Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

MÔ TẢ BÀI TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.17 KB, 27 trang )

MÔ TẢ BÀI TOÁN
I. Mô tả bài toán.
Ngày nay tin học đã phát triển đạt đến mức độ cao, được ứng dụng vào mọi
ngành , mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước góp phần quan trọng làm cho các
ngành này phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn. Tin học quản lý nhằm nâng cao
năng suất và tốc độ xử lý một lượng thông tin lớn, phức tạp để đưa ra thông tin
kịp thời và nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu đặt ra.
Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế đất nước là các nhân tài của đất
nước.Hàng năm các trường đại học điều tổ chưc các kỳ thì tuyển sinh đại học để
đào tạo các nhân tài đó theo nghị quyết của nhà nước. Theo tìm hiểu thực tế thì
đại đa số các hệ thống quản lý hồ sơ dăng ký tuyển sinh đại học
(QLHSĐKTSĐH) ở các trường đại học chỉ đơn thuần là quản lý thủ công , và
một số hệ thống QLHSĐKTSĐH bằng máy tính như lưu trữ các thông tin chung
về các thí sinh dự thi trên máy tính chủ yếu trên Word. Các mẫu báo cáo thống
kê phải viết tay hoặc có đánh máy thì lại phải đánh lại danh sách thí sinh theo
nội dung báo cáo, công việc này mất thời gian mà chưa hiệu qủa cao chưa đồng
bộ. Nếu tin học hoá được các hệ thống thủ công này thì trong tương lai hệ thống
QLHSĐKTSĐH được đồng bộ hoá của tất cả các trường đại học, đồng thời việc
cập nhật những thay đổi hay tìm kiếm thông tin với những công việc trước đây
ta làm mất rất nhiều thời gian thì bây giờ chỉ cần làm trong thời gian ngắn.
II. Khảo sát
Chúng tôi đã đi tìm hiểu và khảo sát thực tế tại phòng đạo tạo Trường Đại
Học Vinh. Địa chỉ : Lê Duẫn_Thành Phố Vinh_Tỉnh Nghệ An
1.Hiện trạng QLHSĐKTSĐH của Trường Đại Học Vinh
- Tại trường đại học Vinh , việc quản lý hồ sơ của các thí sinh thuộc đơn vị
mình quản lý vẫn sử dụng phương pháp thủ công là chủ yếu, khối lượng hồ sơ
quản lý là rất lớn.
- Việc cập nhật hồ sơ, tìm kiếm thông tin của một thí sinh nào đó là rất khó
khăn, mất nhiều thời gian và không cho thông tin chính xác và đầy đủ nhất về
thí sinh đó
- Số giấy tờ bổ sung hàng năm trong hồ sơ QLHSĐKTSĐH cũng rất lớn


- Việc làm các báo thống kê theo yêu cầu mang tính điều tra chuyên đề thì
càng gặp khó khăn hơn rất nhiều và thường không thỏa mãn được yêu cầu đề ra
Qua tìm hiểu thực tế chúng em thấy nghiệp vụ QLHSĐKTSĐH bằng sổ sách
có những ưu điểm khuyết điểm sau :
Ưu điểm: Công việc quản lý trên sổ sách là công việc rất quen thuộc trong
đơn vị hành chính của nước ta trong nhiều năm qua việc quản lý như vậy không
đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao và một số công việc quản lý thủ công
trước đây không thể thay thế hoàn toàn bằng máy tính
Nhược điểm : Trong thời đại ngày nay với tốc độ phát triển rất nhanh và
mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì việc quản lý bằng sổ sách trở nên lạc hậu
và có khá nhiều nhược điểm :
- Việc quản lý bằng sổ sách trở nên công kềnh, dễ bị mối mọt thất lạc
- Việc sữa chữa hay cập nhật mắt nhiều thời gian
- Phương pháp quản lý thủ công làm giảm hiệu quả và năng suất của công
việc
- Tính bảo mật an toàn không cao nên thông tin dễ bị mất
- Không mang tính thời đại
2. Mục tiêu của hệ thống mới
- Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác
- Tra cứu thông tin nhanh chóng, chính xác và dễ dàng hơn theo yêu cầu quản

