................................................................................................21
Câu 20: Hoàn cảnh lịch sử sau năm 1965 và nội dụng Nghị quyết 12 (12/1965) của
Đảng..................................................................................................................................... 22
1




Câu 21: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
(1954 – 1975)....................................................................................................................... 24
NHÓM II............................................................................................................................. 25
Câu 1: Đặc trưng của q trình cơng nghiệp hoá ở Việt Nam thời kỳ trước đổi mới.. .25
Câu 2: Thuận lợi của Việt Nam khi tiến hành công nghiệp hoá hiện đại hoá thời kỳ đổi
mới ...................................................................................................................................... 25
Câu 3: Tác động của bối cảnh quốc tế đến quá trình thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hố ở Việt Nam hiện nay..............................................................................................26
Câu 4. Quan điểm về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng thời kỳ mới..................27
Câu 5. Chủ trương đẩy mạng cơng nhiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn của
Đảng thời kỳ đổi mới..........................................................................................................28
Câu 6. Khái niệm và đặc điểm của kinh tế tri thức..........................................................28
Câu 7: đặc trưng của cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan lieu bao cấp
ở Việt Nam thời kì trước đổi mới?.....................................................................................29
Câu 8: tại sao phát triển kinh tế thị trường ở VN là tất yếu và khách quan?................29
Câu 9: Ưu và khuyết điểm của kinh tế thị trường. Lấy thực tiễn minh họa ở Việt Nam?
.............................................................................................................................................. 31
Câu 10: Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ đại hội VI (1986) đến đại hội XII
(2016)................................................................................................................................... 33
Câu 11: Phát triển kinh tế thị trường có mâu thuẫn với mục tiêu định hướng XHCN ở
Việt Nam hay khơng? Vì sao?............................................................................................34
Câu 12: Quan điểm và mục tiêu của Đảng về hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam.........................................................................................34
Câu 13: Hoàn cảnh lịch sử của Việt Nam sau CM t8:......................................................35
Câu 14: Nội dung và ý nghĩa Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Đảng (25/11/1945)...36
Câu 15: Nội dung và ý nghĩa của Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của
Đảng..................................................................................................................................... 37
Câu 16. Nội dung và ý nghĩa thực tiễn Nghị quyết 13 (5/1988) của Bộ chính trị...........38

Câu 17. Phân biệt hội nhập quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế....................................38
18.Vì sao tại Đại hội X (2006) Đảng đưa ra quan điểm Việt Nam phải chủ động và tích
cực hội nhập kinh tế quốc tế..............................................................................................39

2


19. Vì sao tại Đại hội lần thứ XI (2011), Đảng thay chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế
bằng chủ trương hội nhập quốc tế?...................................................................................40
NHÓM III........................................................................................................................... 40
1.Nhận thức của Đảng về mối quan hệ giữa thay đổi mới kinh tế và thay đổi mới chính
trị sau năm 1986.................................................................................................................. 40
2.Nhận thức mới của Đảng về đấu tranh giai cấp tại Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. 41
3. Nhận thức mới của Đảng về động lực chủ yếu phát triển đất nước trong thời kỳ đổi
mới....................................................................................................................................... 41
Câu 4: Nhận thức mới của Đảng về xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam trong
thời kì đổi mới..................................................................................................................... 42
Câu 5: Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam.............................42
Câu 6: Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam...................................43
Câu 7. Biện pháp xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN VN.......................................44
Câu 8. Vị trí, vai trị của Đảng trong hệ thống chính trị VN...........................................45
Câu 9. Phương thức lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị VN?..........................45
Câu 10. Cơ sở để Đảng đề ra đường lối chủ trương.........................................................46
Câu 11. Nội dung và ý nghĩa của bản Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943 của Đảng
.............................................................................................................................................. 46
Câu 12. Sự tác động của mặt trận văn hóa đến mặt trận kinh tế, chính trị...................48
Câu 13: Quan điểm của Đảng về xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam trong
thời kỳ đổi mới.................................................................................................................... 49
Câu 14: Tại sao hiện nay Đảng coi giáo dục và đào tạo, cùng với khoa học và công
nghệ là quốc sách hàng đầu?.............................................................................................50

Câu 15: Các vấn đề xã hội được giải quyết như thế nào trong nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung bao cấp ở Việt Nam?.........................................................................................51
Câu 16: Quan điểm của Đảng về kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
trong thời kỳ đổi mới..........................................................................................................51
Câu 17: Quan điểm của Đảng về gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội trong từng bước và từng chính sách phát triển?........................................................52
Câu 18: Quan điểm của Đảng về chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát
triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
.............................................................................................................................................. 53
3


Câu 19: Chủ trương của Đảng về khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp
luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo. Lấy ví dụ..............................54
Câu 20: Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội theo tinh thần xã hội
hóa. Lấy ví dụ minh chứng trong lĩnh vực y tế, giáo dục, giải quyết việc làm ở Việt
Nam hiện nay...................................................................................................................... 54
Câu 21: Tìm hiểu thực trạng phân hóa giàu nghèo, chính sách xóa đói giảm nghèo;
chính sách giải quyết vấn đề việc làm; chính sách ưu tiên dành cho các dân tộc thiểu
số; chính sách ưu đãi những người có cơng với đất nước ở Việt Nam hiện nay............56

4


NHÓM I
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn ĐLCMĐCSVN
* Đối tượng nghiên cứu
- Đường lối: Đường lối dùng chỉ phương hướng cơ bản đã được hoạch định để chỉ đạo lâu
dài các hoạt động của nhà nước hoặc một tổ chức
- ĐLCM của ĐCSVN là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu,

=> Đối tượng nghiên cứu của môn học là “hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của
Đảng trong tiến trình CMVN: từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách mạng
XHCN
* Ý nghĩa:
-Hiểu biết cơ bản về ĐL của Đảng, đặc biệt là ĐL trong thời kỳ đổi mới
- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, định hướng phấn đấu theo mục tiêu, lý
tưởng và đường lối của Đảng; nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trước những nhiệm vụ
trọng đại của đất nước
- Tạo cơ sở cho vận dụng kiến thức chuyên mơn của mình vào giải quyết những vấn đề thực
tiễn theo đường lối, chính sách của Đảng

Câu 2: Tình hình thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và tác động đến VN
 Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó
- Chủ nghĩa Tư bản chuyển thành chủ nghĩa Đế quốc và xâm lược thuộc địa. Sự thống trị
tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc làm cho đời sống nhân dân lao động trở nên cùng cực
- Các mâu thuẫn: Đế quốc >< Đế quốc, Đế quốc >< thuộc địa
Chiến tanh thế giới thứ nhất bùng nổ, gây ra những hậu quả đau thương cho các nước , đồng
thời cũng đã làm cho chủ nghĩa Tư bản suy yếu và mâu thuẫn giữa các nước tư bản đế quốc
tăng thêm
-->.Các dân tộc thuộc địa thổi bùng cuộc cách mạng giành độc lập trên thế giới, yêu cầu liên
minh với giai cấp vô sản các nước. Phong trào đấu tranh phát triển mạnh mẽ và trong đó có
Việt Nam
 Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác- Lênin
- Phong trào cơng nhân phát triển địi hỏi lý luận soi đường, chủ nghĩa Mác - Lê nin ra đời
- Đặt cơ sở cho giai cấp công nhân các nước thuộc địa xây dựng chính Đảng cộng sản
- Chủ nghĩa Mác- lenin trở thành vũ khí tinh thần của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động các nước
- Nguyễn Ái Quốc tiếp thu chủ nghĩa Mác- Lê nin và thành lập ĐCSVN và chủ nghĩa Mác
trở thành nền tảng tư tưởng của Đảng
=> Như vậy kể từ khi chủ nghĩa Mác- Lê nin được truyền bá vào Việt Nam, phong trào yêu

nước và phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo khuynh hướng vô sản dẫn đến sự ra
đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
5


