Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Thiết kế mạng lưới trạm đo mưa tiêu chuẩn phục vụ dự báo thủy văn cho lưu vực sông cả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 131 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................4
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CỦA LƯU VỰC SƠNG CẢ....5
1.1. Vị trí địa lý, địa hình........................................................................................5
1.1.1. Vị trí vùng nghiên cứu ...............................................................................5
1.1.2. Đặc điểm địa hình......................................................................................6
1.2. Đặc điểm địa chất thổ nhưỡng........................................................................7
1.2.1.Đặc điểm địa chất .......................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm thổ nhưỡng ................................................................................9
1.3. Thảm phủ thực vật ........................................................................................10
1.4. Điều kiện khí hậu ..........................................................................................10
1.4.1. Bức xạ ......................................................................................................12
1.4.2. Nhiệt độ....................................................................................................12
1.4.3. Độ ẩm.......................................................................................................14
1.4.4. Bốc thốt hơi............................................................................................14
1.4.5. Gió, bão....................................................................................................15
1.6. Điều kiện dân sinh kinh tế ............................................................................21
1.6.1. Dân cư......................................................................................................21
1.6.3. Tình hình phát triển các ngành, lĩnh vực và các vùng miền ...................22
1.6.3.1. Nông, lâm, ngư nghiệp......................................................................22
1.6.3.2. Công nghiệp - Xây dựng ...................................................................23
1.6.3.3. Thương mại, dịch vụ .........................................................................23
1.6.3.4. Y tế - Giáo dục ..................................................................................23
CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ MƯA LŨ LƯU VỰC SƠNG CẢ .......24
2.1. Tình hình tài liệu và số liệu khí tượng thủy văn trên lưu vực nghiên cứu 24


2.2

Các tổ hợp hình thế thời tiết gây mưa lớn trên lưu vực sông Cả............25


2.2.1. Mưa lớn do ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới ..............................26
2.2.2. Mưa lũ do khơng khí lạnh kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới .....................34
2.2.3. Mưa lớn do các hình thế thời tiết khác gây nên trên lưu vực sông Cả ....37
2.3. Sự biến đổi mưa trên lưu vực theo thời gian ...............................................39
2.3.1. Chế độ mưa trên lưu vực sông Cả ..........................................................39
2.3.2. Sự biến đổi theo thời gian.......................................................................41
2.4. Sự biến đổi mưa trên lưu vực theo không gian ...........................................42
2.4.1. Đặc điểm của sự biến đổi mưa theo không gian.....................................42
2.4.2. Bản đồ đẳng trị mưa ngày lớn nhất TBNN lưu vực sông Cả .................44
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI TRẠM ......52
3.1 Hiện trạng lưới trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn trên lưu vực sông Cả.52
3.2 Tổng quan về thiết kế mạng lưới trạm ..........................................................56
3.2.1 Những khái niệm về thiết kế mạng lưới trạm...........................................56
3.2.2. Các trạm đo mưa......................................................................................59
3.3. Phương pháp Kriging....................................................................................61
3.4. Tiêu chuẩn của WMO về thiết kế mạng lưới trạm ......................................66
3.5. Các bước cơ bản để thiết lập mạng lưới trạm đo mưa trên lưu vực ...........68
3.5.1. Những tính tốn sơ bộ .............................................................................68
3.5.2. Loại bỏ những trạm khơng cần thiết........................................................68
3.5.3. Chọn vị trí để thiết lập những trạm quan trắc mới ..................................69
3.5.4. Hiệu chỉnh và kiểm định lại mạng lưới mới ............................................69
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT KRIGING TRONG VIỆC THIẾT
KẾ MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO MƯA.....................................................................70
4.1. Tương quan đơn giữa các cặp trạm mưa trên lưu vực ...............................70
4.2. Hiệp phương sai giữa các trạm mưa trên lưu vực.......................................77


4.3. Xây dựng biểu đồ thiết kế..............................................................................82
4.4. Phân tích đánh giá và tối ưu hóa mạng lưới trạm đo mưa trên lưu vực....90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................103

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106
PHẦN PHỤ LỤC.......................................................................................................1
PHẦN PHỤ LỤC.......................................................................................................1
PHỤ LỤC .....................................................................................................................


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1-1.Đặc trưng số giờ nắng tháng năm tại các trạm trên lưu vực sông Cả .....12
Bảng 1-2. Đặc trưng nhiệt độ khơng khí tại các trạm trên lưu vực sơng Cả............13
Bảng 1-3. Độ ẩm khơng khí tương đối tháng năm tại các trạm trên lưu vực sông Cả
...................................................................................................................................14
Bảng 1-4.Đặc trưng lượng bốc hơi tháng, năm tại các trạm trên lưu vực sông Cả.15
Bảng 1-5. Các cơn bão lịch sử điển hình ảnh hưởng tới Nghệ An – Hà Tĩnh..........16
Bảng 1-6. Tỷ lệ diện tích (%) vùng ảnh hưởng bão hàng năm đổ bộ vào Việt Nam và
Nghệ Tĩnh ..................................................................................................................17
Bảng 1-7.Phân bố diện tích một số sơng nhánh lớn của hệ thống sông Cả .............19
Bảng 1-8.Đặc trưng hình thái lưu vực sơng Cả........................................................21
Bảng 2-1. Bảng thống kê các số liệu thu thập được trên lưu vực sông Cả phục vụ
cho việc tính tốn của luận văn................................................................................24
Bảng 2-2. Thống kê lượng mưa do XTNĐ ảnh hưởng gây mưa vừa và to ở một số
vùng lưu vực sông Cả................................................................................................29
Bảng 2-3: Thống kê lượng mưa do KKL ảnh hưởng gây mưa vừa và to ở một số
vùng lưu vực sông Cả................................................................................................36
Bảng 2-4. Lượng mưa ngày lớn nhất thực đo tại một số trạm trên lưu vực sông Cả
...................................................................................................................................41
Bảng 2-5: Lượng mưa ngày lớn nhất tháng trung bình nhiều năm ..........................45
Bảng 3-1. Các trạm thuỷ văn trên lưu vực sông Cả .................................................52
Bảng 3-2. Các trạm khí tượng trên lưu vực sơng Cả................................................54
Bảng 3-3: Mật độ lưới trạm nhỏ nhất cần phải có trên lưu vực (theo WMO)..........66

Bảng 3-4: Bảng mật độ lưới trạm tối thiểu tiêu chuẩn (Đơn vị: km2 /1 trạm) .........67
Bảng 4-1. Bảng giá trị trung bình nhiều năm của tổng lượng mưa tháng của từng
trạm và trên toàn lưu vực các tháng mùa mưa .........................................................75
Bảng 4-2. Độ lệch chuẩn ước lượng của 4 trường hợp nghiên cứu tương ứng với
các cấp mật độ trạm mưa trên lưu vực sông Cả .......................................................88
Bảng 4-3: Số trạm đo mưa thực tế và thiết kế trên từng tiểu lưu vực thuộc lưu vực
sông Cả......................................................................................................................91


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1-1: Bản đồ lưu vực sơng Cả trên lãnh thổ Việt Nam........................................5
Hình 1-2: Bản đồ địa hình lưu vực sơng Cả ...............................................................7
Hình 1-3: Đường đi các cơn bão đổ bộ hoặc ảnh hưởng đến lưu vực sơng Cả từ
năm 1970 - 2009........................................................................................................18
Hình 1-4. Bản đồ mạng lưới sơng ngịi chính trên lưu vực sơng Cả ........................20
Hình 2-1: Tấn suất xuất hiện các trận bão đổ bộ và ảnh hưởng đến lưu vực sơng Cả
từ năm 1970 – 2009...................................................................................................38
Hình 2-2. Lượng mưa các tháng trung bình nhiều năm tại Tương Dương ..............40
Hình 2-3. Lượng mưa các tháng trung bình nhiều năm tại Quỳ Châu.....................40
Hình 2-4. Lượng mưa các tháng trung bình nhiều năm tại Vinh.............................41
Hình 2-5. Bản đồ đẳng trị lượng mưa ngày lớn nhất tháng 5 TBNN (mm)..............46
Hình 2-6. Bản đồ đẳng trị lượng mưa ngày lớn nhất tháng 6 TBNN (mm)..............46
Hình 2-7. Bản đồ đẳng trị lượng mưa ngày lớn nhất tháng 7 TBNN (mm)..............47
Hình 2-8. Bản đồ đẳng trị lượng mưa ngày lớn nhất tháng 8 TBNN (mm)..............47
Hình 2-9. Bản đồ đẳng trị lượng mưa ngày lớn nhất tháng 9 TBNN (mm)..............48
Hình 2-10. Bản đồ đẳng trị lượng mưa ngày lớn nhất tháng 10 TBNN (mm)..........48
Hình 2-11. Bản đồ đẳng trị lượng mưa ngày lớn nhất tháng 11 TBNN (mm)..........49
Hình 2-12. Bản đồ đẳng trị lượng mưa ngày lớn nhất tháng 12 TBNN (mm)..........49
Hình 3-1. Mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn đang hoạt động trên lưu vực sông Cả
thuộc phần lãnh thổ Việt Nam. (1-Các trạm khí tượng và 2 – Các trạm thuỷ văn)55