- Sữa chữa hay bổ sung thông tin hết sức linh hoạt, thuận tiện đáp ứng đầy đủ
yêu cầu đề ra
1. Phiếu đăng ký dự thi đại học và cao đẳng.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ VINH Độc lập_Tự do_Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI (ĐKDT) Phiếu số 1
ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG NĂM 2008
1,Số phiếu:(Thí sinh không ghi mục này.Khi thu phiếu
trước khi đánh số phiếu,các đơn vị cần đọc kỹ hướng dẫn của Bộ )

2,Trường đăng ký dự thi:
Tên trường:……………………….

Ký hiệu trường khối thi mã ngành
3,Họ, chữ đệm và tên của thí sinh:
……………………………………………….. Giới(nữ ghi 1,nam ghi 0)
4,Ngày tháng và 2 số cuối của năm sinh:
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì
Ghi số 0 vào đầu ô)
Ngày tháng năm
5,Nơi sinh(Ghi rõ xã, phường, huyện,quận, tỉnh, thành phố):……………………………
6,Dân tộc(Ghi bằng chữ):……………………………………………………………………
7,Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của đối tượng đó:01,02,03,04,05,06
07.Sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô.Nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống
Mục 1: Thí sinh không ghi mục này
Mục 2: Ghi tên trường sẽ dự thi và có nguyện vọng học vào dòng kẻ chấm.
Ghi ký hiệu trường vào 3 ô đầu. Hai ô tiếp theo ghi khối thi quy ước: ô
thứ nhất A,B,C hoặc D, ô thứ 2 dùng cho thí sinh dự thi khối D: thi tiếng
Anh ghi số 1, thi tiếng Nga ghi số 2, thi tiếng Pháp ghi số 3, thi tiếng
Trung ghi số 4, thi tiếng Đức ghi số 5, thi tiếng Nhật ghi số 6. Ba ô cuối
cùng ghi mã ngành dự định học.
Mục 3,4,5,6: Ghi theo hướng dẫn trên phiếu ĐKDT.
Mục 7: Theo ký hiệu các đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh quy định tại”Quy
chế tuyển sinh đại học cao đẳng hệ chính quy”. Thí sinh tự xác định thuộc
đối tượng nào thì ghi vào ô quy định, nếu khai man sẽ bị xử ký. Thí sinh
thuộc diện ưu tiên phải giấy chứng nhận hợp pháp kèm theo ĐKDT. Cần
lưu ý: tất cả học sinh là người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số
đều ghi là 01.
Mục 8: Cần ghi đúng mã tỉnh và huyện nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú (Mã
tỉnh, huyện xem trong cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH,CĐ

năm 2008” ).
Mục 9: Ghi tên trường và địa chỉ của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi mã tỉnh nơi
trường đóng vào 2 ô đầu (mã tỉnh xem trong cuốn “Những điều cần biết
về tuyển sinh ĐH,CĐ năm 2008”)ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (mã
trường ghi theo quy định của Sở GD-ĐT, nếu mã trường có 1chữ số thì 2
ô đầu tiên của 3 ô mã trường ghi số 0, mã trường có 2 chữ số thì ô đầu
tiên của 3 ô mã trường ghi số 0 ).
Mục 10: Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng
ưu tiên khu vực ở đó. Nếu mỗi năm học 1 trường hoặc nửa thời gian học
ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở đâu thì ưu
tiên khu vực ở đó.
Mục 11: Thí sinh cần ghi theo hướng dẫn của nơi thu nhận hồ sơ. Học sinh đang
học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp hồ sơ ĐKDT tại trường đó .Các
đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT tại các điểm do sở GD&ĐT quy định.
Mục 12 : Ghi như hướng dẫn trên phiếu ĐKDT
Mục 13 : Thí sinh phải ghi rõ họ tên người nhận , địa chỉ chi tiết của người nhận
: xóm (số nhà), thôn (đường phố,ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận),
tỉnh (thành phố), hoặc số điện thoại (nếu có)
2. Giấy báo dự thi.
3. Tỉnh –Thành phố
STT Tỉnh/Thành phố Mã STT Tỉnh/Thành phố Mã
1 An Giang AGI 33 Khánh Hòa KHA
2 Bà Rịa - Vũng Tàu VTB 34 Kiên Giang KGI
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
nam
Trường ĐH VINH Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
GIẤY BÁO DỰ THI
Họ và tên thí sinh:………………………….SBD:…Phòng thi:
Ngày sinh:…………………………………..
Hộ khẩu thường trú:……………………….

