Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Môn hóa học các phương pháp giải bài tập hoá học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304 KB, 13 trang )

2N+5 + 10e
N2
1 Phương
0,1
pháp

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THƠNG

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ELECTRON

I – PHNG PHP GII
Nguyên tắc:

Tng s electron cho bng tng s electron nhận. Từ đó suy ra tổng số mol electron cho bằng tổng số
mol electron nhận
Phương pháp này áp dụng cho các bài toán mà các chất tham gia phản ứng có sự thay đổi số oxi hố
(các phản ứng oxi hoá khử), các bài toán phức tạp xảy ra qua nhiều q trình, thậm trí nhiều bài khơng
xác định dược chất dư chất hết. Điều đặc biệt lý thú của phương pháp này là không cần viết bất cứ một
phương trình phản ứng nào, khơng cần quan tâm tới các giai đoạn trung gian…..
Các dạng bài tập thường gặp:
1. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) khơng có tính oxi hố
(HCl, H2SO4 lỗng …)
2. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) có tính oxi hố (HNO3,
H2SO4 đặc, nóng …) tạo 1 khí hoặc hỗn hợp khí
3. Oxit kim loại (hoặc hỗn hợp ox it kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) có tính oxi
hố (HNO3, H2SO4 đặc, nóng …)
4. Các bài tốn liên quan tới sắt (điển hình là bài tốn để sắt ngồi khơng khí)
5. Bài tốn nhúng kim loại vào dung dịch muối
Nói chung bất kỳ bài toán nào liên quan tới sự thay đổi số oxi hố đều có thể giải được bằng phương
pháp này.


II- VẬN DỤNG

A – BÀI TẬP MẪU
Bài 1:Hoà tan hoàn toàn 1,5 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí H2
(đktc). Tính phần trăm khối lượng mội kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giải:
+ Quá trình cho e:

Bài 2:Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thu được NO2 có thê tích là bao
nhiêu?
Giải:
nCue:= 3,2/64 = 0,05
+Q
trình
nhận
2H+ mol
+ 2e
H2
0,15
0, 075
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3 x + 2 y = 0,15 (1)
Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: x = 0,1
V = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
27
1,5 (2)
Bài 3:Hồ tan hết 12 gam một kim loại chưa rõ hoá xtrị+ 24y
bằng= dung
dịch HNO3 lỗng thu được 2,24 lít
Mặt

khác,một
theo
ra ta màu,
có PT:khơng mùi, khơng cháy. Xác định tên kim loại?
ở đktc
khíbài
khơng
Từ
và (2)
x =cần
1/30,
0,025
Giả(1)
i:Gọi
kimcó:loại
tìmy là= M
có hố trị n
Khí
khơng
màu,
khơng
mùi,
khơng
Do vậy có:
% Al =cháy
60%;chính là N2%Mg = 40%
+Quá trình nhận e:
+ Quá trình cho e:
M–
ne

n+ 12trình cho
12n e: Cu +MQuá
M
M
0, 05

2e
0,1

Cu2+

+Quá trình nhận e: N+5 + 1e
N+4
(NO2) x x


NN
+4+2
(NO
(NO)
2)
0,04
0,01

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HĨA HỌC PHỔ THƠNG

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có:
Biện luận:
n
M

Kết luận

12n
=1
M

M = 12n

1
2
3
12
24
36
Loạ
Loạ
Mg
i
i
Bài 4:Hoà tan hết a gam Cu trong dung dịch HNO3 lỗng thì thu được 1,12 lts hỗn hợp khí NO và NO2
ở đktc, có tỉ khối so với H2 là 16,6. Tìm a?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và NO2
1,12
x+y =
0,05

Theo bài ra ta có:

30x+ 46y 16,6

22,4

Suy ra: x = 0,04, y = 0,01
+ Quá trình cho e:

nNO= 0,04 mol, nNO2 = 0,01 mol

+Quá
Cu - 2trình
e nhận
Cu2+e:
N+5
+
3e
x 2x
0,12

N+5+ 1e
0,01

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 2x = 0,12 + 0,01
x = 0,65
a = 4,16 gam
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu có số mol bằng nhau bằng axit HNO3 thu được V
lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 đo ở đktc, có tỉ khối so với H2bằng 19. Tìm V?
Giải:a là số mol của Fe và Cu. Theo bài ra ta có: 56x +64x = 12
Gọi
x = 0,1
mol + Quá trình cho e:
Fe