Hình 3-2. Sơ đồ khối của bài tốn thiết kế mạng lưới trạm......................................57
Hình. 4-1. Biểu đồ tương quan kinh nghiệm và nội suy của lượng mưa ngày trên lưu
vực sông Cả trong cả mùa mưa ................................................................................72
Hình. 4-2. Biểu đồ tương quan kinh nghiệm và nội suy của lượng mưa thời đoạn 6h
trên lưu vực sông Cả trong cả mùa mưa...................................................................73
Hình. 4-3. Biểu đồ tương quan kinh nghiệm và nội suy của lượng mưa ngày trên lưu
vực sông Cả trong tháng 9 ........................................................................................76


Hình. 4-4. Biểu đồ tương quan kinh nghiệm và nội suy của lượng mưa thời đoạn 6h
trên lưu vực sông Cả trong tháng 9 ..........................................................................76
Hình. 4-5. Biểu đồ hiệp phương sai kinh nghiệm và nội suy của lượng mưa ngày
trên lưu vực sơng Cả trong tháng 9 ..........................................................................79
Hình. 4-6. Biểu đồ hiệp phương sai kinh nghiệm và nội suy của lượng mưa thời
đoạn 6h trên lưu vực sông Cả trong cả mùa mưa.....................................................79
Hình. 4-7. Biểu đồ hiệp phương sai kinh nghiệm và nội suy của lượng mưa ngày
trên lưu vực sơng Cả trong tháng 9 ..........................................................................81
Hình. 4-8 Biểu đồ hiệp phương sai kinh nghiệm và nội suy của lượng mưa thời đoạn
6h trên lưu vực sông Cả trong tháng 9 .....................................................................81
Hình. 4-9. Biểu đồ thiết kế mạng lưới trạm trong trường hợp tính tốn với mưa
ngày trong cả mùa.....................................................................................................83
Hình. 4-10. Biểu đồ thiết kế mạng lưới trạm trong trường hợp tính tốn với mưa
thời đoạn 6h trong cả mùa mưa. ...............................................................................84
Hình. 4-11. Biểu đồ thiết kế mạng lưới trạm trong trường hợp tính tốn với mưa
ngày trong tháng 9 ....................................................................................................84
Hình. 4-12. Biểu đồ thiết kế mạng lưới trạm trong trường hợp tính tốn với mưa
thời đoạn 6h trong tháng 9........................................................................................85
Hình 4-13. So sánh biểu đồ thiết kế trong cả 4 trường hợp nghiên cứu là mưa thời
đoạn 6h và mưa ngày trong cả mùa lũ và cho riêng tháng 9 ...................................87
Hình 4-14. Bản đồ mạng lưới trạm hiện có theo từng tiểu lưu vực trên hệ thống

sông Cả thuộc phần lãnh thổ Việt Nam ....................................................................92
Hình 4-15 : Bản đồ mạng lưới trạm đo mưa hiện có và bổ sung trên lưu vực hệ
thống sông Cả. ........................................................................................................102


1

MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới nóng ẩm mưa nhiều với hai mùa rõ rệt trong
một năm. Mùa mưa với sự kết hợp của nhiều hình thế thời tiết tạo ra những trận
mưa lớn trên những không gian rộng lớn tạo ra những trận lũ nghiệm trọng, liên tiếp
gây thiệt hại nghiêm trọng các hoạt động dân sinh kinh tế xã hội dọc hai bên sông,
trong khi vào mùa khơ thì hầu hết mực nước trên các sơng hạ thấp, kéo theo q
trình xâm nhập mặn sâu vào trong sơng làm cho tình hình vốn đã xấu lại trở nên
nghiêm trọng hơn, đặc biệt cho vùng cửa sơng ven biển.
Sơng Cả là một trong chín hệ thống sơng lớn nhất nước ta, có toạ độ từ
18015’05” đến 20010’30” vĩ độ Bắc và 103014’10” đến 105015’20” kinh độ Đơng,
là một con sơng liên qc gia, có đến 34,8% diện tích lưu vực (khoảng 9470 km2)
thuộc đất Xiêng Khoảng của Lào. Hệ thống sông Cả bao trùm phần lớn diện tích
của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
Dịng chính sơng Cả có chiều dài 531 Km, đoạn chảy qua lãnh thổ Lào là
170 km, còn lại chảy qua hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh rồi đổ ra biển Đông tại Cửa
Hội. Nguồn nước trên lưu vực sông Cả khá dồi dào với tổng lượng dòng chảy năm
là 23,5 tỷ m3, tương ứng với lưu lượng trung bình nhiều năm là 746 m3/s. Dòng
chảy lũ phụ thuộc vào chế độ mưa, mùa lũ có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam,
từ thượng nguồn về hạ du.
Trong những thập kỷ gần đây, Nghệ An, Hà Tĩnh thường xuyên chịu ảnh
hưởng nặng nề của thiên tai, mưa, bão, lũ lụt ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển
kinh tế, đời sống của địa phương. Do vậy, việc tính tốn, dự báo và cảnh báo sớm

dịng chảy lũ sơng Cả có ý nghĩa thực tiễn và khoa học to lớn trong cơng tác phịng
tránh lũ, lụt, giảm nhẹ thiên tai cho khu vực.
Tuy nhiên với trên 70% diện tích lưu vực là đồi núi nên mưa lũ biến đổi theo
không gian rất lớn, trong khi mạng lưới trạm quan trắc mưa trên lưu vực còn thưa


2

thớt, phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung ở khu vực đồng bằng, rất thưa lại
khơng điển hình ở vùng thượng lưu, miền núi của lưu vực. Chính điều này gây khó
khăn cho cơng tác dự báo, cảnh báo lũ cho hệ thống sông, đặc biệt là phần hạ lưu và
dải đồng bằng ven biển.
Hiện nay ở Việt Nam cũng như nhiều nước đang phát triển chưa có những
tiêu chuẩn, phương pháp tính tốn và thiết kế mạng lưới trạm quan trắc khí tượng,
thủy văn nói chung và lưới trạm mưa nói riêng phục vụ cho dự báo mưa lũ cũng
như xác định các thông số đầu vào cho việc tính tốn thiết kế các cơng trình giao
thơng, thuỷ lợi, các cơng trình dân dụng khác v.v…Do đó việc xây dựng một tiêu
chuẩn để thiết kế một mạng lưới trạm đảm bảo cung cấp được các chuỗi số liệu
mang tính đại biểu, chính xác và khách quan cho một lưu vực là nhiệm vụ hết sức
quan trọng, cấp thiết và cần được quan tâm kịp thời.
Xuất phát từ mục đích trên và thực tế của lưu vực sơng cả, luận văn đã tiến hành
nghiên cứu phương pháp tiếp cận để thiết kế mạng lưới trạm khí tượng tiêu chuẩn,
lựa chọn phương pháp thích hợp với điều kiện khí hậu, thời tiết, thủy văn của lưu
vực, từ đó tính tốn và thiết kế mạng lưới trạm khí tượng tiêu chuẩn đảm bảo được
các điều kiện kỹ thuật cũng như kinh tế, góp phần nâng cao tính chính xác cũng như
tiết kiệm được chi phí cho các hoạt động, cơng tác liên quan đến tài nguyên nước
trên lưu vực sông Cả. Đó là lý do học viên chọn đề tài luận văn: “Thiết kế tiêu
chuẩn mạng lưới trạm đo mưa phục vụ dự báo thủy văn cho lưu vực sông Cả”.
1
2.1


Mục tiêu của luận văn.
Mục tiêu đào tạo
Nâng cao khả năng tổng hợp của học viên về các kiến thức đã học ở chương

trình cao học và chuyên ngành thuỷ văn học, đồng thời học viên nắm được phương
pháp nghiên cứu và biết cách giải quyết một vấn đề thực tế trên cơ sở vận dụng
phương pháp luận và các phương pháp tính tốn, cơng nghệ, cơng cụ hiện đại trong
nghiên cứu.