 Tác động của Cách mạng tháng 10 Nga và Quốc tế cộng sản
- Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi thúc đẩy phong trài đấu tranh của giai cấp công nhân
và nhân dân các nước, là một trong những động lực ra đời nhiều ĐCS
- Sự ra đời của nhà nước Xô Viết cổ vũ các dân tộc thuộc địa vùng lên tự giải phóng
- Quốc tế III(1919) trở thành bộ tham mưu cho nhân dân thuộc địa trên thế giới. Sự ra đời
của QTCS có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Trong đại hội II, QTCS đã chỉ ra phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc thuộc địa, mở
ra con đường giải phóng các dân tộc bị áp bức
=> Đối với VN, QTCS có vai trị quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin và
thành lập ĐCSVN

Câu 3: Sự chuyển biến của XHVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX dưới chính sách cai
trị của thực dân Pháp
* Chính sách cai trị:
- Chính trị:
+ Áp đặt chính sách cai trị thực dân, tước bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của chính quyền
phong kiến nhà Nguyễn
+ Chia Việt Nam thành 3 xứ: Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ và thực hiện ở mỗi kỳ một chế độ
cai trị riêng
+ Thực dân Pháp cấu kết với giai cấp địa chủ trong việc bóc lột kinh tế và áp bức chính trị
với nhân dân Việt Nam
- Kinh tế: kinh tế nước ta bị lệ thuộc vào tư bản Pháp, bị kìm hãm trong vịng lạc hậu với
các chính sách khai thác thuộc địa:
+ Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền
+ Đầu tư khai thác tài nguyên

+ Xây dựng một số cơ sở công nghiệp
+Xây dựng hệ thống đường giao thông, bến cảng phục vụ cho lợi ích của chúng
- Văn hóa - xã hội:
+ TD Pháp thực hiện chính sách nơ dịch văn hóa, xóa bỏ hệ thơng giáo dục phát triển, thay
bằng chế độ giáo dục TD hạn chế, dung túng, duy trì các thủ tục lạc hậu
+Chúng phá hoại bản sắc văn hóa dân tộc VN, ngăn cấm tiến bộ thế giới tiến bộ du nhập
vào VN, nhưng lại khuyến khích các tai tệ nạn xã hội, luồng văn hóa đồi trụy nhằm đầu độc
nhân đan VN
+ XD nhà tù nhiều hơn trường học dẫn đến 90% NDVN lúc bấy giờ bị mù chữ, khơng tiếp
cận và nhận thức được tình hình bên ngồi
*Tình hình phân hóa giai cấp
- Giai cấp cũ:

6


+ Địa chủ: cấu kết với thực dâ Pháp tăng cường bóc lột, áp bức nơng dân. Tuy nhiên trong
nội bộ giai cấp này có sự phân hóa, một bộ phận địa chủ có lịng u nước, căm ghét chế độ
thực dân
+Nông dân: lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Việt Nam, bị thực dân và phong kiến áp
bức, bóc lột nặng nề -> Tăng thêm lịng căm thù đế quốc và phong kiến tay sai, ý chí CM
của họ trong công cuộc đấu tranh giành lại ruộng đất và quyền sống tự do
- Giai cấp mới ra đời:
+ Công nhân: ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Xuất thân
từ giai cấp nông dân, bị đế quốc, phong kiến áp bức, bóc lột. Ra đời trước giai cấp tư sản
dân tộc Việt Nam, và sớm tiếp thu ánh sáng cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lê nin
+ Tư sản: ngay từ khi ra đời đã bị tư sản Pháp và tư sản người Hoa cạnh tranh, chèn ép, do
đó thế lực và địa vị của giai cấp này nhỏ bé và yếu ớt. Vì vậy, giai cấp tư sản Việt Nam
không đủ điều kiện để lãnh đạo cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ đi đến thành công
+ Tâng lớp tiểu tư sản: bao gồm học sinh, trí thức, viên chức và những người làm nghề tự

do. Đời sống của tiểu tư sản bấp bênh và dêc bị phá sản trở thành những người vơ sản. TTS
có lịng u nước, căm thù đế quốc, thực dân, lại chiu ảnh hưởng của những tư tưởng tiến bộ
từ bên ngồi nên có tinh thần cách mạng cao
* Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam
- Dân tộc Việt Nam >< TD Pháp
- Nông dân >< Địa chủ
=> Như vậy, sự chuyển biến của XHVN cuối TK XIX đầu XX dưới ách cai trị của TD thể
hiện ở
+ Tính chất của XHVN từ một nước phong kiến biến đổi thành XH thuộc địa nửa phong
kiến
+ Chính sách cai trị của TD Pháp tác động mạnh mẽ đến XHVN trên mọi lĩnh vực, trong đó
đặc biệt là sự ra đời của giai cấp mới là GCCN và GCTS
+ Trước đây, XHVN chỉ có mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ nhưng lúc bấy giờ tồn tại
thêm mâu thuẫn gay gắt nhất giữa toàn thể dân tộc VN với TD Pháp

Câu 4: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản ở VN cuối thế
kỷ 19 - đầu thế kỷ 20?
Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc theo khuynh
hướng phong kiến và tư sản diễn ra mạnh mẽ. Những phong trào tiêu biểu trong thời kỳ này
là:
 Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến tiêu biểu là:
- Phong trào Cần Vương (1885 - 1896): ngày 13/7/1885, vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần
Vương. Phong trào Cần Vương phát triển mạnh ra nhiều đại phương ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ và
Nam Kỳ. Ngày 1/1/1888, vua Hàm Nghi bị bắt nhưng phong trào Cần Vương vẫn tiếp tục
đến năm 1896.
7


- Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang) diễn ra từ 1884. Nghĩa quân Yên Thế đã đánh thắng
Pháp nhiều trận và gây cho chúng nhiều khó khăn, thiệt hại. Cuộc chiến đấu của nghĩa quân

Yên Thế kéo dài đến năm 1913 thì bị dập tắt.
- Trong Chiến tranh thế giới thứ 1 (1914-1918), các cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp
của nhân dân Việt Nam tiếp diễn nhưng đều không thành công.
 Thất bại của các phong trào trên đã chứng tỏ giai cấp phong kiến và hệ tư
tưởng phong kiến không đủ điều kiện để lãnh đạo phong trào yêu nước, giải quyết thành
công nhiệm vụ dân tộc ở Việt Nam.
 Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản tiêu biểu là:
Bên cạnh các cuộc khởi nghĩa nêu trên, đầu thế kỷ 20, phong trào yêu nước dưới sự lãnh
đạo của tầng lớp sĩ phu tiến bộ chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản diễn ra sôi nổi.
Về mặt phương pháp, tầng lớp sĩ phu lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỳ 20
có sự phân hóa thành 2 xu hướng. Một bộ phận chủ trương đánh đuổi thực dân Pháp, giành
độc lập dân tộc, khôi phục chủ quyền bằng biện pháp bạo động, một bộ phận khác lại coi
cải cách là giải pháp để tiến tới khôi phục độc lập.
- Đại diện của xu hướng bạo động là Phan Bội Châu ( 1867-1941)-quê Nghệ An với chủ
trương dùng biện pháp bạo động để đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục nền độc lập cho dân
tộc - Phát động phong trào Đông Du đưa du học sinh Việt Nam sang Nhật học tập. Chọn
Nhật vì đây là quốc gia “đồng văn, đồng chủng”, nền kinh tế phát triển mạnh, hùng mạnh về
quân sự.
- Đại diện cho khuynh hướng cải cách là Phan Châu Trinh, với chủ trương vận động cải
cách văn hóa, xã hội; động viên lịng u nước cho nhân dân; đả kích bọn vua quan phong
kiến thối nát, đề xướng tư tưởng dân chủ tư sản; thực hiện khai dân trí, chấn dân trí, hậu dân
sinh, mở mang dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang cầu viện nước ngồi, cầu xin Pháp
đến
khai
hóa
cho
VN.
Ngồi ra, trong thời kỳ này ở Việt nam còn nhiều phong trào đấu tranh khác như: Phong trào
Đông Kinh nghĩa thục (1907); Phong trào “tẩy chay Khách trú”(1919); Phong trào chống
độc quyền xuất nhập ở cảng Sài Gòn (1923); đấu tranh trong các hội đồng quản hạt, hội