Cu - 2 e
Cu2+
3e
Fe3+
0,1 0,2
0,3
0,1
+Quá trình nhận e:
N+5 + 1e
N+4 (NO2)
N+5 + 3e
N+2 (NO)
y
y
3x
x
Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 3 x + y = 0,5 (1)
Mặt khác theo bài ra ta có:

(2)

Giải hệ (1) và (2) tìm được: x = y = 0,125 mol
V = (0,125+0,125). 22,4 = 5,6 lít.
Bài 6:Hồ tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 lỗng
thu được dung dịch A và 3,136 lít hỗn hợp 2 khí đẳng mol có khối lượng 5,18g, trong đó có 1 khí khơng
màu hố nâu trong khơng khí. Tình thành phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Giải:
3,136 0,14 mol; M
5,18
n

37
Khí khơng màu hố nâu trong khơng khí là NO, gọi khí cịn lại có khối lượng là
M. Gọi x là số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (vì 2 khí đẳng mol)
Từ cơng thức tính khối lượng trung bình ta có:
hh

22,4

hh

0,14


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HĨA HỌC PHỔ THƠNG
M - ne

Mn+ M(NO3)n
30x+Mx 30+M
M
37
M=44 N
loại +n 3 2 tạo sản phẩm
n hhtạo muối với kim
x+x
NO
khử trình cho e:
+ Quá

n


O

x =

0,14

2

Al - 3 e
Al3+
a
3a
+Quá trình nhận e:
SO4

2

0,07

mol

Mg - 2 e
b
2b

2

Mg2+

2N+5 + 8e

N+5 + 3e
N+2
(NO)định
0,21luật bảo tồn e ta có: 3a + 2b = 0,21+0,56= 0, 0,56
Áp dụng
77
(1) Mặt khác theo bài ra ta có: 27a + 24b = 7,44 (2)
Bài
Từ 7:
(1) và (2) tìm được: a = 0,2; b = 0,085
%Mg = 27,42%;
( Tính số mol axit có tính oxi hố tham gia phản ứng với kim
loại) Các axit có tính oxi hố thường gặp là HNO3và 5-m
H2SO4
đặc, nóng Áp dụng định luật bảo tồn ngun tố ta ln có:
tạo muối với kim loại + n
tạo sản phẩm
n
NO khử

n

HNO3

2N+1 (N2O)
2. 0,07
%Al = 72,58%

3


NO3

6- m
6- m
= nx.
=n
tạo muối với kim loại
5-m+n
5-m
n 5-m= n

tạo sản phẩm khử

2

Tuy nhiên để việc áp dụng Vậy:
nhanh chóng hơn chúng ta cùng nhau đi xây dựng cơng thức tổng quát:
Xét phản ứng của x mol kim loại M có số oxi hố cao nhất là n với dung dịch HNO3 và N5+ bị khử
xuống
Nm+ có số mol là y
+ Quá trình cho e:
+Quá trình nhận e:
N+5 + (5-m)e
N+m
M - ne
M
n+
M
2
(SO

4
)
n
S
+6
+
(6-m)e
N
+m
x nx
(5-m)y y
nx
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: nx = (5-m)y
y =
6-m
Sản phẩm muốiHNO
kim loại tồn tại dưới dạng: M2(SO4)n
3

NO3

nx
nx
= nx + y = nx +2

+y

2

=nx


nx
8- m
8- m
=n
.
= nx.
6-mứng của x mol kim loại M có số oxi hố cao nhất là n với dung dịch H2SO4 và S6+bị khử xuống
2 phản
Xét
S m+ có số mol là y
+

x

2

nx

(6-m)y y

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: nx = (6-m)y

n
n
=

nx

tạomuốivớikimloại=


2

4

= nSO4

2

tạo muối với kim loại +n

2

tạo sản phẩm khử

y =

nx


HNO
AlNO
NO
3 33

18,6
n 0,3

mol


n

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG

n

Vậy:

n

8- m
4

7.1.Cho m gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch HNO3 a (M) vừa đủ thu được khí N2O duy nhất và
dung dịch A. Cơ cạn dung dịch A thu được (m+18,6)g. Tính a?
Giải:
Khối lượng ion NO3- trong muối thu được là : (m+18,6) – m =18,6 g
1
n
n
0,1 mol
NO
3 NO
62
+ Quá trình cho e:
3 3