3

2.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hiện nay trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, việc thiết kế một
mạng lưới trạm quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn chưa thực sự được quan
tâm, nhưng trên thực tế thì việc thiết kế một mạng lưới trạm tối ưu có thể nâng cao
độ chính xác của số liệu thu thập, từ đó nâng cao độ chính xác của các kết quả
nghiên cứu, các đề tài dự án cũng như giúp nâng cao chất lượng dự báo lũ cho lưu
vực. Do vậy đề tài luận văn này tiếp cận nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất
phương pháp tính tốn thiết kế xây dựng mạng lưới trạm nhằm có được một mạng
lưới với độ chính xác cao nhất của số liệu và phù hợp nhất về kinh tế.
Phương pháp này đi sâu nghiên cứu và ứng dụng phép tốn phân tích khơng
gian để đánh giá tương quan của các yếu tố khí tượng, từ đó thiết kế và đề xuất tiêu
chuẩn mạng lưới trạm quan trắc cho lưu vực nghiên cứu.
2

Phạm vi nghiên cứu của luận văn.
Không gian nghiên cứu: Lưu vực sông Cả thuộc phần lãnh thổ Việt Nam.
Đối tượng nghiên cứu: Sử dụng số liệu mưa quan trắc từ những năm 60 tới nay


để tính tốn và đề xuất mật độ lưới trạm đo mưa; sự phân bố các trạm quan trắc theo
từng tiểu lưu vực.
3

Phương pháp nghiên cứu của luận văn.
Phương pháp nghiên được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn:
3.1- Phương pháp điều tra thực địa: Tổ chức các hoạt động điều tra thực

địa trong phạm vi nghiên cứu của luận văn nhằm mục đích đánh giá tình hình thực
tế về điều kiện thực tế và hiện trạng mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn trên
lưu vực sơng Cả
3.2- Phương pháp phân tích thống kê khơng gian: Phương pháp này được
sử dụng trong việc phân tích đánh giá sự tương quan thống kê của các chuỗi số liệu
khí tượng thủy văn, sự tương quan không gian giữa các trạm, sự biến đổi của các


4

yếu tố khí tượng thủy văn theo khơng gian và việc xử lý các tài liệu về khí tượng
thủy văn phục vụ cho các tính tốn, phân tích của luận văn.
3.3- Phương pháp phân tích và tối ưu hóa hệ thống: dựa vào lý thuyết hệ
thống để phân tích hoạt động của hệ thống, đưa ra các kịch bản tính tốn và tối ưu
hóa hệ thống.
3.4- Phương pháp kế thừa nghiên cứu: Trong q trình thực hiện, luận văn
có tham khảo và thừa kế một số tài liệu, kết quả có liên quan đến luận văn được
nghiên cứu trước đây của các tác giả, cơ quan và tổ chức khác. Những thừa kế này
là hết sức quan trọng trong việc định hướng và hiệu chỉnh các kết quả nghiên cứu,
cũng như đưa ra các kết luận khoa học mới có giá trị, tránh trùng lặp hay kết quả
nghiên cứu lỗi thời và để tính tốn của luận văn phù hợp hơn với thực tiễn của vùng

nghiên cứu.
4

Các kết quả đạt được của luận văn.
4.1

Giới thiệu những nét tổng quan về lưu vực sơng Cả: Điều kiện tự

nhiên, điều kiện khí hâu, điều kiện thủy văn- sơng ngịi, điều kiện dân sinh kinh tế,
hiện trạng mạng lưới trạm quan trắc khí tượng và thủy văn trên lưu vực… Đây sẽ là
cơ sở cho những lý luận khi tính tốn thiết kế kỹ thuật cũng như khi xem xét các
yếu tố tác động để đề xuất ra mạng lưới trạm tiêu chuẩn tối ưu cho lưu vực.
4.2

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới trạm nói chung và

ứng dụng cho lưu vực sơng Cả nói riêng; Đánh giá ưu điểm và những hạn chế của
phương pháp và khả năng mở rộng ứng dụng cho các lưu vực khác.


5

CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CỦA LƯU VỰC SƠNG CẢ
1.1. Vị trí địa lý, địa hình
1.1.1. Vị trí vùng nghiên cứu
Lưu vực sơng Cả nằm ở vị trí từ 18o15'05" - 20o10'30" vĩ độ Bắc và
103o14'10" - 105o15'20" kinh độ Đơng. Phía Bắc giáp lưu vực sơng Chu, sơng
Bạng. Phía Tây giáp lưu vực sơng Mê kơng. Phía Tây Nam giáp lưu vực sơng
Gianh. Phía Đơng giáp lưu vực sơng Cảm, biển Đơng (Hình ). Diện tích toàn bộ lưu
vực là 27.200 km2, phần nằm trên lãnh thổ Việt Nam chiếm 65,2% diện tích tồn bộ

lưu vực, phần diện tích cịn lại 9.470 km2 thuộc đất Xiêm Khoảng của Lào chiếm
34,8% diện tích tồn lưu vực.

Hình 1-1: Bản đồ lưu vực sông Cả trên lãnh thổ Việt Nam


6

Diện tích phần đá vơi là 273 km2 chiếm 1% diện tích tồn lưu vực. Vùng núi
cao chiếm 19.486 km2 chiếm 71,6% diện tích tồn lưu vực. Vùng bán sơn địa đồi
núi thấp và trung du khoảng 5.604 km2, vùng đồng bằng là 2.110 km2. Dịng chính
sơng Cả có chiều dài 531 km; đoạn sông chảy qua lãnh thổ Lào dài 170 km, cịn lại
361 km sơng chảy qua hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh rồi đổ ra biển Đông tại Cửa Hội
(Hình 1-1).
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Lưu vực sơng Cả phần thuộc lãnh thổ Việt Nam có thể phân chia 3 dạng địa
hình chính:
- Vùng đồi núi cao: Vùng này thuộc 9 huyện miền núi của Nghệ An và Hà
Tĩnh bao gồm: Kỳ Sơn, Con Cuông, Thanh Chương, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ
Hợp, Nghĩa Đàn, Hương Sơn, Hương Khê. Đây là vùng đồi núi cao gồm các dãy
núi chạy dài theo hướng từ Đông Bắc xuống Tây Nam, tạo nên những thung lũng
sơng hẹp và dốc nối hình thành những sông nhánh lớn như Nậm Mô, Huổi Nguyên,
sông Hiếu, sông Giăng, sông La. Xen kẽ với những dãy núi lớn thường có những
dãy núi đá vơi như ở thượng nguồn sông Hiếu.
- Vùng trung du: Bao gồm các huyện như Anh Sơn, Tân Kỳ, một phần đất
đai của Hương Sơn, Hương Khê, Thanh Chương. Diện tích đất đai vùng trung du
thường hẹp nằm ở hạ lưu các sông nhánh lớn cấp I của sông Cả. Đây là vùng đồi
trọc với độ cao từ 300 - 400m xen kẽ là đồng bằng ven sơng của các thung lũng hẹp
có độ cao từ 15 - 25m. Diện tích canh tác chủ yếu tập trung ở các thung lũng hẹp hạ
du các sông suối. Vùng này chịu ảnh hưởng của lũ khá mạnh nhất là những trận lũ

lớn, đất thường bị xói mịn, rửa trơi mạnh, lớp đất sỏi cát thường bị nước lũ mang
về, bồi lấp diện tích canh tác vùng ven bãi sông gây trở ngại cho sản xuất.
- Vùng đồng bằng hạ du sơng Cả: Vùng này có độ cao mặt đất từ 6 8m ở vùng tiếp giáp với vùng đồi núi thấp, hoặc từ 0,5 - 2,0m ở vùng ven biển.
Vùng đồng bằng thường bị chia cắt bởi hệ thống sông suối hoặc các kênh đào
chuyển nước hoặc giao thông.


7

Hình 1-2: Bản đồ địa hình lưu vực sơng Cả
- Vùng ven biển vừa chịu ảnh hưởng lũ lại vừa chịu ảnh hưởng của thuỷ
triều. Khi có mưa lớn ở hạ du gặp lũ ngồi sơng chính lớn khả năng tiêu tự chảy
kém. Mặt khác do tác động của thuỷ triều, nhất là thời kỳ triều cường gặp lũ lớn
thời gian tiêu rút ngắn lại gây ngập úng lâu, nhất là vùng Nam Hưng Nghi, 9 xã
Nam Đàn và 6 xã ở Đức Thọ. Về mùa khô do lượng nước thượng nguồn về ít và
mặn xâm nhập vào khá sâu, những năm kiệt độ mặn xâm nhập tới trên Chợ Tràng 1
- 2km. Độ mặn đạt tới 2 - 3‰ tại cống Đức Xá vào những năm kiệt gây trở ngại cho
các cống lấy nước và các trạm bơm ở hạ du sông Cả.
1.2. Đặc điểm địa chất thổ nhưỡng


8

1.2.1.Đặc điểm địa chất
Theo tài liệu của Cục địa chất Việt Nam, bản đồ địa chất và khoáng sản Việt
Nam tỷ lệ 1/200.000 địa chất và khoáng sản tờ Vinh (GEOLOGY AND MINERAL
RESOURCES OF VINH SHEET). Trong vùng nghiên cứu xuất lộ gần như đầy đủ
địa tầng địa chất có tuổi từ cổ đến trẻ.
Tồn bộ lưu vực sơng Cả thuộc hai đới kiến tạo chính là đới kiến tạo sơng Cả
và đới oằn võng Sầm Nưa, ngồi ra cịn có đới nâng Phu Hoạt. Trong đó:

- Phía Bắc vùng nghiên cứu thuộc đới nâng Phu Hoạt.
- Từ Nghĩa Đàn trở xuống gần dịng chính sơng Cả thuộc đới oằn võng Sầm
Nưa.
- Phần còn lại là thuộc đới kiến tạo sơng Cả.
Phương cấu tạo của các đới kiến tạo nhìn chung đều phát triển theo hướng
Tây Bắc - Đông Nam, có một phần nhỏ chuyển hướng Đơng Bắc - Tây Nam (dưới
Nghĩa Đàn. Các hệ thống đứt gãy trong vùng bao gồm:
- Đứt gãy sâu sông Cả kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam, đứt gãy này có
liên quan đến sự hình thành địa bào Neogen.
- Đứt gãy sâu Rào Nậy kéo dài hơn 100km theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam,
góc dốc 80o đổ về Tây Nam, sâu 32km.
- Đứt gãy Sầm Nưa chạy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam bị chặn bởi đứt gãy
sông Cả.
- Đứt gãy Quỳ Châu - Sông Hiếu.
Các hệ thống đứt gãy trên đây có liên quan đến đặc điểm địa chất cơng trình,
địa chất thủy văn và là tiền đề cho sự phát triển của các dịng sơng lớn nhỏ trong
vùng.
Về địa chất thủy văn, nước dưới đất trong vùng nghiên cứu có nhiều hạn chế,
khơng phong phú. Vấn đề này được giải thích trên cơ sở cấu tạo địa chất, đặc điểm


9

địa mạo, điều kiện khí tượng thủy văn. Trên tồn vùng nghiên cứu nhận thấy: các
đất đá có khả năng chứa nước chiếm một khối lượng không lớn so với các loại đất
đá thấm nước kém và chứa nước kém. Mặt khác do địa hình vùng nghiên cứu bị
phân cắt mạnh, sườn núi dốc, độ dốc lịng sơng, suối lớn làm cho nước khơng có
điều kiện tích tụ lại mà thốt nhanh ra các hệ thống sơng suối lớn.
Chất lượng nước dưới đất của vùng thuộc loại nước siêu nhạt, nước mềm (có
độ pH = 6). Nói chung chất lượng tốt, đảm bảo cho ăn uống, sinh hoạt và có thể

khai thác nước ngầm để tưới.
Về khoáng sản, lưu vực sơng Cả có cấu tạo địa chất rất phức tạp, các nham
thạch có mặt đầy đủ các lớp tuổi từ cổ đến trẻ, tiếp theo là những hoạt động kiến tạo
đã làm thay đổi các cơ cấu kiến trúc của nham thạch trong đó có mặt của các thành
phần sa khống khác nhau. Nhìn chung trong tồn vùng gặp rất nhiều loại sa
khoáng từ đơn giản đến phức tạp, từ nham thạch rẻ tiền như vật liệu xây dựng cho
đến những khoán sản quý như Vàng, Rubi. Các mỏ khoáng sản có giá trị như thiếc
(Quỳ Hợp), sắt (Thạch Khê), Ru bi (Quỳ Châu), vàng gặp nhiều ở các thung lũng
suối lớn. Tài nguyên khoáng trong vùng là một thế mạnh để tạo điều kiện cho việc
phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện tại và trong tương lai lâu dài.
1.2.2. Đặc điểm thổ nhưỡng
Đất đai là sản phẩm của đá mẹ, khí hậu và thảm thực vật. Chất lượng của đất
đai (hố tính và lý tính) có ảnh hưởng quyết định đến sự sinh trưởng và phát triển
của các loại cây trồng. Dựa vào những chỉ tiêu chun mơn của ngành thổ nhưỡng,
qua khảo sát, thí nghiệm các mẫu đất, Bộ Nông nghiệp đã tiến hành thiết lập bản đồ
thổ nhưỡng ở lưu vực sông Cả. Các loại đất chính ở vùng lưu vực là:
+ Đất phù sa và đất cát ven biển.
+ Đất bùn lầy.
+ Đất mặn
+ Đất Feralitic mùn vàng nhạt trên núi.
+ Đất Feralitic trên núi.


10

+ Đất Feralitic điển hình nhiệt đới ẩm vùng đồi.
+ Đất Macgalit Feralitic.
+ Đất lúa nước vùng đồi.
Vùng đồng bằng sơng Cả có các loại đất chủ yếu là đất phù sa và đất cát ven
biển, đất bùn lầy, đất mặn và đất Feralitic điển hình nhiệt đới ẩm vùng đồi.

Đất đai vùng trung du khá đa dạng: Các loại đất chua, đất glây hoặc glây
mạnh úng nước.
Ở vùng đồi chuyển tiếp từ đồng bằng lên núi, loại đất chủ yếu là Feralitic.
Do phải chịu ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố địa lý, địa hình, khí hậu,
lớp phủ bề mặt … nên đất đai ở vùng đồng bằng và trung du sông Cả được xếp vào
loại kém màu mỡ.
1.3. Thảm phủ thực vật
Lưu vực sơng Cả có rừng tập trung chủ yếu thuộc lãnh thổ bên Lào, 6 huyện
miền núi Nghệ An và hai huyện Hương Sơn, Hương Khê thuộc Hà Tĩnh. Phần đầu
nguồn bên Lào, do dân cư còn thưa thớt nên chưa bị chặt phá nhiều, điều này có tác
động tích cực đến việc điều hồ dịng chảy phần thượng nguồn sơng Cả.
Trên địa phận Việt Nam, diện tích rừng bị giảm nhanh do tốc độ phát triển
dân số cao ở miền núi, cùng với tập quán du canh du cư của đồng bào các dân tộc.
Năm 1943 có khoảng 1,2 triệu ha rừng, đến nay diện tích đất có rừng chiếm khoảng
35,5% diện tích tự nhiên, so với diện tích đất của các huyện miền núi và Hương
Khê, Hương Sơn thì diện tích đất có rừng chiếm đến 43%. Diện tích rừng giàu và
rừng trung bình tồn lưu vực phần Việt Nam chỉ cịn chiếm khoảng 12 ÷ 14%.
1.4. Điều kiện khí hậu
Lưu vực sơng Cả nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm chịu
ảnh hưởng của các hồn lưu khí quyển sau:


11

- Khối khơng khí cực đới lục địa Châu á. Khối khơng khí này biến tính mạnh
khi di chuyển từ Bắc về phía Nam bán cầu. Hoạt động của khối khơng khí này từ
tháng XI tới tháng III gây nên thời tiết lạnh và khô vào các tháng mùa đông và có
mưa phùn vào các tháng cuối mùa đơng.
- Khối khơng khí xích đạo Thái Bình Dương với hướng gió Đông Nam hoạt
động mạnh từ tháng V tới tháng X và mạnh nhất vào tháng IX, X. Đặc điểm của

khối khơng khí này là nóng ẩm mưa nhiều, gây nên nhiều nhiễu động thời tiết như
bão, áp thấp nhiệt đới. Những nhiễu động thời tiết có thể đơn thuần là một hình thế
thời tiết gây mưa hoặc tổ hợp nhiều hình thế thời tiết như bão và áp thấp, áp thấp
nhiệt đới kết hợp với khơng khí lạnh gây mưa lớn trên diện rộng tạo nên lũ lụt
nghiêm trọng trong vùng nghiên cứu.
- Khối khơng khí nhiệt đới Ấn Độ Dương với hướng gió Tây Nam hoạt động
mạnh vào các tháng V, VI, VII, VIII và mạnh nhất vào tháng VII. Khối khơng khí
này trước khi xâm nhập vào lưu vực phải vượt qua dãy Trường Sơn. Phần lớn lượng
ẩm đã bị mất đi do hiện tượng Fơn. Khi vào tới lưu vực, khối khơng khí này trở nên
nóng và khơ, ít m48
0,38
0,34
1,00
0,45
0,63
0,55
0,49
0,42
0,40
1,00
0,55
0,61
0,43
0,32
0,29
1,00
0,68
0,59
0,46
0,47

1,00
0,54
0,42
0,38
1,00
0,64
0,55
1,00
0,67
1,00

Vinh
0,37
0,50
0,57
0,38
0,62
0,48
0,61
0,60
0,64
1,00

Bảng PL7: Hệ số hiệp biến phương sai giữa các cặp trạm mưa ứng với mưa ngày toàn mùa mưa trên
lưu vực sông Cả
Covariance
Quỳ Châu
Tây Hiếu
Quỳnh Lưu
Tương Dương