đồng thành phố… đòi cải cách tự do dân chủ…

Câu 5: Quá trình Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước từ 1911 đến 1920:
Nguyễn Ái Quốc sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Lúc
nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung, khi đi học lấy tên là Nguyễn Tất Thành. Lớn lên giữa lúc
nước mất nhà tan, đau xót trước cảnh lầm than của đồng bào, Nguyễn Tất Thành sớm có chí
đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào.
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành đã rời Tổ quốc đi sang phương Tây tìm đường cứu
nước. Trong quá trình tìm đường cứu nước, Người đã tìm hiểu kỹ các cuộc cách mạng điển
hình trên thế giới. Người đánh giá cao tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái và quyền con người
của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu như Cách mạng Mỹ (1776), Cách mạng Pháp
(1789)…nhưng cũng nhận thức được hạn chế của các cuộc cách mạng tư sản. Từ đó,

8


Nguyễn Ái Quốc khẳng định: con đường cách mạng tư sản không thể đưa lại độc lập, hạnh
phúc thực sự cho nhân dân các nước nói chung, nhân dân Việt Nam nói riêng.
- Năm 1917, CM t10 Nga thành cơng, Nguyễn Tất Thành đã hướng đến con đường Cách
mạng t10, Người khẳng định “Trong thế giới bây giờ chỉ có Cách mệnh Nga là thành công
và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc tự do, Bình đẳng”
- 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lê nin đăng trên báo Nhân Đạo. Người tìm trong luận cương của Lê nin lời
giải đáp về con đường giải phóng cho nhân dân VN, về vấn đề thuộc địa trong mối quan hệ
với phong trào CM thế giới.
- Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới Hội nghị Véc-xây (Pháp) bản yêu sách đòi quyền
lợi cho dân tộc VN.
- Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc tham gia bỏ
phiếu tán thành việc thành lập ĐCS Pháp, gia nhập Quốc tế Cộng sản.
Câu 6: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đồi của ĐCS VN:

 Sự chuẩn bị về mặt chính trị:
Do Cách mạng thuộc địa không được sự quan tâm đúng mức của Quốc tế Cộng sản nên
Người đi sâu nghiên cứu, tham gia vào các diễn đàn, viết báo…để tuyên truyền về vấn đề
thuộc địa, cách mạng thuộc địa.
- Cuối năm 1917, giữa lúc chiến tranh thứ 2 sắp kết thúc, Người trở lại Pháp. Tại đây, Người
tham gia Đảng xã hội Pháp, lập ra Hội những Người Việt Nam yêu nước để tuyên truyền
giáo dục Việt kiều ở Pháp.
- Người làm chủ nhiệm kiêm chủ bút cho báo Người cùng khổ, viết nhiều bài đăng trên báo
Nhân đạo của Đảng Cộng sản Pháp
- Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp đi Matxcova để tham dự Hội nghị Quốc tế nông
dân, đồng thời trực tiếp học tập, nghiên cứu kinh nghiệm Cách mạng Tháng 10 Nga và Chủ
nghĩa Mác-lê nin.
- Năm 1924, Người tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản và các đại hội của Quốc tế
công hội.
 Sự chuẩn bị về mặt tổ chức:
- Năm 1921, nhờ sự giúp đỡ của Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc cùng một số chiến
sĩ cách mạng ở nhiều nước thuộc địa của Pháp lập ra Hội liên hiệp thuộc địa nhằm tập hợp
tất cả những người ở thuộc địa sống trên đất Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
- Ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu. Tại đây, Người cùng các nhà Cách
mạng Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ,... thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức. Việc
làm này đã nêu bật tầm quan trọng của vấn đề đoàn kết dân tộc trên toàn thế giới.
- Tháng 6/1925, Người lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên - hạt nhân là Cộng sản
đoàn, cơ quan tuyên truyền của Hội là Báo Thanh niên. Đây là bước chuẩn bị có ý nghĩa
quyết định về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản VN.
9


- Từ năm 1925-1927, Người mở nhiều lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu, đào tạo một
đội ngũ cán bộ cho cách mạng VN.
 Sự chuẩn bị về mặt tư tưởng:

Được thể hiện thông qua 2 tác phẩm Đường Kách Mệnh (1925) và Bản án chế độ thực dân
Pháp (1927). Hai tác phẩm đã:
- Vạch trần tội ác của chủ nghĩa thực dân đế quốc và khẳng định chủ nghĩa đế quốc là kẻ
thù. Từ đó thức tỉnh tinh thần đấu tranh trong quần chúng nhân dân.
- Người khẳng định chỉ có CM vơ sản là CM triệt để vì quyền lợi của đa số.
- Người chỉ ra mối quan hệ khăng khít giữa CM vơ sản ở thuộc địa và ở chính quốc và
khẳng định cách mang thuộc địa phải nổ ra trước và thắng lợi trước chính quốc, vì:
+ Thuộc địa ở xa chính quốc
+ Người dân thuộc địa bị bóc lột tàn bạo, dã man hơn ở chính quốc nên tinh thần đấu tranh
của họ rất cao.
- Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
+ Trước hết phải tiến hành độc lập dân tộc để giải quyết mâu thuẫn giữa dân tộc với toàn bộ
Chủ nghĩa đế quốc.
+ CNXH tạo ra tính triệt để cho CM vô sản ở thuộc địa, tạo chế độ không áp bức, làm cho
nền độc lập dân tộc đc vững chắc.
- Lực lượng cách mạng ở thuộc địa:
+ Nguyễn Ái Quốc đã nhận thức được điều mà các bậc tiền bối đã thất bại. Người chỉ ra
rằng: muốn làm cách mạng thì phải tập hợp tối đa lực lượng, với mục tiêu thêm bạn bớt thù
vì xã hơi thuộc địa có sự phân hóa rõ ràng.
+ Lực lượng chính là giai cấp công-nông
+ Người nhận thấy nông dân là lực lượng CM có sức mạnh to lớn nhưng chỉ khi kết hợp
dưới sự lãnh đạo của giai cấp cơng nhân thì sức mạnh ấy mới được phát huy.
+ Khơng vì lý do gì mà nhượng bộ một chút nào quyền lợi của công - nông.
- Phương pháp tiến hành cách mạng bằng bao lực CM:
+ Quần chúng phải được tập hợp rộng rãi
+ Bạo lực CM khơng chỉ giành chính quyền mà cịn phải giữ chính quyền
+ Tiếp thu tư tưởng bạo lực CM của chủ nghĩa Mác - Lê nin
+ Rút kinh nghiệm từ người đi trước
- Đoàn kết quốc tế:
+ CM VN là 1 bộ phận của CM thế giới, cần được sự giúp đỡ quốc tế

+ Chú trọng liên lạc với giai cấp vô sản Pháp
+ Đảng CM: CM muốn giành thắng lợi phải có một chính đảng duy nhất lãnh đạo. Chính
đảng đó phải lấy học thuyết Mác làm nòng cốt.