3 Bạc Liêu BLI 35 Kon Tum KTU
4 Bắc Kan BKA 36 Lai Châu LCA
5 Bắc Giang BGI 37 Lâm Đồng LDG
6 Bắc Ninh BNI 38 Lạng Sơn LSN
7 Bến Tre BTR 39 Lào Cai LCI
8 Bình Dương BDU 40 Long An LAN
9 Bình Định BDI 41 Nam Định NDH
10 Bình Phước BPC 42 Nghệ An NAN
11 Bình Thuận BTN 43 Ninh Bình NBI
12 Cà Mau CMU 44 Ninh Thuận NTH
13 Cao Bằng CBA 45 Phú Thọ PTH
14 Cần Thơ CTH 46 Phú Yên PYE
15 Đà Nẵng DNG 47 Quảng Bình QBI
16 Đắc Lắc DLA 48 Quảng Nam QNA
17 Đăk Nông DKN 49 Quảng Ngãi QNG
18 Điện Biên DBI 50 Quảng Ninh QNH
19 Đồng Nai DNA 51 Quảng Trị QTR
20 Đồng Tháp DTP 52 Sóc Trăng STG
21 Gia Lai GLA 53 Sơn La SLA
22 Hà Giang HGI 54 Tây Ninh TNI
23 Hà Nam HNA 55 Thái Bình TBH
24 Hà Nội HNO 56 Thái Nguyên TNG
25 Hà Tây HTY 57 Thanh Hóa THA
26 Hà Tĩnh HTI 58 Thừa Thiên - Huế TTH
27 Hải Dương HDU 59 Tiền Giang TGG
28 Hải Phòng HPG 60 Trà Vinh TVH
29 Hậu Giang HAG 61 Tuyên Quang TQU
30 Hòa Bình HBI 62 Vĩnh Long VLG
31 TP Hồ Chí Minh HCM 63 Vĩnh Phúc VPH
32 Hưng Yên HYE 64 Yên Bái YBA

4. Dân tộc
Mã dân tộc Tên dân tộc Mã dân tộc Tên dân tộc
01 Kinh 28 Mạ
02 Tày 29 Khơ-mú
03 Thái 30 Co
04 Hoa 31 Ta-ôi
05 Khơ-me 32 Chơ-ro
06 Mường 33 Kháng
07 Nùng 34 Xinh-mun
08 Hmông 35 Hà Nhì
09 Dao 36 Chu-ru
10 Gia-rai 37 Lào
11 Ngái 38 La Chi
12 Ê-đê 39 La Ha
13 Ba-na 40 Phù Lá
14 Xơ-đăng 41 La Hủ
15 Sán Chay 42 Lự
16 Cơ-ho 43 Lô Lô
17 Chăm 44 Chứt
18 Sán Dìu 45 Mảng
19 Hrê 46 Pà Thẻn
20 Mnông 47 Cơ Lao
21 Ra-glai 48 Cống
22 Xtiêng 49 Bố Y
23 Bru-Vân Kiều 50 Si La
24 Thổ 51 Pu Péo
25 Giáy 52 Brâu
26 Cơ-tu 53 Ơ Đu
27 Gié-Triêng 54 Rơ-măm
55 Người nước ngoài