Đô Lương
Con Cuông
Kim Cương
Hương Khê
Hà Tĩnh
Vinh

Quỳ
Châu

Tây
Hiếu

Quỳnh
Lưu

309,37

216,76
341,17

182,88
270,29
477,46

σ² =

524,0

Tương

Dương
127,00
130,98
121,39
165,46

Đô
Lương

Con
Cuông

Kim
Cuong

Huong
Ha Tinh
Khe

200,74
256,31
309,82
160,95
500,92

187,34
208,05
225,27
147,34
291,20

354,04

159,25
209,00
254,35
130,55
314,94
240,48
559,22

131,76
180,19
232,72
102,39
268,56
198,21
401,58
681,27

147,87
208,83
284,02
123,03
351,00
237,30
439,75
586,07
1128,49

Vinh

171,41
244,22
335,85
132,32
371,66
243,24
390,16
423,43
579,48
722,87


Bảng PL8: Khoảng cách theo phương ngang giữa các cặp trạm mưa (có số liệu mưa ngày) trên lưu
vực sơng Cả (km)
Khoảng cách
Quỳ Châu
Tây Hiếu
Quỳnh Lưu
Tương Dương
Đô Lương
Con Cuông
Kim Cương
Hương Khê
Hà Tĩnh
Vinh

Tháng
V
VI
VII

VIII
IX
X
XI
XII

Quỳ
Châu
0,00

Tây
Hiếu
40,16
0,00

Quỳnh
Lưu
71,97
31,83
0,00

Tương
Dương
77,97
101,61
127,21
0,00

Đô
Lương

75,13
47,71
44,98
98,95
0,00

Con
Cuông
61,36
64,09
82,72
49,93
49,19
0,00

Kim
Cuong

Huong
Ha Tinh
Khe

164,28
129,32
105,34
180,65
90,66
132,62
0,00


120,53
88,83
71,51
135,69
45,63
86,96
45,96
0,00

157,28
119,22
91,12
185,85
89,07
136,16
28,05
52,13
0,00

Bảng PL9: Lượng mưa ngày lớn nhất tháng trung bình nhiều năm
Quỳ
Tây
Quỳnh Tương
Đơ
Con
Kim
Huong
Ha Tinh
Châu
Hiếu

Lưu
Dương Lương Cng Cuong
Khe
59,5
58,3
53,2
75,0
98,2
78,8
27,0
9,5

54,1
57,7
60,9
74,5
107,5
100,9
31,1
12,2

46,3
53,3
50,8
77,3
131,5
119,0
42,2
18,7


48,8
48,9
51,8
65,2
65,3
53,2
18,5
7,4

55,7
53,3
68,9
87,8
124,6
131,9
45,9
18,7

65,9
52,5
62,2
89,2
103,7
92,5
39,4
14,5

74,6
51,1
51,9

89,3
121,3
140,5
68,9
31,2

67,2
55,4
58,7
106,6
139,6
162,3
72,7
29,7

75,8
62,1
55,4
115,3
167,1
231,2
105,0
53,9

Vinh
114,56
77,20
51,75
146,65
47,94

96,73
53,59
29,47
42,83
0,00

Vinh
68,6
49,1
57,0
87,1
153,0
179,1
61,2
29,7


Bảng PL10: Hệ số tương quan giữa các cặp chuỗi số liệu mưa ứng với mưa ngày trong tháng 9 trên
lưu vực sông Cả
Quỳ
Tây
Quỳnh Tương
Đô
Con
Kim
Huong
Correlation
Ha Tinh Vinh
Châu
Hiếu

Lưu
Dương Lương Cuông Cuong
Khe
Quỳ Châu
1,00
0,74
0,46
0,59
0,53
0,61
0,39
0,26
0,26
0,35
Tây Hiếu
1,00
0,62
0,61
0,64
0,67
0,44
0,34
0,35
0,47
Quỳnh Lưu
1,00
0,42
0,65
0,56
0,45

0,35
0,42
0,52
Tương Dương
1,00
0,59
0,66
0,45
0,25
0,34
0,37
Đô Lương
1,00
0,81
0,60
0,35
0,55
0,59
Con Cuông
1,00
0,57
0,34
0,46
0,48
Kim Cuong
1,00
0,61
0,61
0,62
Huong Khe

1,00
0,58
0,52
Ha Tinh
1,00
0,64
Vinh
1,00

Bảng PL11: Hệ số hiệp biến phương sai giữa các cặp trạm mưa ứng với mưa ngày tháng 9 trên lưu
vực sông Cả
Covariance
Quỳ Châu
Tây Hiếu
Quỳnh Lưu
Tương Dương
Đô Lương
Con Cuông
Kim Cuong
Huong Khe
Ha Tinh
Vinh

Quỳ
Châu

Tây
Hiếu

Quỳnh

Lưu

713,40

553,22
787,10

459,79
659,01
1424,53

Tương
Dương
274,80
296,89
273,90
301,07

Đô
Lương

Con
Cuông

Kim
Cuong

Huong
Ha Tinh
Khe


512,37
656,04
890,62
372,99
1333,63

465,53
537,92
602,08
324,67
839,68
808,94

349,22
422,65
579,84
263,15
744,06
545,69
1148,47

257,41
357,00
486,97
164,65
477,50
364,23
765,72
1394,25


Vinh

302,54 384,76
431,35 540,94
693,68 812,95
258,32 264,81
883,70 888,91
568,19 570,19
896,30 873,53
950,33 806,97
1907,67 1165,30
1716,94

Bảng PL12: Khoảng cách theo phương ngang giữa các cặp trạm mưa trên lưu vực sông Cả (km)
Quỳ
Tây
Quỳnh Tương
Đô
Con
Kim
Huong
Khoảng cách
Ha Tinh Vinh
Châu
Hiếu
Lưu
Dương Lương Cuông Cuong
Khe
Quỳ Châu

0,00
40,16
71,97
77,97
75,13
61,36 164,28 120,53 157,28 114,56
Tây Hiếu
0,00
31,83 101,61
47,71
64,09 129,32
88,83 119,22
77,20
Quỳnh Lưu
0,00 127,21
44,98
82,72 105,34
71,51
91,12
51,75
Tương Dương
0,00
98,95
49,93 180,65 135,69 185,85 146,65
Đô Lương
0,00
49,19
90,66
45,63
89,07

47,94
Con Cuông
0,00 132,62
86,96 136,16
96,73
Kim Cuong
0,00
45,96
28,05
53,59
Huong Khe
0,00
52,13
29,47
Ha Tinh
0,00
42,83
Vinh
0,00
σ² =

524,0


Bảng PL13: Trường hợp mưa ngày toàn mùa mưa
Cov(d) = 439.4e(-0.0075d)
Phương trình biểu diễn quan hệ giữa covariance và khoảng cách
2
s=
524,03

2
lim_{h->0} cov(h)
439,4 mm
D
Tiệm cận
Số trạm ttế
Mật độ
1/d=
nugget effect n2
Tiệm cận n

0,0075 1/km
2
84,6 mm

0,00

9,2

28

1,37

10,00

9,2

28

1,37


9,20 mm

Mật độ

Khoảng Số trạm
cách
trên LV

Diện tích

Mật độ

A (km²)

D
trạm/103km2 L (km)
(1/km²)

N

GT: Hàm số mũ với
nugget effect

variance of stdev
design
estimate

GT: Hàm mũ khơng tính
đến nugget effect (σ^2 =

cov (0))
variance of
estimate

stdev
design

10000,0

0,0001

0,1

100,0

2,05

258,59

16,08

173,97

13,19

5000,0

0,0002

0,2


70,7

4,09

211,05

14,53

126,42

11,24

3333,3

0,0003

0,3

57,7

6,14

188,89

13,74

104,27

10,21


2500,0

0,0004

0,4

50,0

8,18

175,40

13,24

90,78

9,53

2000,0

0,0005

0,5

44,7

10,23

166,08


12,89

81,46

9,03

1666,7

0,0006

0,6

40,8

12,28

159,15

12,62

74,53

8,63

1428,6

0,0007

0,7


37,8

14,32

153,74

12,40

69,11

8,31

1250,0

0,0008

0,8

35,4

16,37

149,35

12,22

64,73

8,05


1111,1

0,0009

0,9

33,3

18,41

145,71

12,07

61,08

7,82

1000,0

0,0010

1,0

31,6

20,46

142,62


11,94

57,99

7,62

833,3

0,0012

1,2

28,9

24,55

137,63

11,73

53,00

7,28

714,3

0,0014

1,4


26,7

28,64

133,74

11,56

49,11

7,01

625,0

0,0016

1,6

25,0

32,74

130,60

11,43

45,97

6,78


555,6

0,0018

1,8

23,6

36,83

127,99

11,31

43,36

6,59

500,0

0,0020

2,0

22,4

40,92

125,78


11,22

41,16

6,42

454,5

0,0022

2,2

21,3

45,01

123,88

11,13

39,25

6,27

416,7

0,0024

2,4


20,4

49,10

122,22

11,06

37,59

6,13

384,6

0,0026

2,6

19,6

53,20

120,75

10,99

36,13

6,01


357,1

0,0028

2,8

18,9

57,29

119,45

10,93

34,82

5,90

333,3

0,0030

3,0

18,3

61,38

118,27


10,88

33,65

5,80

312,5

0,0032

3,2

17,7

65,47

117,21

10,83

32,58

5,71

294,1

0,0034

3,4


17,1

69,56

116,24

10,78

31,61

5,62

277,8

0,0036

3,6

16,7

73,66

115,35

10,74

30,73

5,54


263,2

0,0038

3,8

16,2

77,75

114,54

10,70

29,91

5,47


Mật độ

Khoảng Số trạm
cách
trên LV

Diện tích

Mật độ


A (km²)