10


Câu 7. Nội dung, ý nghĩa Hội nghị thành lập Đảng và Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Hội nghị thành lập Đảng

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)

- Quốc tế CS yêu cầu những - Các văn kiện:
người cộng sản Đông Dương + Chánh cương vắn tắt của Đảng
thành lập 1 đảng của giai cấp
+ Sách lược vắn tắt của Đảng
VS
- NAQ rời Xiêm đến TQ chủ + Chương trình vắn tắt của Đảng
trì Hội nghị hợp nhất Đảng từ
6/1-7/2/1930 (Hương Cảng)

 Hợp thành “Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng CSVN”

- Gồm: 1 đại biểu Quốc tế - Phương hướng chiến lược: “tư sản dân quyền CM
cộng sản, 2 đại biểu của Đông và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản”
Dương Cộng sản Đảng, 2 đại
biểu An Nam Cộng sản Đảng.
Nội

dung

1. Bỏ mọi thành kiến xung Chính trị: + Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và
đột cũ, thành thật hợp tác để bọn phong kiến, làm cho nước VN hoàn toàn độc
thống nhất các nhóm cộng sản lập
ở Đơng Dương
+ Lập chính phủ công nông binh, tổ
2. Định tên Đảng là Đảng chức quân đội công nông
Cộng sản VN
Kinh tế: + Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu
3. Thảo Chính cương và
Điều lệ sơ lược của Đảng Hội nghị thảo luận và thông
qua các văn kiện: Chánh
cương vắn tắt của Đảng, Sách
lược vắn tắt của Đảng,
Chương trình vắn tắt của Đảng
và Điều lệ vắn tắt của ĐCSVN
4. Định kế hoạch thực hiện
việc thống nhất trong nước:
Hội nghị quyết định phương
châm, kế hoạch thống nhất các
tổ chức cộng sản trong nước,
quyết định ra báo, tạp chí của
ĐCSVN

tồn bộ sản nghiệp lớn giao cho chính phủ cơng
nơng binh quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất chia
cho dân cày nghèo và bỏ sưu thuế cho họ
+ Mở mang CN,NN; thi hành luật ngày
làm 8 giờ

VH-XH: Dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ
bình quyền; phổ thơng giáo dục theo cơng nơng
hóa
Lực lượng CM: + Thu phục được đại bộ phận dân
cày và dựa vào họ làm thổ địa CM, đánh đổ địa
chủ, phong kiến
+ Liên lạc, lôi kéo thợ thuyền, dân cày, tiểu tư sản,
trí thức, trung nơng, Thanh Niên, Tân Việt về phe
GCVS

5. Cử một Ban Trung ương + Bộ phận chưa rõ mặt phản CM thì làm cho họ
lâm thời gồm 9 người (2 đại trung lập, đã ra mặt phản CM thì phải đánh đổ
biểu chi bộ cộng sản TQ ở Lãnh đạo CM:
Đông Dương
+ Giai cấp VS là lực lượng lãnh đạo
CNVN
+ Đảng là đội tiên phong của giai cấp
11


VS, phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình,
làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng
Quan hệ của CMVN với phong trào CM thế
giới:
+ CMVN là 1 bộ phận của CM thế giới => phải
thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai
cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Ý
- Thống nhất được các tổ chức
nghĩa cộng sản, lực lượng lãnh đạo

thành ĐCS duy nhất là
ĐCSVN.

- Đáp ứng yêu cầu lịch sử của CMVN, phù hợp
với xu thế phát triển của thời đại lịch sử mới:
Đảng đã có cương lĩnh chính trị xác định đúng đắn
con đường giải phóng dân tộc theo phương hướng
- Hội nghi đi theo một đường CM vô sản. Là cơ sở để ĐCSVN nắm được ngọn
lối chính trị đúng đắn, tạo sự cờ lãnh đạo phong trào CMVN
thống nhất về tư tưởng, chính - Trở thành ngọn cờ đoàn kết toàn Đảng, toàn
trị, hành động của phong trào dân: kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của
CM cả nước, hướng tới mục thời đại làm nên những thắng lợi vẻ vang
tiêu độc lập dân tộc và xây - Thể hiện sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo
dựng XHCN
CN Mác-Lênin phù hợp với lịch sử VN: Thực
- ĐCSVN là sự kết hợp giữa tiễn quá trình vận độngcủa CMVN từ khi thành lập
CN Mác-Lênin, phong trào đến nay đã chính minh rõ tính khoa học, tính CM,
CN, phong trào yêu nước
tính đúng đắn và tiến bộ của Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng.

Câu 8. Nội dung luận cương chính trị của Đảng (10/1930)
- Sau thời gian học tập ở Liên Xô, Trần Phú về nước và được bổ sung vào BCH Trung ương
Đảng.
- 10/1930, Trần Phú chủ trì Hội nghị BCH Trung ương Đảng, đã thơng qua Luận cương
chính trị của Đảng.
 Nội dung :
- Từ đặc điểm, tình hình XH thuộc địa nửa phong kiến, nêu lên những vấn đề cơ bản của
CM tư sản dân quyền ở Đông Dương do giai cấp công nhân lãnh đạo.
- Chỉ ra mâu thuẫn giai cấp gay gắt giữa: 1 bên là thợ thuyền, dân cày, các phần tử lao khổ

1 bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc
- Vạch ra phương hướng chiến lược của CM Đông Dương:
Lúc đầu CM Đông Dương là 1 cuộc “CM tư sản dân quyền” có tính chất thổ địa và phản
đế
Sau khi CM tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản, tiến
thẳng lên CNXH.
- Khẳng định nhiệm vụ CM tư sản dân quyền: đánh đổ phong kiến, thực hành CM thổ địa;
đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp
12


+ Lực lượng CM: Giai cấp vô sản là động lực chính, là giai cấp lãnh đạo CM
Dân cày đơng đảo nhất, là động lực mạnh của CM
Phần tử lao khổ ở đô thị (người bán hàng rong, thợ thủ cơng nhỏ, trí thức
thất nghiệp)
+ Phương pháp CM: Sử dụng “võ trang bạo động” để dành chính quyền vè tay công nông
=> là 1 nghệ thuật, “phải tuân theo khuôn phép nhà binh”
+ Quan hệ CMVN với CM thế giới: CM Đông Dương là 1 bộ phận của CM vô sản thế giới
=> đồn kết gắn bó với GCVS thế giới, trước hết là GCVS Pháp
mật thiết liên lạc với phong trào CM ở các nước thuộc địa và nửa
thuộc địa
+ Vai trò lãnh đạo của Đảng: Là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của CM
Đảng hải có đường lối chính trị đúng đắn, kỷ luật, gần gũi với
quần chúng
Đảng là đội tiên phong GCVS, lấy chủ nghĩa Mác-LN làm
nền tảng tư tưởng
 Ý nghĩa: - Khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược CM
- Không đặt nhiện vụ chống đế quốc lên hàng đầu
- Không đề ra được chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi


Câu 9. Nội dung và ý nghĩa sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng (1939-1941)
a) Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới: + 9/1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
+ Pháp tham chiến. Tại Pháp, chính phủ mặt trân nhân dân tan vỡ
- Trong nước:
+ Thực dân Pháp thi hành chính sách thống trị thời chiến ở Đông Dương
+ 9/1940 nhân dân ta chịu cảnh một cổ hai trịng áp bức, bóc lột của Pháp-Nhật.
b) Nội dung
+ Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng lần thứ 6 (11/1939) – mở đầu
+ Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng lần thứ 7 (11/1940) – bổ sung
+ Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng lần thứ 6 (5/1941) – hoàn chỉnh
- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ Giải quyết mâu thuẫn giữa dân tộc ta với bọn đế quốc, phát xít Pháp – Nhật
+ Tạm gác lại khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”, thay bằng “Tịch
thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”, “Chia lại ruộng đất công
cho công bằng và giảm tô, giảm tức”…