5. Khu vực
01. THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KV1: gồm các xã Minh Quang, Ba Trại, Khánh Thượng, Ba Vì, Tản Lĩnh,
Vân Hoà, Yên Bài (thuộc huyện Ba Vì), An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức), Phú
Mãn (thuộc huyện Quốc Oai), xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc
huyện Thạch Thất), xã Đông Xuân (thuộc huyện Quốc Oai). Trước ngày
01/8/2008, 4 xã trên thuộc tỉnh Hoà Bình.
KV2-NT: Gồm tất cả các huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai,
Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hoà, Thường
Tín, Phú Xuyên, Mê Linh (trừ một số xã thuộc KV1 của 4 huyện Ba Vì, Mỹ
Đức, Quốc Oai, Thạch Thất đã ghi ở trên).
KV2: Gồm: Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây; huyện: Sóc Sơn, Đông Anh,
Gia Lâm, Từ Liêm, Thanh Trì.
KV3: Gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây
Hồ, Thanh Xuân, Cầu Giấy, Long Biên, Hoàng Mai.
02. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KV1: Huyện Cần Giờ.
KV2:Gồm các phường: Bình Chiểu, Bình Thọ, Tam Bình (thuộc quận Thủ
Đức), Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi (thuộc quận 2), Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn
Phú B, Long Trường, Trường Thạnh, Tân Phú, Hiệp Phú, Long Thạnh Mỹ,
Long Bình, Phú Hữu, Long Phước, (thuộc quận 9), An Phú Đông, Thạnh Lộc,
Thạnh Xuân (thuộc quận 12); gồm các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh,
Nhà Bè
KV3: Gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp,
Tân Bình, Tân Phú; các phường còn lại không thuộc KV2 của quận 2, quận 9, quận
12 và quận Thủ Đức.
03. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KV1: Gồm các huyện đảo: Cát Hải, Bạch Long Vĩ; các xã: An Sơn, Lại
Xuân, Kỳ Sơn, Liên Khê, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Minh Tân (thuộc huyện Thủy
Nguyên).

KV2: Gồm các huyện: An Lão, Kiến Thụy, An Dương, Tiên Lãng, Vĩnh
Bảo, Thủy Nguyên (trừ các xã thuộc KV1) và các quận Dương Kinh, Đồ Sơn.
KV3: Gồm các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An.
04. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KV1: Huyện đảo Hoàng Sa và các xã Hoà Bắc, Hoà Ninh, Hoà Phú, Hoà
Liên (thuộc huyện Hoà Vang), các thôn: Đại La, Hoà Khê, Phú Hạ, Xuân Phú
(thuộc xã Hoà Sơn), các thôn: Khương Mỹ, Thôn 14 (thuộc xã Hoà Phong),
thôn Hoà Vân (thuộc phường Hoà Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu).
KV2-NT: Gồm các xã không thuộc KV1 của huyện Hoà Vang.
KV2: Gồm các phường thuộc quận Cẩm Lệ, phường Nại Hiên Đông (thuộc
quận Sơn Trà), phường Hoà Quý (thuộc quận Ngũ Hành Sơn), phường Hoà
Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam (thuộc quận Liên Chiểu).
KV3: Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà (trừ phường Nại Hiên
Đông), Ngũ Hành Sơn (trừ phường Hoà Quý), Liên Chiểu (trừ phường Hoà
Hiệp Bắc
và Hoà Hiệp Nam).
05. TỈNH HÀ GIANG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
06. TỈNH CAO BẰNG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
07. TỈNH LAI CHÂU: Toàn tỉnh thuộc KV1.
08. TỈNH LÀO CAI: Toàn tỉnh thuộc KV1.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×