D
trạm/103km2 L (km)
(1/km²)

N

GT: Hàm số mũ với
nugget effect

variance of stdev
estimate
design

GT: Hàm mũ không tính
đến nugget effect (σ^2 =
cov (0))
variance of
estimate

stdev
design

250,0

0,0040

4,0


15,8

81,84

113,78

10,67

29,16

5,40

238,1

0,0042

4,2

15,4

85,93

113,08

10,63

28,46

5,33


227,3

0,0044

4,4

15,1

90,02

112,43

10,60

27,80

5,27

217,4

0,0046

4,6

14,7

94,12

111,82


10,57

27,20

5,21

208,3

0,0048

4,8

14,4

98,21

111,25

10,55

26,62

5,16

200,0

0,0050

5,0


14,1

102,30

110,72

10,52

26,09

5,11

192,3

0,0052

5,2

13,9

106,39

110,21

10,50

25,58

5,06


185,2

0,0054

5,4

13,6

110,48

109,73

10,48

25,11

5,01

178,6

0,0056

5,6

13,4

114,58

109,28


10,45

24,66

4,97

172,4

0,0058

5,8

13,1

118,67

108,85

10,43

24,23

4,92

166,7

0,0060

6,0


12,9

122,76

108,45

10,41

23,82

4,88

161,3

0,0062

6,2

12,7

126,85

108,06

10,40

23,44

4,84


156,3

0,0064

6,4

12,5

130,94

107,69

10,38

23,07

4,80

151,5

0,0066

6,6

12,3

135,04

107,34


10,36

22,72

4,77

147,1

0,0068

6,8

12,1

139,13

107,01

10,34

22,38

4,73

142,9

0,0070

7,0


12,0

143,22

106,69

10,33

22,06

4,70

138,9

0,0072

7,2

11,8

147,31

106,38

10,31

21,75

4,66


135,1

0,0074

7,4

11,6

151,40

106,08

10,30

21,46

4,63

131,6

0,0076

7,6

11,5

155,50

105,80


10,29

21,17

4,60

128,2

0,0078

7,8

11,3

159,59

105,53

10,27

20,90

4,57

125,0

0,0080

8,0


11,2

163,68

105,26

10,26

20,64

4,54

122,0

0,0082

8,2

11,0

167,77

105,01

10,25

20,38

4,51


119,0

0,0084

8,4

10,9

171,86

104,77

10,24

20,14

4,49

116,3

0,0086

8,6

10,8

175,96

104,53


10,22

19,91

4,46

113,6

0,0088

8,8

10,7

180,05

104,30

10,21

19,68

4,44

111,1

0,0090

9,0


10,5

184,14

104,09

10,20

19,46

4,41

108,7

0,0092

9,2

10,4

188,23

103,87

10,19

19,25

4,39


106,4

0,0094

9,4

10,3

192,32

103,67

10,18

19,04

4,36

104,2

0,0096

9,6

10,2

196,42

103,47


10,17

18,84

4,34

102,0

0,0098

9,8

10,1

200,51

103,28

10,16

18,65

4,32

100,0

0,0100

10,0


10,0

204,60

103,09

10,15

18,46

4,30


MAXIMUM RAINFALL OF EVERY MONTH
Month Year Quy ChaTay HieuQuynh LTuong DDo LuonCon CuoKim CuoHuong KHaTinh Vinh
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11

12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9

10
11
12
5
6
7
8
9

1960
1960
1960
1960
1960
1960
1960
1960
1961
1961
1961
1961
1961
1961
1961
1961
1962
1962
1962
1962
1962

1962
1962
1962
1963
1963
1963
1963
1963
1963
1963
1963
1964
1964
1964
1964
1964
1964
1964
1964
1965
1965
1965
1965
1965
1965
1965
1965
1966
1966
1966

1966
1966

69
57,7
7
59,7
92,4
105
12,3
15,9
41,4
35,3
17
60,2
67
85
17,2
4,5
64,3
108,4
78,5
74,1
269,9
30,2
22,5
1
98,6
61,4
107,1

34,7
148,9
120,4
31,1
11,5
26,7
32,2
59,9
47,5
190,1
178,6
13,3
18,9
37,6
45,4
35,8
60,3
59,9
60,7
16,1
10,8
74,6
57,4
20,3
92,9
19,9

70
68,5
98

55
167,3
138,2
14,8
1
41,4
35,3
17
64,3
108,2
57,3
27,5
17,1
38,3
235,8
43,1
32,9
223,1
22,1
8,5
1,9
55,6
84,5
146,1
85,1
123,4
197,1
22,3
20,1
57,3

49,9
45,7
89,5
161,2
209,1
29,1
12
94
116
32,5
60,6
65,5
48,8
39,9
12
101,8
12,1
33,5
63,2
25,7

69
57,7
7
59,7
92,4
105
12,3
15,9
66,3

36,8
33,2
82
61,3
58
101
27,7
24,8
85,6
43,3
57,2
177,6
37,9
18
4
10,9
120,5
72,9
67,2
160,4
473
24,8
13,3
129,3
45,8
31,1
158,5
157,8
153,9
49,9

21,4
45,1
96,2
22
104,1
74,5
71,6
42
36,6
65,5
4
31,2
47,6
11,6

69
57,7
7
59,7
92,4
105
12,3
15,9
70,9
28,9
6,3
50,8
71,2
115,4
10,1

1,8
46,5
132
81,8
57,1
137,3
30,9
1,3
0,8
24,7
65,1
96,3
23,9
87,4
63,5
19,2
3,7
31,6
43,2
73,5
85,7
102,7
61,8
8,8
10,6
64,9
41,1
50,2
82,5
64,5

35,5
17,8
5,3
78,5
6,8
89,2
62,1
24,8

149,6
28,5
40,6
111
112,6
96,4
48,8
0,4
156,2
44
25,7
71,4
131,1
228,7
26,1
31,6
17,4
69,2
23,8
50,7
152,1

35,4
26
2,1
29,2
58,5
82,6
28,7
182,3
236,7
78,2
15,5
80,1
41,3
36,1
135,5
185,1
141,3
72,4
12,6
65,4
71,9
39,5
146,2
101,2
70
17,4
28,3
50,6
27,1
20,4

25,2
52,5

69
57,7
7
59,7
92,4
105
12,3
15,9
69
57,7
7
59,7
92,4
105
12,3
15,9
90,2
52,9
75,3
44,3
214,5
51,2
26
3
73,2
68,9
118,1

50
121,9
100,2
36,5
6,7
33,9
55,7
58,3
98
182,9
89,1
31,6
9,6
45,1
43,7
63,3
168,9
85,1
64,3
39,1
12,9
61
16,8
32
55
19,7

46
28,8
23,4

55,5
107,4
195,6
31,4
68,2
46
28,8
23,4
55,5
107,4
195,6
31,4
68,2
46
28,8
23,4
55,5
107,4
195,6
31,4
68,2
46
28,8
23,4
55,5
107,4
195,6
31,4
68,2
115

31,2
18,3
68,1
224,7
187,5
179,9
46,8
53,2
148,3
66,1
61,1
237,3
117
71,3
52,8
139,3
29,8
42,6
29,8
28,9

84,6
95
62,4
157,2
172,6
178,2
44,5
48,4
84,6

95
62,4
157,2
172,6
178,2
44,5
48,4
45
58,7
120,3
61,9
242,1
191,8
24,3
7,2
12,3
74,8
33,7
27,2
148,7
186,5
42,2
75,7
74,8
21,6
34,1
49,7
234
213
127

81,8
70,1
35,8
44,6
141,7
0
261,3
70,1
34,1
74
27,1
27
48,5
39

41
101,5
53,6
174,8
139,2
166,6
100,3
97,7
41
101,5
53,6
174,8
139,2
166,6
100,3

97,7
52,2
79,6
84,5
30
82,5
244,7
81,9
39,8
12,3
74,8
33,7
27,2
148,7
186,5
42,2
75,7
65,3
12,4
21,9
66
204,8
157,1
85,8
46,6
29,7
23,1
100,3
177,8
156,2