13


- Thành lập mặt trận Việt Minh – đoàn kết tập hợp lực lượng CM nhằm mục tiêu giải
phóng dân tộc
+ Đổi tên các Hội phản đế thành Hội cứu quốc (CN cứu quốc, ND cứu quốc, Thanh niên
cứu quốc,…)
=> Vận động, thu hút mọi ngươi dân yêu nước không phân biệt thành phần,lứa tuổi, đoàn
kết bên nhau cứu Tổ quốc, cứu giống nòi
- Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
Hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa
+ Duy trì lực lượng vũ trang Bắc Sơn,
Thành lập những đội du kích hoạt động phân tán

Dùng hình thức vũ trang vừa chiến đấu chống địch, bảo vệ nhân dân vừa phát triển cơ
sở CM
Tiến tới thành lập khu căn cứ, lấy vùng Bắc Sơn, Vũ Nhai làm trung tâm.
+ Công tác xây dựng Đảng: Nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng
Đào tạo cán bộ và công tác vận động quần chúng.
c) Ý nghĩa:
- Nhằm giải quyết mục tiêu số một của CM là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương
đúng đắn để thưc hiện mục tiêu ấy
- Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu
- Xây dựng các tổ chức cứu quốc của quần chúng, đẩy nhanh việc phát triển lực lượng chính
trị và phong trào đấu tranh của quần chúng
- Công việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang diễn ra sôi nổi ở các khu căn cứ và khắp các địa
phương trong cả nước đã cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ phong trào CM quần chúng vùng lên
đấu tranh giành chính quyền
=> Vận dụng sáng tạo quan điểm CN Mác-Lênin:
Tiếp tục hoàn chỉnh tư tưởng CM giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh
Quyết định trực tiếp đến thắng lợi của CM tháng Tám.

Câu10.Sự thay đổi trong chủ trương xác định nhiệm vụ cách mạng và lực lượng cách
mạng của Đảng từ 2/1930 đến 5/1941.
Tháng 2/1930
Tháng 10/1930
Tháng 5/1941
Nhiệm
vụ CM

Đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên
hàng đầu. Đánh đổ

CNĐQ Pháp, lập
chính phủ cơng nông
binh

Đánh đổ PK, thực hành CM Đặt nhiệm vụ giải
ruộng đất triệt để và đánh đổ phóng dân tộc lên
CNĐQ Pháp, làm cho Đơng hàng đầu.
Dương hồn tồn độc lập.
“Vấn đề thổ địa là cái cốt
của CMTS dân quyền”.
14


Lực
lượng
CM

Khối đại đồn kết
tồn dân trên cơ sở
liên minh cơng
nơng.

Cơng nhân, nông dân và 1 Thành lập mặt trận
phần tử lao khổ ở đơ thị.
Việt Minh để đồn
-Giai cấp vơ sản là động lực kết, tập hợp lực
chính của CMTS dân quyền, lượng CM. Thu
hút mọi người dân
là giai cấp lãnh đạo CM.
yêu nước không

-Dân cày là lực lượng đông phân biệt thành
đảo nhất
phần, lứa tuổi,
-Phần tử lao khổ ở đơ thị: đồn kết bên nhau
người bán hàng rong, trí thức cứu TQ.
thất nghiệp.

11. Ý nghĩa sự ra đời của Mặt trận VN độc lập đồng minh với CMT8 năm 1945.
Mặt trận Việt Minh đã có vai trị lớn trong việc đề ra đường lối chủ trương, xây dựng và
phát triển lực lượng chính trị cách mạng, lực lượng vũ trang cách mạng, chuẩn bị những
điều kiện trực tiếp cho tổng khởi nghĩa giành chính quyềntháng Tám năm 1945.
- Mặt trận Mặt trận VN ra đời đã tập hợp được lực lượng cách mạng đông đảo trong cả
nước, vận động thu hút mọi người dân yêu nước không phân biệt thành phần, lứa tuổi, đoàn
kết bên nhau đặng cứu TQ, cứu giống nòi.
- Đề ra các đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp, đúng đắn để lãnh đạo lực lượng quần
chúng nhân dân: đặt nhiệm vụ giải phóng lên hàng đầu, tập hợp rộng rãi mọi người VN yêu
nước trong mặt trận Việt Minh, xây dựng lực lượng chính trị quần chúng ở cả nông thôn và
thành thị.
- Là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh pháp,
đuổi Nhật, giành độc lập dân tộc.
- Quan trọng trong việc lập căn cứ địa CM, tiêu biểu là Bắc Sơn- Vũ Nhai và căn cứ Cao
Bằng.

12. Kết quả, ý nghĩa và nn thắng lợi CMT8 1945
Kết quả:
-

Đập tan xiền xích nơ lệ của TDP’ trong gần 1 thế kỷ,

-


Lật đổ chế độ quân chủ và ách thống trị phát xít Nhật,

-

Lập nên nước VNDCCH, nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam châu á.

-

Nhân dân VN từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước, làm chủ XH.

Ý nghĩa:
-

Thắng lợi đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc VN, đưa nước ta vào
kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên độc lập, tự do.

-

Làm phong phú kho tàng lý luận chủ nghĩa Mác-lenin, cung cấp nhiều kinh nghiệm
quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và giành quyền làm chủ.
15


-

Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa đấu tranh chống
CNĐQ, thực dân giành độc lập, tự do.

Nguyên nhân:

-

NN khách quan:
 CMT8 nổ ra trong bối cảnh quốc tế thuận lợi: Kẻ địch trực tiếp của ta là Phát
xít Nhật bị Liên Xơ và các lực lượng dân chủ thế giới đánh bại. Bọn Nhật ở
Đông Dương và tay sai tan rã => Đảng ta chớp thời cơ phát động toàn dân nổi
dậy Tổng khởi nghĩa.
 Có tinh thần chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương, nhận được sự ủng
hộ và giúp đỡ của các nước XHCN và dân tộc yêu chuộng hịa bình.

-

NN chủ quan:
 Có đường lối đúng đắn của Đảng, dày dặn kinh nghiệm đấu tranh, đoàn kết
thống nhất, nắm đúng thời cơ, biết tạo nên sức mạnh tổng hợp để áp đảo kẻ
thù và quyết tâm lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền.
 Đảng ta chuẩn bị được lực lượng vĩ đại của toàn dân đoàn kết trong Mặt trận
Việt Minh, dựa trên cơ sở liên minh công-nông, dưới sự lãnh đhao của Đảng.
 Tinh thần đấu tranh của cả nước. Quần chúng được Đảng tổ chức, lãnh đạo và
rèn luyện bằng thực tiễn đã trở thành lực lượng chính trị hùng hậu, có lực
lượng vũ trang nhân dân làm nịng cốt.

Câu 13: Hồn cảnh lịch sử của Việt Nam sau cách mạng tháng 8 năm 1945?
Sau ngày cách mạng tháng tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ cơng hịa ra đời, cơng
cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ta đứng trước bối cảnh vừa có những thuận lợi cơ bản
vừa gặp phải nhiều khó khăn to lớn, hiểm nghèo.
 Thuận lợi:
Thuận lợi cơ bản trên thế giới, hệ thống XHCN do liên xô đứng đầu được hình thành. Phong
trào CM GPDT có điều kiện phát triển, trở thành một dòng thác cách mạng. Phong trào dân
chủ và hịa bình cũng vươn lên mạnh mẽ. Trong nước:

-

Có chính quyền nhân dân của nước VNDCCH: có hệ thống từ trung ương đến cơ sở,
nhân dân lao động làm chủ vận mệnh của đất nước, lực lượng vũ trang nhân dân
được tăng cường.