Al- 3 e
Al3+
0,1

0,3
+Quá trình nhận e:
2N+5 + 8e
2N+1
(N2O)

8x
2x
Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 8x = 0,3
x = 0,0375
mol
n tạo muối với kim loại + n
tạo sản phẩm khử = 0,3 + 2.0,0375 = 0,375
a =

0,375

=
0,15

2,5M

Nếu áp dụng công thức dễ suy ra:

6- 1
nHNO
0,3.
=0,375 mol
7.2.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại A và B trong
axit H2SO4 đặc nóng dư thu được khí SO2 duy nhất

5-1
và dung dịch X. Dẫn tồn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng dung dịch nước Brom dư thấy có 96
gam brom phản ứng. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là?
Giải:
- Quá trình cho nhận electron khi cho SO2 qua dung dịch nước Brom:
3

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x = 0,12
mol Áp dụng cơng thức xây dựng được ở trên có:

x = 0,06

= 1,2 mol
Bài 8:( Bài tốn để sắt ngồi khơng khí – Bài tốn kinh điển)
Để m gam sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn là : Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng 12 gam. Cho B tác dụng với axit HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 ltí khí NO
duy nhất ở đktc.T ính m?
Giải:
Bài toán này chúng ta đã gặp trong phương pháp “Ghép ẩn”, với phương pháp đó bạn cần viết đầy đủ
các phương trình mo tả từng giai đoạn của quá trình, đồng thời bạn cũng cần có một kỹ năng tính toán
tương đối tốt… Nhưng nếu sử dụng “Định luật bảo tồn electron” thì bài tốn đơn giản hơn rất nhiều.
Có thể phân tích bài tốn bằng sơ đồ sau:
Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau:

Fe

4

3 3



O+ 2e

2-

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THƠNG

O

+ Q trình nhận e: N+5 + 3e

+ Q trình cho e:
12-m
Fe - 3 e
Fe83+
m
3m
56
56

O2 12-m
32

4e

N+2 (NO)
0,3
0,1
2O2-


(Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng có: mFe + mO2 = mB
mO2 = mB - mFe = 12 - m

12 - m
n =
O
32
12 - m
2

3m

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta cú:
+ 0,3 =56 m=
10,08 gam
8
Bi 9: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không ổi thành 2 phÇn b»ng
nhau: - PhÇn 1 tan hÕt trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2(ktc).
- Phần 2 nung trong oxi thu c 2,84g hỗn hợp oxit. Khối lợng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp ầu là:
A. 2,4g
B. 3,12g
C. 2,2g
D.1,8g
giải:
1
+
H
+ 1e
H
2


0,16
0,08

0,16
0,16

2 0,08

mhhkloại banầu=2. (moxit - mO) = 2.(2,84 - 0,08 .16) =
3,12g

0,08

B – BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài
B1 1:
- THỗn
ự hợp A gồm 0,06 mol Mg, 0,02 mol Al và 0,04 mol Fe tác dụng hết với dd HNO3thu được V
lit
hỗn
hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với Hidro bằng 20.
lu

n:
1. Hãy biểu diễn các ptpư ở dạng ion thu gọn.
2. V=? ( đo ở đktc ).
3. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
Bài 2: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Al, 0,03 mol Cu và 0,01 mol Zn hòa tan
hết vào dung dịch HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với Hidro là