219,5
81,5
164
138,2
32,4
10,2
47,7
0

115,5
54,8
16,8
56
82,7
87,4
29,5
8,2
89,7
172,5
60,6
103,9
223,1
105,4
48,3
115,6
12,9
52,2
31,8
57,5
206,1

77,4
31
9,7
16
38,7
29,7
24,4
167
304
48,5
15,5
119,1
37,1
43,6
55
167,5
274
104,9
46,5
70,5
183,1
41,3
205,5
80,4
132,3
67,1
44,7
167,7
0,8
8

62,1
29,6


10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11

12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9


1966
1966
1966
1967
1967
1967
1967
1967
1967
1967
1967
1968
1968
1968
1968
1968
1968
1968
1968
1969
1969
1969
1969
1969
1969
1969
1969
1970
1970

1970
1970
1970
1970
1970
1970
1971
1971
1971
1971
1971
1971
1971
1971
1972
1972
1972
1972
1972
1972
1972
1972
1973
1973
1973
1973
1973

59,8
290,1

6,8
68
52,4
37,7
85,8
82,8
24,3
58,2
2,3
43,4
36
16,5
103,6
129,2
72,9
8,4
11,2
31,7
49,2
49,9
20,5
61,7
51,8
62
2,4
52
59,6
46,1
136,6
102,1

59,7
19,9
11,3
94,1
22,8
109,2
65,2
45,4
98,9
3,3
39,5
48,2
48,3
41,4
105,5
119,4
65,4
12
29,5
26,6
11,9
118,6
115,9
113,3

133,8
103,3
8,7
93
80

14,8
88,6
103,4
52,1
65,6
2,7
38,1
20,6
13,6
86,6
90,4
46,1
17
4,3
57,1
20,1
65,8
11,7
60,5
47,2
92,9
0,4
30,4
46,2
21,3
115,3
130,9
190,6
14,6
4,3

62,9
48,8
117,3
71,4
64,2
185,5
1,9
32
38,7
62,4
41,2
65
86,9
218,6
8,7
63,2
50,3
8,4
82,3
119,4
106,1

118,2
51,7
20,1
29,3
15,3
4,3
99,6
159

116,8
56,3
3,6
89
22,9
0,8
57,5
67,9
61,7
36,9
23,3
32,7
49,5
52,5
63
68,1
18,6
201,5
0,7
28,1
71,6
29,5
150,6
169,7
191,3
11
4,6
40,3
69,1
176,7

40,3
70,5
290,4
3,5
46
7,9
55,4
23,4
36,2
96,5
325
20,6
50,6
192,4
16,1
181,9
101,5
96,1

92,4
87,9
10,6
37,8
34,6
34,5
79,2
86,1
17,1
33,6
1,5

47,9
33,7
12
74,8
39,5
29,7
9,3
3,7
83,5
54,5
35,4
14,2
45,9
37,1
8,9
0,7
48,2
49,7
25,4
105,8
66
27,2
11,8
2,4
39
25,4
78,1
54,2
33,5
67,7

1,7
57,8
31,4
21
49
60,1
91,5
75,7
9,9
4,5
51,5
13,4
125,4
77,6
79,8

55,9
150,6
22,4
60
36,5
10,5
293,5
105,8
85,1
109,5
10,9
39,6
51,9
24,1

41,3
47,7
41,8
28,4
28,5
36,7
52,7
57
9,7
61,6
44,7
60,6
6,7
51,1
37,3
19
171,4
206,1
226,5
33
23,7
44,5
39,3
140,4
69,8
52,5
268,3
3,1
51
27

40,2
114,6
67,7
92,3
123,4
53,9
36,3
85,4
33,4
168,4
77
145,4

72,4
80
20,7
154,8
64
30
102,9
115,5
20,6
240,8
4,5
16,6
49,9
20
49,1
56,5
83,5

50,9
17,9
31,3
29,3
46,1
25
82,8
52,8
21,3
1,8
37,1
94,7
22,6
121,5
121,2
56,6
42,4
30
85,2
21,5
91,8
35,2
51,9
297,1
0,2
40,7
50,2
40,7
181,4
63,8

154,2
121,3
17,8
17,4
56,4
64,8
160,7
338
130

164,2
107,3
29,6
103,9
50,5
27,8
184,3
159,3
64,3
88,7
26,5
37,8
202,9
3,1
83,5
76,7
134,5
105,6
58,1
30,3

26,9
57,7
33,9
108,3
14,4
68,8
26,6
129,7
41,5
30,9
167,8
163,7
127,5
34
44,4
100,9
27,9
323,3
35,5
81,6
270,9
13,2
62,9
48,4
89,5
49
56,2
314,2
192,8
43,8

22,2
41
43,6
117,8
62,8
141,3

217,8
66,5
43
99,9
49,6
13,2
166,6
114,7
127
109,4
31,3
66
71
28,1
109,2
115,4
78,7
52,8
52,5
46,4
16,8
64,5
14,8

187,9
52,6
95,6
8,6
64
31,5
39
290,3
69,3
104,2
30,1
24
37,9
103
192,7
45,9
161
209,6
17,8
58,9
47,3
90,4
26,5
39,6
219,2
143,4
60,9
32,9
49,8
121,4

357,9
45,3
128,9

167,6
101
43,2
55,6
21,5
13,3
227,5
308,3
79,2
171,9
63,7
23,5
86,5
16,8
109,2
131,4
78,7
52,8
52,5
63,9
18,8
65,1
14,3
273,3
67
42,3

28,9
121,6
93,9
34,1
128
167,6
158,3
136
36,5
42,7
44,5
179,9
40,2
108,4
313,1
38,6
98,6
77
67,1
17
25,3
169
211,2
138,8
49,8
58,8
27
391,9
28,5
170


263,2
121,2
21,9
95,8
20,9
7,1
118,5
185,6
156,8
125,8
16,7
55,5
33,3
28,1
69,7
82
68,5
40,7
87,2
76,5
21,8
34,2
5,1
107,5
6,6
64,3
12,7
52,3
88,2

33,4
129,2
216,6
178,5
47
24,1
62,9
86,8
188,9
21,2
133,9
298
4
51,8
86
57,4
20,5
60,8
63,7
159,8
68,6
32,5
84,6
11,8
260,8
47,5
384,6


10

11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8

9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9

1973
1973
1973
1974

1974
1974
1974
1974
1974
1974
1974
1975
1975
1975
1975
1975
1975
1975
1975
1976
1976
1976
1976
1976
1976
1976
1976
1977
1977
1977
1977
1977
1977
1977

1977
1978
1978
1978
1978
1978
1978
1978
1978
1979
1979
1979
1979
1979
1979
1979
1979
1980
1980
1980
1980
1980

38
4,5
2,2
34,9
62,5
35,1
84

35,5
93,1
32,1
16,3
99,5
45,6
18
73,2
104,7
30,4
6,2
1,3
42,2
49,8
43,2
37,2
28,4
32,4
11,9
1,2
39,8
52,2
48,7
64,8
129,4
48,5
36,2
26,1
63,1
97,4

30,7
59,7
132,4
226,3
11,2
10,4
36,6
85,4
43,5
50,3
65,7
1,1
7,5
0,7
32
67
84
80,5
240,5

60,9
5,4
2,8
39,1
65,1
87,6
197,8
56,9
55,2
44,6

16,3
64,7
58,7
27,4
73,8
201,8
28,2
10,4
23,1
90
55,2
32,6
42,5
57,7
0
32,8
1
30,7
41,7
36,9
99,3
113
19,2
29,8
19,8
11,8
52,6
76,9
209,4
219,4

240
29,5
3
70,9
61,9
18,4
94,7
87
0,1
6,1
1,4
25,1
37,3
49,1
89,9
175,2

76,3
8,7
1,7
17,2
61,3
50,2
130,7
86,6
72,3
39,3
98
54,6
47,1

17,6
90,8
102,5
109,7
67,8
2,3
52,8
40,4
38,9
28,4
26,9
91,2
74,2
1,1
4,2
8,1
15
92,1
52,7
45,9
7,7
49,7
22,3
46,1
11
76
297,5
177,4
28,7
1,8

36,6
123,6
29,8
146,4
151,8
16,8
2,8
0
40
45,6
58,9
108,2
155,7

30,4
2,6
2,1
98,7
30,2
12,5
66,9
14,7
54,9
42,1
9,8
59,6
100,3
31
80,5
83,6

20,5
10,1
2,4
48
88,3
23,6
31,3
95,2
16,2
14,7
0,2
22
14,4
44,5
43,9
75,1
20,8
16
2,7
37,8
80,2
20
80,1
184,2
34,2
12,3
3,9
59,1
25,5
24,6