-

Có ĐCS đơng dương dày dặn kinh nghiệm lãnh đạo.

-

Có sự tin tưởng và ủng hộ của nhân dân: nhân dân đã giành được chính quyền nên sẽ
đồn kết cùng nhau quyết tâm bảo vệ, bước đầu được hưởng quyền lợi do chính
quyền cách mạng đưa lại nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ. Toàn dân tin tưởng
ủng hộ Việt minh, ủng hộ chính phủ việt nam dân chủ cộng hịa do HCM làm chủ
tịch.

 Khó khăn: hậu quả do chế độ cũ để lại
16


-

Nạn đói: Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. đê vỡ do lũ lụt đến
tháng 8/1945 vẫn chưa khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất khơng thể cày
cấy, Cơng thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ. Nạn đói mới có nguy cơ
xảy ra trong năm 1946.

-


Nạn dốt: Hơn 90% dân số không biết chữ. Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu
chè, cờ bạc…tràn lan.

 Từ đó làm cho ngân quỹ quốc gia trống rỗng. mặt khác, kinh nghiệm quản lý đất
nước của cán bộ các cấp non yếu, nền độc lập của nước ta chưa được quốc gia nào
trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
 Giặt đói- giặc dốt là những hiểm họa đối với chế độ mới, vận mệnh dân tộc như ngàn
cân treo sợi tóc, tổ quốc lâm nguy.

Câu 14: nội dung và ý nghĩa chỉ thị kháng chiến kiến quốc của đảng (25/11/1945)?
 Nội dung:
Trước tình hình mới, trung ương đảng và chủ tịch HCM đã sáng suốt phân tích tình thế, dự
đốn chiều hướng phát triển của các trào lưu cách mạng trên thế giới và sức mạnh mới của
dân tộc để vạch râ chủ trương, giải pháp đấu tranh nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền
độc lập tự do.
Ngày 25/11/1945: ban chấp hàng trung ương đảng chỉ thị về kháng chiến kiến quốc, vạch
con đường đi lên cho CMVN trong giai đoạn mới
-

Về chỉ đạo chiến lược: đảng xác định mục tiêu phải nêu cao của CMVN lúc này là
dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là “dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết”, nhưng
không phải giành độc lập mà là giữ vững độc lập.

-

Về xác định kẻ thù: đảng phân tích âm mưu của các nước đế quốc đối với đông
dương và chỉ rõ kẻ thù chính là thực dân pháp xâm lược. vì vậy, phải lập mặt trận dân
tộc thống nhất chống thực dân pháp xâm lược, mở rộng mặt trận việt minh nhằm thu
hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất mặt trận Việt- Miên- Lào…


-

Về phương hướng, nhiệm vụ: đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần
khẩn trương thực hiện là:
+ Củng cố chính quyền chống thực dân pháp xâm lược
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
+ Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu hoa- việt thân thiện
đối với quân đội tưởng giới thạch và độc lập về chính trị- nhân nhượng về
kinh tế với Pháp.

 Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc được ban chấp hành trung ương đảng đề ra ngày
25/11/1945 có ý nghĩa hết sức quan trọng, đã giải quyết kịp thời những vấn đề quan
trọng về chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng khơn khéo trong tình thế vơ cùng
hiểm nghèo của nước nhà.
17


 Ý nghĩa:
-

Bảo vệ được nền độc lập của đất nước

-

Giữ vững chính quyền cách mạng

-


Xây dựng được nền móng đầu tiên và cơ bản cho chế độ mới, chế độ VNDCCH

-

Chuẩn bị những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến tồn quốc sau đó.

Câu 15: nội dung và ý nghĩa đường lối kháng chiến chống thực dân pháp của Đảng
 Nội dung: được thể hiện đầy đủ qua ba văn kiện sau: lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của CT HCM (19/12/1946); Chỉ thị toàn dân kháng chiến của TW đảng
12/12/1946; tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của tổng bí thư trường
chinh 1947.
-

Mục đích: kế tục và phát triển sự nghiệp CMT8, đánh phản động thực dân pháp xâm
lược nhằm giành độc lập, thống nhất cho dân tộc.

-

Tính chất: là cuộc chiến tranh cách mạng của nhân dân, chiến tranh chính nghĩa. Nó
có tính chất toàn dân, toàn diện và lâu dài. Là cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc
giải phóng và dân chủ mới.

-

Chính sách: đồn kết trong nước và quốc tế

-

Chương trình nhiệm vụ: thực hiện tồn dân, tồn diện, trường kỳ kháng chiến, giành
độc lập, củng cố chế độ, thực hiện kinh tế tự túc.


-

Phương châm: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân,
toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
+ Kháng chiến tồn dân: bất kì đàn ơng đàn bà, khơng chia tơn giáo, đảng phái,
dân tộc, bất kì người già người trẻ. Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh
thưc dân pháp
+ Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt: chính trị, qn sự, kinh tế, văn
hóa, ngoại giao.

-

Triển vong kháng chiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn nhưng nhất định giành
thắng lợi.

 Đường lối kháng chiến của đảng với những nội dung cơ bản như trên là đúng đắn và
sáng tạo, vừa kế thừa được kinh nghiệm của tổ tiên, đúng với các nguyên lý về chiến
tranh cách mạng của CN MÁC LÊ NIN phù hợp với thực tế đất nước lúc bấy giờ.
 Ý nghĩa lịch sử:
-

Đối với nước ta: việc đề ra và thực hiện thắng lợi đường lối kháng chiến, xây dựng
chế độ dân chủ nhân dân đã:
+ Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân pháp được đế quốc mỹ
giúp sức ở mức độ cao, buộc chúng phải công nhận độc lập, chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ của các nước đông dương.

18



+ Giải phóng hồn tồn miền bắc, tạo điều kiện để miền bắc tiến hành CNXH
làm căn cứ địa, hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền nam
+ Tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân và nâng cao uy tín của VN trên
trường quốc tế.
-

Đối với quốc tế:
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
+ Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho CNXH và CMTG

Cùng với lào và campuchia đập tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở ba nước đông
dương, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới, trước hết là hệ thống thuộc
địa thực dân pháp

Câu 16. Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (19451954)
 Nguyên nhân:
-

Có sự lãnh đạo vững vàng của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn đã huy
động được sức mạnh tồn dân đánh giặc. Có sự đồn kết chiến đấu của toàn dân t ập
hợp trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

-

Mặt trận Liên Việt, được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công-nông và trí
thức vững chắc.

-


Có lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân do Đảng trực tiếp lãnh đạo ngày càng vững
mạnh, chiến đấu dũng cảm, mưu lược, tài trí, là lực lượng quyết định tiêu diệt địch
trên chiến trường, đè bẹp ý chí xâm lược của địch, giải phóng đất đai của Tổ quốc.

-

Có chính quyền dân chủ nhân dân, của dân, do dân và vì dân được giữ vững, củng cố
và lớn mạnh, làm công cụ sắc bén tổ chức tồn dân kháng chiến và xây dựng chế độ
mới.

-

Có sự liên minh đoàn kết chiến đấu keo sơn giữa 3 dân tộc Việt Nam, Lào,
Campuchia cùng chống 1 kẻ thù chung. Đồng thời có sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của
Trung Quốc, Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa, các dân tộc u chuộng hịa bình
trên thế giới, kể cả nhân dân tiến bộ Pháp.