16,75.Tính V (ở đktc).
Bài 3: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,04 mol Al, 0,02 mol Fe và 0,05 mol Cu tác dụng với dd HNO3
12,6% được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N2 có tỉ khối so với Hidro là 14,75.Tính V (ở đktc), khối
lượng dd HNO3 đã phản ứng biết axit HNO3dư 10% so với lượng cần dùng.
Bài 4: m(g) Fe để trong khơng khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa tan
hỗn hợp này vào dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m.
Bài 5: m’(g) Fe2O3 nung với CO thiếu thu được 6,52(g) hỗn hợp Y gồm 4 chất. Hòa tan Y hết vào
dd HNO3 thì thu được 0,15 mol khí NO duy nhất. Tìm m’.
Bài 6: Cho m(g) hh bột kim loại A gồm Mg và Al hòa tan hết vào dd HCl dư thấy giải phóng 0,25 mol
khí. Thêm 1 lượng Cu bằng 1,255m (g) vào hh A được hh B. Hòa tan B vào dd HNO3 dư thì thu được
0,5 mol hh khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 21,4. Tính tfần % theo klượng các chất trong
hh A.
Bài 7: Hỗn hợp X gồm 1,56(g) Mg và 0,486(g) Al được hòa tan hết vào V lit dd HNO3 2M thấy giải
phóng 0,4704 lit (đkc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Cũng V lit dd HNO3 đó hịa tan vừa hết 3,3335(g)
kim loại M giải phóng khí N2O duy nhất. Xác định kim loại M và tính V.
Bài 8: Hòa tan hết kim loại Mg vào dd chứa 1,5 mol HNO3 thu được dd A và 0,2 mol hh khí gồm NO và
N2O. Hỏi để kết tủa hết lượng Mg2+ có trong dd A cần tối thiểu bao nhiêu mol NaOH?
Bài 9: Hòa tan 12,9(g) hh A gồm Zn và 1 kim loại M hóa trị II vào dd H2SO4 lỗng dư thu được 2,24 lit
H2.
Cịn khi hòa tan hết 12,9(g) hh A vào dd H2SO4 đặc được 4,144 lit hỗn hợp gồm SO2 và H2S có tỉ khối
so


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HĨA HỌC PHỔ THƠNG
với Hidro bằng 31,595. Xác định kim loại M biết thể tích các khí đo ở đktc.
Bµi 10: Trén 60g bét Fe với 30g bột lu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu đợc chất rắn A.
Hoà tan A bằng dd axit HCl d đợc dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Tính V, biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 11: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối
lợng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy

giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
1. Viết các phơng trình phản ứng.
2. Tính khối lợng m của A.
Bài 12:Hỗn hợp A đợc điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lợng vừa đủ dung
dịch HNO3 1,25M và thu đợc 8,96 lít khí A (đktc) gồm NO và N2O, có tỉ khối so H2 bằng 20,25.
1. Viết các phơng trình phản ứng.
2. Xác định thành phần % theo khối lợng các kim loại trong hợp kim.
3. Tính thể tích dung dịch HNO3 đà dùng.
Bài 13: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M, N có hoá trị tơng ứng là m, n không đổi (M, N không tan trong
nớc và đứng trớc Cu). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 d. Cho Cu thu đợc
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 d đợc 1,12 lít khí NO duy nhất. Nếu cho lợng hỗn hợp A trên
phản ứng hoàn toàn trong dung dịch HNO3 d thì thu đợc bao nhiêu lít N2. (Biết thể tích các khí đợc đo ở
đktc)
Bài 14:Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu đợc 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong
dung dịch HNO3 thu đợc 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Tính x.
Bài15:Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 d đợc 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) gồm NO và
NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. HÃy tính tổng khối lợng muối nitrat tạo thành.
Bài 16:Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO3 loÃng thu đợc dung dịch A
và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lợng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu trong
không khí.
1. Tính thành phần % theo khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đà phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Bài 17:Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu đợc 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và
Fe. Hoà tan hoàn toàn lợng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu đợc V lít hỗn hợp khí B gồm NO vµ
NO2 cã tØ khèi so H2 b»ng 19.
1. ViÕt các phơng trình phản ứng.
2. Tính V (đktc).
Bài 18: Cho 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu đợc sau
phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl d thu đợc 13,44 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M