45,5
38,1
3,1
3,3
2,8
32,1
24,6
53,1
192
65,7

299,7
14,5
4
58,7
21
18,9
158,6
64,6
86,6
41
104,3
46,4
74,7
14,5
144,2
58,4
103,8
17,6
9

55,8
26,8
10,3
42,2
52,7
306,4
119,6
2,6
62,5
3,7
39,1
46,1
147,8
32,7
44,3
72
13,8
63,6
24
90,2
788,4
141
64,5
18
34,8
84,4
57,8
170,9
90
0,8

18,8
1
25,9
48
51,4
146,7
155

53,9
5,4
6,3
55,2
22,9
11,1
226,5
53,8
48,8
144,2
51,5
79,9
22,2
10,2
103,2
77,8
52
20
13,2
54,2
56,5
38

15,7
50,2
105,5
33,9
2,6
55,6
16
61,6
73,5
96
100,6
23,7
15,2
22,5
66,5
17
178,7
449,5
194,6
33
13,5
86,3
57,4
20
100,3
79,9
6,3
13,1
3,1
28,1

104,4
51,4
146,7
155

62,5
23,9
22,1
94
44,3
9,7
133,6
79,9
167,9
239
17,3
92,4
96,1
36,8
84,4
85,4
29,6
51,8
8,8
59,6
31,3
35,9
37,4
49,4
113,6

183,1
7,9
46,1
9,1
40,1
68,3
81
116,3
34
29,5
77,4
26,8
24,6
215,2
258
49,9
31,8
34,3
47,5
62,3
1,9
265,3
165,5
0,2
30,3
6,6
34,5
65,9
15,2
326,9

232,3

0,1
89,4
17,4
119,5
45,3
10,5
411,2
48
133,3
117,5
26,2
97,8
66,4
25
101,2
100,4
67,6
17
6,3
57,5
40,1
14,1
38,5
83,8
72,6
208,1
22,3
21,6

25
49
54,3
130,5
153
31,3
17,8
73,5
39,1
62,2
176
0
57,3
38,2
15,4
40
50
18
221
297,2
6,4
21,6
18,2
114,2
25,9
25,2
71,5
138

395,8

89,4
17,4
125,2
60,2
2,3
456,1
45,7
438,7
142,5
51,5
214,1
121,9
0,8
160
95,4
69,2
211,8
48,1
122,7
23,6
13,9
33,5
90,6
238,4
202,8
35,7
15,3
26,1
37,2
89,9

161,7
131,3
102,1
38
31,3
16,8
53,2
161,4
502,4
122,2
48,4
46,9
30,7
39
8,5
195,5
0
13,4
29,3
12,1
26,9
29,7
6,9
169
266,1

159,9
11,5
7,4
72,8

32,4
1,9
96,8
24,1
180,8
66,4
16,5
38,6
50
20
100,1
139,4
46,9
26,8
16,3
38,1
52,2
16,6
41,7
42,1
103,7
174,8
12,2
33,6
0,1
11,1
87
114,8
84,8
39,7

44,5
9,5
23,2
62,2
176
309,8
75,1
26,4
9,9
61,8
90,4
11,9
184,8
227,6
5,1
47,2
47,2
55,8
58,2
4,5
71,5
138


10
11
12
5
6
7

8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5

6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9
10
11
12
5
6
7
8
9

1980
1980
1980
1981
1981
1981
1981
1981
1981

1981
1981
1982
1982
1982
1982
1982
1982
1982
1982
1983
1983
1983
1983
1983
1983
1983
1983
1984
1984
1984
1984
1984
1984
1984
1984
1985
1985
1985
1985

1985
1985
1985
1985
1986
1986
1986
1986
1986
1986
1986
1986
1987
1987
1987
1987
1987

228,5
0,5
8,8
11
90,5
119,5
48
74
89,3
54
1,5
44,2

75
26,7
24
115,3
73,1
15,5
3,2
23
56,5
27,7
90
45
115,1
11,5
8,8
57,5
88,3
27,1
57,2
129,3
74,1
87,2
2,7
54,3
57
51
43,1
118,7
87,8
24,2

0,3
92,7
38,7
35
38,4
68
182,3
12,4
6,1
43,3
51
42,5
146,1
17,9

159,8
7
8,8
22,6
55,9
99,8
99,1
24,2
84,1
6,5
1
65,7
52
9,2
30,1

279,5
144
73,1
0,7
82,5
43,2
38,5
28
45
204,9
12,3
0
16,4
88,1
0
38,2
139,3
54,4
92,3
8,1
15,8
77,6
77,4
50,3
129,8
63,5
36,3
0
30,8
33,4

9,2
70,6
65,2
223,9
8,2
3,8
58,2
36,2
64,9
116,4
123,4

152,8
8,5
8,5
52,4
75,4
104,9
135
83,7
144,2
7,4
0
37
45,6
8,4
7
101,1
112
92,8

0,2
37,7
40,4
47
68,1
28,1
299,7
10,2
4,6
12,5
123,5
52,2
27,6
215,6
198,6
143,8
5,2
2,3
113,7
25,6
33,8
92,7
47,9
83,2
0,7
51,8
27,2
44,5
122,5
43,8

114,8
19,8
11
31,5
60,2
28,3
133,9
61,1

81,9
8,5
6,6
33,1
20,1
70,6
31,5
29,5
51,1
7,5
0,2
24,7
82,6
19,3
30,1
100,3
55,8
12,7
0,3
26,2
36,6

54,9
64,6
66,7
109
6,4
3,3
27,9
51,2
18,4
60,2
38
65,4
80,8
0,1
14,2
82
30,4
32,2
61,4
60,2
13,7
0,1
25
25,4
17,8
41
43,2
127,4
10,3
9,1

44,3
27,1
40,1
102
41,7

97,3
5,1
14,2
26,7
22,4
206,8
43,5
63,1
108,1
21,1
0,1
82,2
43,6
70
13,9
149
144,5
23,5
8
18,2
142,2
50,5
71,6
40

229,6
12,2
4,2
41,8
71,9
41,6
67,5
140,4
132,7
126,1
8,1
45,8
94,1
73,5
18,2
147,5
158,2
33,6
3,5
46,2
43,3
52,5
62,5
65,6
289,8
6,5
13,3
21,5
82,6
46,5

120,4
71,6

97,3
5,1
14,2
43,2
33,2
121,2
46,4
36,7
115,3
36,3
0,6
24,3
95,3
153,4
25
311,9
58,1
20,7
12,8
18,2
88
48,3
86,1
76,1
115,8
14,5
12

55,2
80,5
36,4
59,3
125,8
146,8
148,1
3,2
37,9
82,3
29,4
44,7
97,6
87,4
58,8
2,1
35,6
31,8
75,2
43,2
70
183,5
11,6
7,1
75,9
40,1
25,3
144,4
56,6


92
9
61,6
122
22,1
85,2
65,9
124,4
251,9
162,3
4,6
23,1
43,7
19,3
34,2
99,4
120,5
95,4
36,5
10,8
105,8
25
57,2
52
518,8
19,6
46,4
68,3
49,7
54,4

27,6
156
193,8
192,7
15,1
27,2
89,7
53,2
36,1
161,2
156,2
35,7
12,9
49,1
2,8
17,6
60,6
32,7
143,8
28,5
27,3
48,3
56,1
25,2
157,9
61,7

294
47,4
61,6

137,2
37,5
81
28,2
441,5
123,5
62,5
2,7
15,3
65,2
44
16,5
130,3
116,7
141,6
18,8
17
134
34,4
41,6
129,5
492,6
11,3
35,3
51,2
62,2
21,3
39,3
148,5
201,1

202,2
7
28,9
183
61
15
147
175
135,8
26,5
108,6
19,4
25
72,5
26,9
180,2
34,8
18,5
51
93,5
3,5
287,7
73,3

150,2
65,4
146,8
115,1
67,3
105,3

37,9
293,2
214,7
80,3
25,1
58,7
185,9
12,9
28,7
140,9
160,2
206,2
32,5
27,2
52,7
56,9
44,6
185,3
394,7
24
36,4
44,5
60,6
42
49,8
230,7
434,9
59,1
33,1
5,9

284,3
1
12,1
232,4
170,4
135,8
26,5
137,9
39,2
13,7
84,2
31,2
546
49,4
98,8
137,4
84,4
18,5
367,8
273,6

294
47,4
61,6
71,2
14,4
160,3
42,5
350,2
337,5

35,4
1,5
85,8
0
9,6
20,8
79,6
343,5
255,2
18,4
10,4
67,3
106,8
49,2
41
366,3
10
50,4
65,1
61,8
90,6
55,6
196,8
329,1
88,7
26
4,3
130,2
42,9
27,5

387,9
78,9
223,8
4,7
157,9
1,4
14,2
63,3
49,2
362,7
21,8
24,8
37,8
68,9
36,6
202,6
81,2


×