 Ý nghĩa thắng lợi:
-

Đối với nước ta: việc đề ra và thực hiện thắng lợi đường lối kháng chiến, xây dựng
chế độ dân chủ nhân dân đã làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân
Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức ở mức độ cao, buộc chúng phải công nhận độc lập,
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương; đã làm thất bại âm mưu mở
rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ, kết thúc chiến tranh, lập lại hịa bình ở
Đơng Dương; giải phóng hồn tồn miền Bắc, tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên chủ
nghĩa xã hội làm căn cứ địa, hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền Nam; tăng thêm
niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng cao uy tín của Việt Nam trên tr ường
quốc tế.


19


-

Đối với quốc tế: Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới; mở
rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới cùng
với nhân dân Lào và Campuchia đập tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên
thế giới, trước hết là hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp.

Câu 17. Hoàn cảnh lịch sử cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954
Sau Hiệp định Genéve, cách mạng Việt Nam vừa có những thuận lợi mới, vừa đứng trước
nhiều khó khăn, phức tạp.
 Thuận lợi: Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa
học - kỹ thuật, nhất là của Liên Xơ; phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển
ở Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ Latinh; phong trào hịa bình, dân chủ lên cao ở
các nước tư bản chủ nghĩa; miền Bắc được hoàn tồn giải phóng, làm căn cứ địa
vững chắc cho cả nước; thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng
chiến; có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
 Khó khăn: Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế
giới với các chiến lược toàn cầu phản cách mạng; thế giới bước vào thời kỳ chiến
tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa; xuất
hiện sự bất đồng trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung
Quốc; đất nước ta bị chia làm 2 miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc 74 hậu, miền
Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ và đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp
của nhân dân ta.

Câu 18. Nội dung và ý nghĩa Nghị quyết 15 (1/1959) của Đảng
 Nội dung:
-


Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam: là giải phóng miền Nam thốt khỏi ách
thống trị của đế quốc và phong kiến , thực hiện độc lập dân tộc và người cày có
ruộng, xây dựng một nước Việt Nam hồ bình, thốg nhất, độc lập, dân chủ và giàu
mạnh. Nhưng trên con đường dài thực hiện nhiệm vụ cơ bản ấy, cách mạng miền
Nam phải đi từng bước từ thấp đến cao.

-

Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng miền Nam: là “đoàn kết toàn dân đánh đổ tập
đồn thống trị độc tài Ngơ Đình Diệm, thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc , dân
chủ ở miền Nam, thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ , cải thiện đời
sống nhân dân , thực hiện thống nhất nước nhà; tích cực góp phần bảo vệ hồ bình ở
Đơng Nam á và thế giới.

-

Nghị quyết nhấn mạnh: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở
miền Nam là con đường cách mạng bạo lực, giành chính quyền về tay nhân dân .
Theo tình hình cụ thể và yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó là lấy sức
mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết
hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ chính quyền thống trị của đế quốc và phong
kiến , dựng lên cơ quan cách mạng của nhân dân.

 Ý nghĩa:
20


Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự
chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng , trong vận dụng lý luận MácLênin vào cách mạng miền Nam. Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức

xúc của quần chúng dẫn đến cao trào Đồng thởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở
đường cho cách mạng miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên.

Câu 19: Nội dung đường lối chung của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Đại hội III
của Đảng (9/1960).
Trả lời:
Đại hội lần thứ III của Đảng họp tại Thủ đô Hà Nội từ ngày 5 đến ngày 10/9/1960. Đại hội
đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạngViệt Nam trong giai đoạn mới. Cụ
thể là:
+ Nhiệm vụ chung: “Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hịa
bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và
dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hịa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh,
thiết thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa và bảo vệ hịa bình ở Đơng Nam Á và
thế giới”.
+ Nhiệm vụ chiến lược: Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc;
Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai,
thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước. Nhiệm vụ
cách mạng ở miền Bắc và nhiệm vụ cách mạng ở miền Nam thuộc 2 chiến lược khác nhau,
nhưng đều nhằm giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ
và bọn tay sai của chúng, thực hiện mục tiêu chung trước mắt là hoà bình thống nhất Tổ
quốc.
+ Mục tiêu chiến lược: Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
+ Mối quan hệ của cách mạng hai miền: Do cùng thực hiện một mục tiêu
chung nên “Hai nhiệm vụ chiến lược này có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc
đẩy lẫn nhau”.
+Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền đối với cách mạng cả nước:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển của
toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. Cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng

miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà, hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
+ Con đường thống nhất nước nhà: Trong khi tiến hành đồng thời 2 chiến lược
cách mạng, Đảng kiên trì con đường hịa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp định Genéve
nhưng chúng ta phải luôn luôn nâng cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình thế.
- Triển vọng của cách mạng Việt Nam: Cuộc đấu tranh nhằm thực hiện thống

21


nhất nước nhà là một quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
nhưng thắng lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta.
* Ý nghĩa của đường lối:
+ Đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng
do Đại hội lần thứ III của Đảng đề ra có ý nghĩa lý luận và thực tiễn hết sức to lớn.
+ Đường lối đó thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng phù hợp với tình hình trong nước và
quốc tế, nên đã huy động và kết hợp được sức mạnh của hậu phương và tiền tuyến, sức
mạnh của cả nước và sức mạnh của 3 dòng thác cách mạng trên thế giới, tranh thủ được sự
đồng tình giúp đỡ của cả Liên Xô và Trung Quốc tạo ra sức mạnh tổng hợp để dân tộc ta đủ
sức đánh thắng đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
+ Thể hiện tinh thành độc lập tự chủ và sáng tạo của Đảng, là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân
dân cả nước.
+ Bổ sung cho kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mac- Leenin về việc giải quyết các vấn đề
thực tiễn trong tình hình mới.

Câu 20: Hồn cảnh lịch sử sau năm 1965 và nội dụng Nghị quyết 12 (12/1965) của
Đảng.
Trả lời:
* Hoàn cảnh lịch sử sau năm 1965:
Từ đầu năm 1965, để cứu vãn nguy cơ sụp đổ của chế độ Sài Gòn và sự phá sản của chiến

lược “Chiến tranh đặc biệt”, đế quốc Mỹ đã ào ạt đưa quân Mỹ và quân các nước chư hầu
vào miền Nam, tiến hành cuộc “Chiến tranh cục bộ” với quy mô lớn. Đồng thời dùng không
quân, hải quân hùng hổ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại đối với miền Bắc. Trước tình
hình đó, Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên phạm vi
tồn quốc.


Thuận lợi:

+ Khi bước vào cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cách mạng thế giới đang ở thế tiến
công.
+ Ở miền Bắc đã khôi phục sau chiến tranh, kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đã đạt và vượt
mục tiêu về kinh tế, văn hóa. Sự chi viện sức người, sức của của miền Bắc cho cách mạng
miền Nam được đẩy mạnh cả theo đường bộ và đường biển.
+ Ở miền Nam, vượt qua những khó khăn trong những năm 1961 – 1962, từ
năm 1963, cuộc đấu tranh của quân và dân ta có bước phát triển mới. Ba chỗ dựa của
“Chiến tranh đặc biệt” (ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược và đô thị) đều bị quân dân ta
tấn công liên tục. Đến đầu năm 1965, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ
được triển khai đến mức cao nhất cơ bản bị phá sản.