(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bài 19:Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, toàn bộ lợng khí NO thu đợc đem oxi hoá
thành NO2 råi chun hÕt thµnh HNO3. TÝnh thĨ tÝch khÝ oxi (đktc) đà tham gia vào quá trình trên.
Bài 20:Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) Chia hỗn hợp thành 2
phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, đợc 2,128 lít H2. Hoà tan hết phần 2 trong
dung dịch HNO3 đợc 1,792 lít khí NO duy nhất .
1. Xác định kim loại M và % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
2. Cho 3,61 gam X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu đợc dung
dịch B và 8,12 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho chất rắn D đó tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc
0,672 lít H2. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A. (Các thể tích khí đợc đo ở
điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Bài 21:Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%, sau khi các kim loại tan hết
có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và N2 bay ra (đktc) và đợc dung dịch A. Thêm một lợng oxi vừa
đủ vào X, sau phản ứng thu đợc hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH d có 4,48 lít hỗn hợp
khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để đợc lợng kết
tủa lớn nhất thì thu đợc 62,2 gam kết tủa.
1. Viết các phơng trình phản ứng.
2. Tính m1, m2. Biết lợng HNO3 đà lấy d 20% so với lợng cần thiết để phản ứng.


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HĨA HỌC PHỔ THƠNG
3. Tính C% các chất trong dung dịch A.
Bài 22:
Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thấy thoát ra 11,2 lít khí đo ở đktc gồm N2, NO và
N2O có tỉ lệ số mol tơng ứng là 2:1:2 .Tính m?
Bài 23:Hoà tan a gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội, d thì thấy thu đợc 0,336
lít NO2 ở 00C, 2atm. Cũng a gam hỗn hợp trên khi cho vào dung dịch HNO3 loÃng, d thì thu đợc 0,168 lít
khí NO ở 00C, 4atm. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 24:Thể tích dung dịch FeSO4 0,5M cần thiết dể phảnn ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa
KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M ở trong môI trờng axit là bao nhiêu?

Bài 25:Chia 9,76 gam hỗn hiợp X gồm Cu và oxit của sắt làm hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn
phần thứ nhất trong dung dịch HNO3 hu đợc dung dịch A và 1,12 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 ở
đktc, có tỉ khối so với hiđro bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu đợc 14,78 gam muối khan. Xác định công
thức phân tử của oxit sắt và tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bi 26: Hũa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lit( đktc) hỗn
hợp gồm NO2và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M
Bài 27:Hịa tan hồn tồn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí B gồm
NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X
Bài 28:Hòa tan hết 2,16g FeO trong HNO3 đặc. Sau một htời gian thấy thốt ra 0,224 lit khí X( đktc) là
sản phẩm khử duy nhất. Xác định X
Bài 29:Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có t lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc
phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó
Bài 30:Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hịa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO
và NO2 có M 42. Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu
Bài 31:Khuấy k 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với hỗn hợp kim loại có 0,03 mol Al
và 0,05 mol Fe. Sau phản ứng được dung dịch C và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác
dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lit H2( đktc). Tính nồng độ mol/l của AgNO3và Cu(NO3)2
trong A
Bài 32:Đề p gam bột sắt ngồi khơng khí sau một thời gian thu được chất rắn nặng 7,52
gam gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,672 lit
( đktc) hỗn hợp NO và NO2 có t lệ số mol 1:1. Tính p
Bài 33:Trộn 2,7 gam Al vào 20 g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được
hỗn hợp A. Hịa tan A trong HNO3 thấy thốt ra 0,36 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối
lượng của Fe2O3và Fe3O4
Bài 34:Cho 13,4gam hỗn hợp Fe,Al,Mg tác dụng hết với một lượng dung dịch HNO3 2M( lấy dư 10%)
thu được 4,48 lit hỗn hợp NO và N2O có t khối so với H2 là 18,5 và dung dịch khơng chứa muối amoni.
Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng và khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng

B2 – Bài tập trắc nghiệm


Bài 2.Oxit cña sắt có CT : FexOy ( trong đó Fe chiếm 72,41% theo khối lợng ) . Khử hoàn toàn 23,2gam
oxit này bằng CO d thì sau phản ứng khối lợng hỗn hợp khí tăng lên 6,4 gam . Hoà tan chất rắn thu đợc
bằng
HNO3 đặc
muối
x mol
trị dx lthu đợc 2,688 lít khí đktc . Cũng cho 2,52
Bi 1.Cho
2,52nóng
gamthu
hh đợc
Mg 1, Al
tác và
dụng
hếtNO
với 2 .ddGiáHCl
gam 2 kim loai trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu đợc 0,672 lít khí là sp duy nhất hình thành do
Bi
3.Đốt
Fesp
kim
trong
sự khử
của8,4
S+6 gam
Xácbột
định
duyloại
nhất
đó oxi thu đợc 10,8 gam hh A chứa Fe2O3 , Fe3O4 vµ Fe d . Hoµ tan

hÕt
10,8
gam
A
b»ng
dd
HNO
3 lo·ng d thu đợc V lít NO ! ở đktc . Giá trị V là
A. H2S
B. SO2
C. H2
D. Không tìm đợc
Bi 4.Khử hoàn toàn 45,6 gam hỗn hợp A gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng H2 thu đợc m gam Fe và
13,5 gam H2O . Nếu đem 45,6 gam A tác dụng với lợng d dd HNO3 loÃng thì thể tích NO duy nhất thu
đợc ở đktc là :
A. 0,45
B. 0,6
C. 0,75
D. 0,9 .
Bi 5.Hòa tan 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 d thu đợc 8,96 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2.
Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 17. Xác định M?
A. 5,6 lÝt
B. 2,24 lÝt
C. 1,12 lÝt
D. 3,36 lÝt

A. 14,56 lÝt

B. 17,92 lÝt


C. 2,24 lÝt

D. 5,6 lÝt


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HĨA HỌC PHỔ THƠNG
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Kim loại khác
Bi 6.Cho một dòng CO ®i qua 16 gam Fe2O3 nung nãng thu ®ỵc m gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , FeO ,
Fe và Fe2O3 d và hỗn hợp khí X , cho X tác dụng với dd nớc vôi trong d đợc 6 gam kÕt tđa . NÕu cho
m gam A t¸c dơng víi dd HNO3 lo·ng d th× thĨ tÝch NO duy nhất thu đợc ở đktc là :
Bi 7.Hoà tan hết a gam hỵp kim Cu ,Mg b»ng mét lỵng võa đủ dd HNO3 40% thu đợc dd X và 6,72 lÝt
ë ®ktc hh 2 khÝ NO , NO2 cã khèi lợng 12,2 gam . Cô cạn dd X thu đợc 41 gam muèi khan . TÝnh a
Bài 8.Hoµ tan 35,1 gam Al vào dd HNO3 loÃng vừa đủ thu đợc dd A vµ hh B chøa 2 khÝ lµ N2 và NO có
Phân tử khối trung bình là 29 . Tính tổng thể tích hh khí ở đktc thu đợc
Bi 9.Cho 16,2 gam kim loại M ( hoá trị n ) tác dụng với 0,15 mol O2 . hoà tan chất rắn sau phản ứng
bằng dd HCl d thấy bay ra 13,44 lít H2 đktc . Xác định M ?
Bi 10.Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài KK thu đợc 12 gam hỗn hợp A gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 và Fe d .
Hoà tan A bằng lợng vừa ®đ 200 ml dd HNO3 thu ®ỵc 2,24 lÝt NO ! ở đktc . Tính m và CM dd HNO3:
Bi 11. Cho 7,505 g mét hỵp kim gåm hai kim loại tác dụng với dd H2SO4 loÃng , d thì thu đợc 2,24 lít
H2 , đồng thời khối lợng hợp kim chỉ còn lại 1,005 g ( không tan ) . Hoà tan 1,005 g kim loại không tan
này trong H2SO4 đặc nóng thu đợc 112 ml khí SO2 . V đo ở đktc . hai kim loại đó là :
Bài 12.Hoµ tan 0,56 gam Fe vµo 100 ml dd hỗn hợp HCl 0,2 M và H2SO40,1 M thu đợc V lÝt H2 ®ktc .
tÝnh V :
Bài 13.Cho 0,125 mol 1 oxit kim loại M với dd HNO3 vừa đủ thu đợc NO duy nhất và dd B chứa một
muối duy nhất . Cô cạn dd B thu đợc 30,25 g chất rắn . CT oxit là :
Bi 14. Cho m gam kim loại A tác dụng hết với dd HNO3 loÃng thu đợc 0,672 lít NO ! ở đktc , cô cạn dd
sau phản ứng thu đợc 12,12 gam tinh thể A(NO3)3.9H2O . Kim loại A là