Khó khăn:

+ Sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc càng trở nên gay gắt và khơng có lợi cho cách
mạng Việt Nam.
22


+ Việc đế quốc Mỹ mở cuộc “Chiến tranh cục bộ”, ồ ạt đưa quân đội viễn chinh Mỹ và các
nước chư hầu vào trực tiếp xâm lược miền Nam đã làm cho tương quan lực lượng trở nên

bất lợi cho ta.
* Nội dung nghị quyết 12 (12/1965)
Trước hành động gây “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, tiến hành chiến tranh phá hoại ra
miền Bắc của đế quốc Mỹ, Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (tháng 3/1965) và lần thứ 12
(tháng 12/1965) đã tập trung đánh giá tình hình và đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ
cứu nước trên cả nước.
- Về nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: Trung ương Đảng cho
rằng cuộc “Chiến tranh cục bộ” mà Mỹ đang tiến hành ở miền Nam vẫn là cuộc
chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành trong thế thua, thế bị động cho nên nó chứa
đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược. Từ sự phân tích và nhận định đó, Trung ương Đảng
quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong toàn quốc, coi chống
Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
- Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: Nêu cao khẩu hiệu “Quyết tâm đánh
thắng giặc Mỹ xâm lược”, “kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ
trong bất kỳ tình huống nào, để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hồn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hồ bình thống nhất nước
nhà”.
- Phương châm chỉ đạo chiến lược: Thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là
chính, càng đánh càng mạnh và cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của cả 2 miền
để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian
tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
- Tư tưởng chỉ đạo: giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục
tiến công.
- Phương châm đấu tranh ở miền Nam: Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị,
triệt để thực hiện 3 mũi giáp cơng, đánh ở 3 vùng chiến lược (qn sự, chính trị, binh vận).
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế trong điều kiện có
chiến tranh, tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc
Mỹ, tiếp tục giữ vai trị hậu phương và đồng thời tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh thắng
địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng “Chiến tranh cục bộ” ra cả nước.
- Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu ở hai miền: trong cuộc chiến

tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương
lớn. Bảo vệ miền Bắc và chi viện cho miền Nam để càng đánh càng mạnh. Hai nhiệm vụ
trên đây không tách rời nhau mà mật thiết gắn bó với nhau.
+ Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là: “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm
lược”.
Câu 21: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
(1954 – 1975).
Trả lời:
23




Nguyên nhân thắng lợi :

Thắng lợi của sự nghiệp chống Mỹ cứu nước là kết quả tổng hợp của nhiều
nguyên nhân, trong đó quan trọng nhất là:
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng cộng sản Việt Nam, đại biểu trung thành cho những lợi ích
sống cịn của cả dân tộc Việt Nam, một Đảng có đường lối chính trị, đường lối quân sự độc
lập, tự chủ, sáng tạo.
- Lòng yêu nước và chiến đấu ngoan cường của nhân dân hai miền Nam – Bắc với ý chí độc
lập tự cường và khát khao thống nhất Tổ quốc. Cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của
nhân dân và quân đội cả nước, đặc biệt là của cán bộ, chiến sĩ và hàng chục triệu đồng bào
yêu nước ở miền Nam ngày đêm đối mặt với quân thù, xứng đáng với danh hiệu “Thành
đồng Tổ quốc” - Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa của
đồng bào, chiến sĩ miền Bắc, một hậu phương vừa chiến đấu vừa xây dựng, hoàn thành xuất
sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn, hết lòng hết sức chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam
đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Dương và sự ủng hộ, sự giúp đỡ to lớn
của các nước xã hội chủ nghĩa anh em, đặc biệt là Liên Xô và Tung Quốc; sự ủng hộ nhiệt

tình của Chính phủ và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới kể cả nhân dân tiến bộ Mỹ.


Ý nghĩa lịch sử:

Ý nghĩa lịch sử đối với nước ta: Kết thúc thắng lợi 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ
xâm lược (tính từ năm 1954), 30 năm chiến tranh cách mạng (tính từ 1945), 117 năm chống
đế quốc thực dân phương Tây (tính từ 1858), quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, giải
phóng miền Nam; đưa lại độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước. Mở ra kỷ nguyên mới
cho dân tộc ta, kỷ nguyên hòa bình, độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong cả nước.
+ Tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam,
để lại niềm tự hào sâu sắc và những kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng nước và giữ
nước giai đoạn sau.
+ Góp phần quan trọng vào việc nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc Việt Nam trên trường
quốc tế.
Ý nghĩa đối với cách mạng thế giới:
+ Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào chủ nghĩa xã hội và cách
mạng thế giới kể từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
+ Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của chúng
ở khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì mục tiêu đơc lập dân tộc, dân chủ, tự do và hịa
bình phát triển của nhân dân thế giới.
+ Bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn cho chủ nghĩa Mác – Lênin trên cả hai lĩnh vực là Cách
mạng xã hội chủ nghĩa cũng như cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

24



=> Như vậy, sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta có ý
nghĩa vô cùng to lớn đối với đất nước và trên tồn thế giới. Đây là một sự kiện có tầm quan
trọng và có tính thời đại sâu sắc, đi vào lịch sử như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX.
NHĨM II
Câu 1: Đặc trưng của q trình cơng nghiệp hoá ở Việt Nam thời kỳ trước đổi mới.
Trả lời:
Nhìn chung, trong thời kỳ 1960-1985, chúng ta đã nhận thức và tiến hành cơng nghiệp hố
theo kiểu cũ dẫn tới hạn chế, sai lầm sau đây:
- Cơng nghiệp hóa theo mơ hình nền kinh tế khép kín, hướng nội. Đặc trưng này là do điều
kiện khách quan đem lại. Do chiến tranh và bao vây cấm vận của các nước tư bản, chúng ta
chỉ nhận được sự hợp tác của một số nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, khó có
thể lựa chọn mơ hình cơng nghiệp hố khác.
- Thiên về phát triển cơng nghiệp nặng: Do tình hình thực tiễn của Việt Nam là một nước
công nghiệp nghèo nàn, tỉ trọng công nhiệp không đáng kể. Tình hình kinh tế và chính trị
địi hỏi Việt Nam phải có một nền cơng nghiệp nặng phát triển. Vì vậy, trong đường lối tiến
hành cơng nghiệp hố đã đề cao vai trị của cơng nghiệp nặng để giải quyết những vấn đề
đó.
- Gắn với cơ chế kế hoạch hoá, tập trung, quan liêu, bao cấp: Nhà nước quản lí tất cả mọi
mặt của đời sống kinh tế xã hội, trong đó có vấn đề về cơng nghiệp hố. Mục tiêu, phân bổ
nguồn lực,… đều do Nhà nước quyết định.
- Cơng nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện
trợ của các nước xã hội chủ nghĩa; chủ lực thực hiện cơng nghiệp
hóa là Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước; việc phân bổ nguồn lực để công nghiệp hóa
được thực hiện thơng qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp,trong một nền kinh tế phi
thị trường.
- Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn không quan tâm đến hiệu
quả kinh tế xã hội.
- Trong điều kiện chiến tranh phá hoại, tiếp theo lại bị bao vây, cô lập, những
sai lầm trên đây đã trở thành một nguyên nhân chủ yếu dẫn tới cuộc khủng hoảng kinh tếxã hội kéo dài nhiều năm.


Câu 2: Thuận lợi của Việt Nam khi tiến hành cơng nghiệp hố hiện đại hố thời kỳ đổi
mới .
Trả lời
- Trên thế giới, cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang phát triển ngày cang cao, thúc đẩy
quá trình chuyển dịch kinh tế thế giới, quốc tế hố nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Nước ta tiến hành CNH- HĐH trong mội tình hình chính trị , xã hội ổn định. Nền kinh tế
hàng hố có nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
bắt đầu có những bước phát triển.
25


×