Bi 15. Hoà tan 3,24 gam 1 kim lo¹i M b»ng dd H2SO4 d thu đợc khí SO2 . Hấp thụ hết SO2 vào bình A
chứa 480 ml dd NaOH 0,5 M , sau ph¶n øng ph¶i dïng 240 ml dd KOH 0,5 M để phản ứng hết các chất
chứa trong bình A . Kim loại M là :
Bi 16.Cho 62,1 gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 loÃng thu đợc 16,8 lít hh N2O , N2 đktc .Tính tỷ
khối hỗn hợp khí so với hidro .
Bi 17. Cho một hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và
Cu(NO3)2, khuấy kĩ cho tới phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu đợc dung dịch A và 8,12 gam chất rắn
B gồm 3 kim loại. Hòa tan chất rắn B bằng dung dÞch HCl d thÊy bay ra 672 ml khÝ H2. Tính nồng độ
mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu của chúng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bi 18.Cho hh A gồm kim loại R ( hoá trị 1 ) và kim loại X ( hoá trị 2 ) . Hoà tan 3 gam A vào dd có
chứa HNO3 và H2SO4 thu đợc 3,3 gam hh B gåm khÝ NO2 vµ khÝ D cã tỉng thĨ tích là 1,344 lít đktc .
Tính tổng khối lợng muối khan thu đợc biết số mol tạo muối của 2 gốc axit bằng nhau .
Bi 19.Hoà tan hhợp A gồm 1,2 mol FeS2 vµ x mol Cu2S vµo dd HNO3 vừa đủ phản ứng thu đợc dd B chỉ
chứa muối sunfat và V lít NO đo ở ĐKTC . Tính x
Bi 20.Oxihoá x mol Fe bởi oxi thu đợc 5,04 gam hhợp A gồm các oxit sắt . Hoà tan hết A trong dd
HNO3 thu đợc 0,035 mol hhợp Y chøa NO , NO2 cã tû khèi so víi H2 lµ 19 . TÝnh x
A. 0,56 lÝt
B. 0,672 lÝt
C. 0,896 lÝt
D. 1,12 lÝt


A. 8g

B. 9 g

C. 10g

D. 12g


A. 11,2 lÝt

B. 12,8 lÝt

C. 13,44lÝt

D. 14,56lÝt

A. Ca

B. Mg

C. Al

D. Fe

A . 10,08 g vµ 3,2M

B. 10,08 g và 2M

C. Kết quả khác

D. không xác định

A. Mg và Cu

B. Zn và Hg

C. Mg và Ag


D. Zn vµ Ag

A. 179,2 ml

B. 224 ml

C. 264,4ml

D. 336 ml

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. Al2O3

D. FeO .

A. Al

B. Cr

C. Fe

D. Kh«ng cã kim loại
phù hợp

A. Cu

B. Fe


C. Mg

D. Kết quả khác

A. 16,2

B. 17,2

C. 18,2

A. 0,25M vµ 0,4M

B. 0,35M vµ 0,5M

C. 0,55M vµ 0,12M

D. Kq kh¸c

A. 5,74 g

B. 6,74 g

C. 7,74 g

D. 8,84 g

C. 1,8

D. 2,4


A. 0,6

B. 1,2

D. 19,2


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HĨA HỌC PHỔ THƠNG
A. 0,035

B. 0,07

C. 1,05

D. 1,5

A. 72g
B. 69,54g
C. 91,28
D.ĐA khác
Bài 21.Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu , Al tác dụng hoàn toàn với lợng d dd HNO3 thu


đợc 5,376 lít hỗn hợp hai khí NO , NO2 cã tû khèi so víi H2 lµ 17 . TÝnh khối lợng muối thu đợc sau
phản ứng .
Bi 22.Cho 2,16 gam Al t¸c dơng víi VlÝt dd HNO3 10.5 % ( d = 1,2 g/ml ) thu đợc 0,03mol một sp duy
nhất hình thành của sự khử của N+5 . Tính V ml dd HNO3 đà dùng
Bi 23.Hoà tan 56 gam Fe vµo m gam dd HNO3 20 % thu đợc dd X , 3,92 gam Fe d và V lÝt hh khÝ ë
®ktc gåm 2 khÝ NO , N2O có khối lợng là 14,28 gam . Tính V

Bi 24.Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hh 3 kim loại Al , Fe , Mg trong dd HCl thÊy tho¸t ra 13,44 lÝt khÝ
®ktc . NÕu cho 34,8 gam hh 3 kim loại trên tác dụng với dd CuSO4 d , lọc toàn bộ chất rắn tạo ra rồi hoà
tan hết vào dd HNO3 đặc nóng thì thể tích khí thu đợc ở đktc là :
Bi 25: a gam bt st ngồi khơng khí, sau một thời gian sR chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng
75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng
thu được 6,72 lit khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là:
Bài 26: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng
HNO3 đã phản ứng:
Bài 27:Hỗn hợp A gồm 2 kim loại 1, 2 có hóa trị x,y khơng đổi( 1 và 2 không tác dụng với nước và
đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4dư,
lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3dư thu được 1,12 lit NO duy nhất( đktc).
Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hồn tồn với HNO3 thì thu được N2với thể tích là:
Bài 28:Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49gam H2SO4 tham gia
phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:
Bài 29:Cho 1,35gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12lit NO và NO2 có khối
lượng trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
Bài 30:Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng
vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nho được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C(
đktc) gồm
NO2 và NO có t khối so với H2bằng 20,143
a/ a nhận giá trị là:
b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là:
Bài 31(ĐTS A 2007):Hịa tan hồn tồn 12g hỗn hợp Fe, Cu( t lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được
V lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). T khối của
X đối với H2bằng 19. Giá trị của V là:
Bài 32:Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu
được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hịa tan hồn tồn hỗn hợp này vào dung dịch
HNO3dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nh6at1 có t khối so với H2bằng 15. m nhận giá trị là:
Bài 33:Nung m gam sắt trong khơng khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn
A gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hịa tan hồn tồn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit

hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có t khối so với He là 10,167. Giá trị m là:
A. 38,2 g
B. 38,2g
C. 48,2 g
D. 58,2 g

A. 0,6lít

B. 1,2lít

C. 1,8lít

D. Kết quả khác

A. 7,804 lít

B. 8,048lít

C. 9,408lít

D. Kết quả khác

A. 11,2 lít

B. 22,4 lít

C. 53,76 lít

D. 76,82 lÝt


A. 56g

B. 11,2g

C. 22,4g

D. 25,3g


A. 0,048lit; 5,84g

B. 0,224lit; 5,84g

C. 0,112lit; 10,42g

D. 1,12lit; 2,92g

A. 0,336lit

B. 0,2245lit

C. 0,448lit

D. 0,112lit

A. SO2

B. S

C. H2S


D. SO2,H2S

A. 9,65g

B. 7,28g

C. 4,24g

D. 5,69g

A. 46,08g

B. 23,04g

C. 52,7g

D. 93g

A. 1,28

B. 4,16

C. 6,2

D. 7,28

A. 4,48lit

B. 5,6lit


C. 3,36lit

D. 2,24lit

A. 5,56g

B. 6,64g

C. 7,2g

D. 8,8g


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HĨA HỌC PHỔ THƠNG
Bài 34:Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol
NO, 0,05mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
Bài120,4g
35:Hòa tan hết 16,3 gam
hỗn hợp kim loại gồmC.Mg,
Al và Fe trong dungD.dịch
H2SO4 đặc, nóng
A.
B. 89,8g
116,9g
90,3g
thu được 0,55 mol SO2. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
Bài 36:Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4
đặc,
nóng thấy thốt ra 0,3

mol NO và 0,3mol SO2.C.Cô
cạn dung dịch sau phản
ứng, khối lượng chất
A.
51,8g
B. 55,2g
69,1g
D. 82,9g
rắn thu được là:
A. 42,2g
B. 63,3g
C. 79,6g
D. 84,4g



×